Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOACH BÀI DẠY – TUẦN 2
Ngữ văn 6
Ngày soạn : 16/9/2022 Bài 2: TRUYỆN
Tiết 5,6,7: Văn bản: THÁNH GIÓNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của thuyết; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu
biểu như cốt truyện, nhân vật, sự việc trong văn bản truyền thuyết Thánh Gióng.
- Hiểu được thái độ, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
HS biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức: Ngôi kể, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang
đường,,..); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết.
- Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện, ý nghĩa tác phẩm.
- Bước đầu biết cách đọc văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc, có ý thức vận dụng ý nghĩa bài
học vào các tình huống thực tế, có trách nhiệm với bản thân và đất nước.
II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu vbThánh Gióng.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV cho HS quan sát đoạn video về Hội Tạo không khí cho tiết học.
Gióng (Sóc Sơn).
? Em biết gì về hội Gióng.- GV theo dõi;
Hs suy nghĩ, trả lời.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được thể loại, ngôi kể, nhân vật, các sự việc chính.
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết, các sự việc, nhân vật, nội dung tác phẩm. b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung.
1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết 1. Truyện truyền thuyết.
về thể loại TT. 2. Tác phẩm.
? Hiểu biết của em về thể loại truyện TT - Đọc.
-HS trả lời, nhận xét.
- GV khắc sâu thêm đặc điểm của thể loại
TT.
1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: -
Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK.
? Khi đọc truyền thuyết các em cần chú ý
những gì.
- Hs trả lời, hs đọc văn bản.
- Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu cần
thiết. - Thể loại: Truyền thuyết
1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, - PTBĐ: Tự sự
PTBĐ, nhân vật chính. - Ngôi kể:Thứ ba
- HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS - Nhân vật chính: Thánh Gióng
trình bày, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc - hiểu văn
bản. II. Đọc - hiểu văn bản
2.1 GV hướng dẫn hs nhận biết các sự kiện 1.Các sự kiện chính.
chính của tác phấm. - Hoàn cảnh ra đời khác thường của Gióng.
- GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi và - Gióng xin đi đánh giặc và lớn nhanh như
xác định các sự kiện chính. thổi.
? Nêu các sự kiện chính làm nên cốt truyện - Gióng ra trận đánh giặc.
của tác phẩm. - Giặc tan Thánh Gióng cưỡi ngựa bay về
-HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi, HS trời.
trình bày, nhận xét, bổ sung, kết luận.
* GV hướng hs nhớ thêm khái niệm cốt
truyện:
? Từ các sự kiện chính làm nên cốt truyện
TG, em hiểu cốt truyện là gi?
-Hs suy nghĩ độc lập, trả lời, khắc sâu thêm
phần KTNV.
2.2 GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu những
phẩm chất của Thánh Gióng.
- GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm:
Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 4 nhiệm 2. Nhân vật Thánh Gióng
vụ sau theo phiếu học tập.( Chú ý tiêu chí
phân nhóm).
- HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo
kết quả, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận.
N1: Sự ra đời của Gióng.
? Tìm những chi tiết thể hiện sự ra đời
khác thường của Thánh Gióng.
a) Sự ra đời khác thường của TG:
N2: Gióng xin đi đánh giặc và lớn lên như - Người mẹ ướm chân lên vết chân to. Về
thổi. nhà, bà thụ thai.
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì. - Mẹ mang thai 12 tháng mới sinh.
Gióng cất tiếng nói ấy trong hoàn cảnh
nào? Lời nói ấy thể hiện vẻ đẹp phẩm chất b) Gióng xin đi đánh giặc và lớn lên như
gì của TG. thổi.
? Những ai góp phần nuôi TG. Chi tiết có Tiếng nói đầu tiên: “ Ông về tâu với vua
nghĩa gì. sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi
sắt và một tấm áo giáp sắt ta sẽ phá tan lũ
giặc này”
-Hoàn cảnh: giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi,
thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, sai sứ giả đi
khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước.
=>Thể hiện tình yêu nước.
N3: Thánh Gióng ra trận đánh giặc. - Dân làng góp gạo nuôi TG =>Thể hiện
? Bằng lời văn của mình và quan sát bức tinh thần đoàn kết của dt ta.
tranh SGK trang 17, nhóm cử 1 bạn kể lại
đoạn T Gióng ra trận đánh giặc. c) Thánh Gióng ra trận đánh giặc.
? Tìm những từ ngữ, câu văn miêt tả hình - oai phong lẫm liệt, thúc ngựa phi thẳng
ảnh TG khi ra trận. Từ những từ ngữ, câu đến nơi có giặc, đón đầu chúng => dũng
văn ấy em thấy TG có vẻ đẹp phẩm chất cảm.
gì? - Chi tiết Gióng nhổ những bụi tre bên
? Roi sắt gãy Gióng đã làm gì? Ý nghĩa đường quật vào giặc => đánh giặc bằng
của chi tiết ấy. những vũ khí thô sơ, bình thường nhất.
N4:Thánh Gióng bay về trời.
? Sau khi đánh tan giặc, anh hùng Gióng
đã làm gì? Chi tiết ấy gợi lên TG là người
như thế nào? d) Giặc tan, Thánh Gióng cưỡi ngựa bay
về trời.
- Sau khi thắng giặc, Gióng cởi giáp sắt bỏ
lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay thẳng
lên trời.
=> Là người có công đánh giặc, không
* GV yêu cầu học sinh khái quát lại những màng danh lợi.
phẩm chất của TG.
? Từ việc tìm hiểu trên, nêu những vẻ đẹp
phẩm chất của TG.
- HS suy nghĩ, đọc lập, trả lời, nhận xét, bỏ Yêu nước, dũng cảm, không màng
sung, kết luận. danh lợi.
* GV hướng dẫn hs nhận biết được thái độ
của nhân nhân dân ta đối với nhân vật TG.
? Việc tác giả dân gian lấy tên nhân vật TG
đặt tên cho tên truyện, em thấy người kể
có thái độ như thế nào đối với nhân vật
TG.
- GV khuyến khích HS phát biểu riêng về tên truyện, hs trả lời.
GV lưu ý thêm: Thánh ( phong Thánh):
bậc kỳ tài, có công lao to lớn, được nhân
dân tôn vinh, lập đền thờ. Qua đó thấy
được thái độ ngưỡng mộ, tôn kính của
người kể, của nhân dân.
2.3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các chi
tiết liên quan đến sự thật lịch sử và ý nghĩa
của các chi tiết hoang đường, kỳ ảo.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm lớn thực hiện
phiếu học tập. 3. Các chi tiết liên quan đến sự thật lịch
- Hs thảo luận, GV theo dõi ( hổ trợ nếu sử và ý nghĩa của các yếu tố hoang
cần thiết), hs báo cáo, nhận xét, bổ sung,
kết luận. đường, kỳ ảo.
N1: Tìm các chi tiết cho thấy truyện có liên a) Các chi tiết cho thấy truyện có liên
quan đến sự thật lịch sử? quan đến sự thật lịch sử:
N2: Tìm các chi tiết hoang đường kỳ ảo - Các di tích, dấu tích lịch sử vẫn còn để lại
trong truyện. Những chi ấy có tác dụng gì
trong việc thể hiện nội dung? ở các vùng quê: làng Gióng, làng Cháy, hội
- GV hỗ trợ: Hs nên hiểu thế nào là các yếu Gióng, đền thờ Gióng, tre đằng ngà.
tố hoàng đường, kỳ ảo. b) Các chi tiết hoang đường kỳ ảo:
- Sự ra đời của TG, TG bay về trời
- Ý nghĩa: Tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm,
thể hiện thái độ ngưỡng mộ, tôn sùng về
các nhân vật của nhân ta về các nhân vật
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. anh hùng.
-GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình
bày, nhận xét, bổ sung, GV kết luận hai
câu hỏi sau: III. Tổng kết:
? Theo em, truyện đã phản ánh hiện thực 1. Nội dung:
và ước mơ gì của cha ông ta? Đề cao, ca ngợi lòng yêu, sức mạnh đoàn
? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của tác
kết và ý chí đánh giặc của nhân dân ta.
phẩm.
2.Nghệ thuật:
- Cốt truyện đơn giản, các sự kiện có nhiều
ý nghĩa.
- Các chi tiêt hoang đường, kỳ ảo nhằm kỳ
vĩ hóa, tôn vinh nhân vật và giải thích các
sự kiện, di tích lịch sử.
Hoạt động 3: Luyện tập.
a) Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV hướng dẫn HS đọc kết nối: - Thể hiện lòng biết ơn, đạo lý uống
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi nước nhớ nguồn.
thảo luận, báo cáo, nhận xét và kết luận - Khích lệ tinh thần TDTT, rèn luyện
cho câu hỏi sau: sức khỏe, thể hiện sức mạnh của
? Vì sao ĐHTDTT dành cho học sinh phổ tinh thần đoàn kết
thông Việt nam được lấy tên là HKPĐ.
Hoạt động 4: Vận dụng.
a) Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ và
năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về một hình ảnh, một
sự việc trong tác phẩm TT.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn
ngắn thể hiện suy nghĩ của mình về một sự
việc của tác phẩm hay một hành động của
TG.
? Em hãy viết một đoạn văn( 5- 7) câu thể
hiện suy nghĩ của mình về một sự việc -Đoạn văn thể hiện ấn tượng riêng của mỗi
trong tác phẩm hoặc một hành động của học sinh, thể hiện rõ năng lực văn học.
Thánh Gióng mà em thấy ấn tượng nhất.
-GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV
theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh
giá bài bạn qua công cụ đánh giá Rubics
GV đưa ra.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
5.1. Học bài cũ, đọc kỹ phần kiến thức ngữ văn.
5.2. Chuẩn bị bài mới: Truyện cổ tích “ Thạch Sanh”
Ngày soạn: 17/8/2022
Tiết 8,9,10: Văn bản : THẠCH SANH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
-Hiểu được đặc điểm cơ bản đặc trưng của truyện cổ tích về người dũng sĩ và nhân vật,
sự việc của truyện Thạch Sanh nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn
bản cổ tích Thạch Sanh.
- Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại cổ tích về phẩm chất tốt đẹp
của con người: thật thà, chất phác, dũng cảm.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Nhận biết được đặc trưng của truyện cổ tích về người dũng sĩ và nhân vật, sự việc của
truyện Thạch Sanh.
- Hiểu được và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của
truyện.
- Vận dụng bài học vào việc rèn phẩm chất tốt đẹp của con người: thật thà, chất phác,
dũng cảm.
- Đánh giá được nhân vật trong truyện và đánh giá được bản thân, bạn học.
3. Về phẩm chất:
Qua tìm hiểu văn bản, HS ý thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc
sống. Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần
nhân ái, sự công bằng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu vb Thạch Sanh.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua
trò chơi: “Giải ô chữ”
+ Giáo viên gọi tinh thần xung phong để
học sinh thể hiện sự tự tin của mình.
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả
lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được thể loại, ngôi kể, nhân vật, các sự việc chính.
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết, các sự việc, nhân vật, nội dung tác phẩm.
b.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung.
1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết về thể 1. Truyện cổ tích.
loại Truyện cổ tích.
? Hiểu biết của em về thể loại Truyện cổ tích
-HS trả lời, nhận xét.
- GV khắc sâu thêm đặc điểm của thể loại Truyện
cổ tích
1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: 2. Tác phẩm.
-Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. - Đọc.
? Khi đọc Truyện cổ tích các em cần chú ý những
gì.
- Hs trả lời, hs đọc văn bản.
- Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu cần thiết. - Thể loại: Truyện cổ tích
1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, PTBĐ, - PTBĐ: Tự sự
nhân vật chính. - Ngôi kể:Thứ ba
- HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS trình bày, - Nhân vật chính: Thạch Sanh -
nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. Kiểu nhân vật dũng sĩ (mồ côi, có
tài năng kì lạ).
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. II. Đọc hiểu văn bản
2.1 GV hướng dẫn hs nhận biết các sự việc 1.Các sự việc chính.
chính chính của tác phấm. - Thạch Sanh ra đời
- GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi và xác - Thạch Sanh lớn lên học võ và
định các sự việc chính.
? Nêu các sự việc chính làm nên cốt truyện của tác phép thần thông.
phẩm. - Thạch Sanh kết nghĩa anh em với
-HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi, HS trình Lí Thông.
bày, nhận xét, bổ sung, kết luận. - Mẹ con Lí Thông lừa Thạch
* GV hướng hs nhớ thêm khái niệm cốt truyện:
? Từ các sự kiện chính làm nên cốt truyện TS, em Sanh đi chết thay cho mình.
hiểu cốt truyện là gi? - Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí
Hs suy nghĩ độc lập, trả lời, khắc sâu thêm phần Thông cướp công.
KTNV. - Thạch Sanh diệt đại bàng cứu
công chúa, lại bị cướp công.
- Thạch Sanh diệt hồ tinh, cứu thái
tử bị vu oan vào tù.
- Thạch Sanh được giải oan lấy
công chúa.
- Thạch Sanh chiến thắng quân 18
nước chư hầu và lên ngôi vua.
2.2 GV hướng dẫn hs tìm bố cục của VB 2. Bố cục: 3 phần
- GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi
+ Phần 1: Từ đầu đến “mọi phép
? VB Thạch Sanh có thể chia làm mấy phần? ND
của mỗi phần? thần thông”: Sự ra đời và lớn lên
-HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi, HS trình của Thạch Sanh.
bày, nhận xét, bổ sung, kết luận + Phần 2: Tiếp đến “kéo nhau về
nước”: Những thử thách và
chiến công của Thạch Sanh.
+ Phần 3: Còn lại: Thạch Sanh
được vua nhường ngôi.
2.3 GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhân vật 3. Nhân vật Thạch Sanh
Thạch Sanh.
- GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm: Chia
lớp thành 4 nhóm thực hiện 4 nhiệm vụ sau theo
phiếu học tập
- HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo kết quả,
nhận xét, bổ sung, Gv kết luận
Nội dung 1: Sự ra đời và lớn lên của Thạch a. Sự ra đời và lớn lên của
Sanh Thạch Sanh
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi - Sự bình thường:
và phiếu bài tập
+ Là con của một gia đình nông
1. Tìm những chi tiết kể lại sự ra đời của Thạch
Sanh? dân tốt bụng.
2. Thảo luận: Có ý kiến cho rằng sự xuất thân của + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm
Thạch Sanh vừa bình dị nhưng cũng rất thần kì. củi.
Em có đồng ý không? Tại sao? -> Thạch Sanh là con của một
3. Theo em, tại sao tác giả dân gian lại xây dựng
nhân vật Thạch Sanh xuất thân bình dị mà phi người dân thường, cuộc đời và số
thường như vậy? phận rất gần gũi với nhân dân.
4. Sự ra đời của Thạch Sanh khiến em nhớ đến - Sự khác thường:
nhân vật nào? + Thạch Sanh là thái tử con Ngọc
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
hình thành kĩ năng khai thác văn bản Hoàng đầu thai vào nhà họ Thạch.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh + Bà mẹ mang thai trong nhiều
thực hiện, gợi ý nếu cần. năm.
- Học sinh nhận xét. + Thạch Sanh được thiên thần dạy
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm,
chốt kiến thức. cho đủ các món võ nghệ và các
phép thần thông.
-> Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ
cho nhân vật lí tưởng, làm tăng
sức hấp dẫn cho câu chuyện. Thể
hiện ước mơ, niềm tin của nhân
dân: con người bình thường cũng
là những con người có khả năng, phẩm chất kì lạ.
Nội dung 2: Những thử thách và chiến công của b, Những thử thách và chiến
Thạch Sanh
công của Thạch Sanh:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua kĩ thuật
mảnh ghép để học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
và hoàn thành phiếu bài tập. Những thử Chiến công
1. Các bức tranh này nói về điều gì? thách
2. Dựa vào nội dung các bức tranh kết hợp với - TS bị mẹ con TS giết chết
phần chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho cô biết trong
Lý Thông lừa chằn tinh
cuộc đời mình, Thạch Sanh đã trải qua những thử
đi canh miếu
thách nào và chàng đã lập được những chiến công
gì? thờ để thế
* Vòng chuyên sâu (7 phút) mạng.
- Chia lớp ra làm 4 nhóm hoặc 8 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3, 4 - TS xuống TS cứu thái
(nếu 4 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6,7,8 (nếu 8 nhóm)...
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: hang diệt đại tử con vua
Nhóm I: Tìm những chi tiết miêu tả thử thách và bàng cứu công Thủy tề và
chiến công thứ nhất (Nhóm bức tranh 1)
Nhóm II: Tìm những chi tiết miêu tả thử thách và chúa, bị Lý được vua
chiến công thứ hai (Nhóm bức tranh 2) Thông lừa lấp Thủy tề tặng
Nhóm III: Tìm những chi tiết miêu tả thử thách
và chiến công thứ ba (Nhóm bức tranh 3) cửa hang. cây đàn thần.
Nhóm IV: Tìm những chi tiết miêu tả thử thách và
chiến công thứ tư (Nhóm bức tranh 4) - Hồn chằn Tiếng đàn
* Vòng mảnh ghép (10 phút)
tinh và đại của Thạch
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I
mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành bàng bày mưu sanh chữa
nhóm III mới, số 4 tạo thành nhóm IV & giao
nhiệm vụ mới: báo thù, Thạch khỏi bệnh
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? Sanh bị bắt hạ cho công
2. Em có nhận xét gì về những thử thách mà ngục. chúa, TS
Thạch Sanh đã trải qua? (Nhiều hay ít? Có dễ vượt
được giải
qua hay không?)
3. Nhận xét về phương diện và tính chất của oan và kết
những thử thách và chiến công này của Thạch hôn cùng
Sanh?
4. Thử thách nhiều, nguy hiểm, nhưng TS không công chúa.
hề run sợ mà lần nào chàng cũng chiến thắng cho
- Hoàng tử 18 TS gảy đàn,
ta thấy Thạch Sanh là một người như thế nào ?
5. Vì sao Thạch Sanh luôn chiến thắng? Có ý nước chư hầu quân 18
kiến cho rằng “Thạch Sanh là người dũng sĩ dân kéo quân sang nước chư
gian bách chiến, bách thắng”. Em có đồng ý với ý
kiến đó không? hầu xin - Giáo viên: theo dõi, hỗ trợ cho học sinh (nếu đánh. hàng.
học sinh gặp khó khăn).
Báo cáo kết quả và thảo luận: => Qua các thử thách, TS đã bộc
+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
+ Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ lộ nhiều phẩm chất đáng quý:
sung (nếu cần) cho nhóm bạn. + Thật thà chất phác.
- Học sinh nhận xét câu trả lời.
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. + Dũng cảm, tài giỏi.
+ Nhân ái, yêu hoà bình.
Nội dung 3: Các chi tiết thần kì: c. Các chi tiết thần kì:
- Chia nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi, * Tiếng đàn thần kì:
hoạt động nhóm thực hiện kĩ thuật khăn trải
bàn - Tiếng đàn giúp cho nhân vật
? Trong những thứ vũ khí, phương tiện mà Thạch được giải oan, giải thoát. Nhờ
Sanh có được, em thấy vũ khí, phương tiện nào là tiếng đàn mà công chúa khỏi câm,
đặc biệt nhất? Vì sao ? giải thoát cho TS, Lí Thông bị
- GV đặt câu hỏi để mở rộng kiến thức:
? Âm nhạc thần kì là chi tiết như thế nào trong văn vạch mặt. Đó là tiếng đàn của
học dân gian? Lấy ví dụ? công lí -> Thể hiện quan niệm và
? Nếu thay từ “niêu cơm” bằng “nồi cơm” thì ý ước mơ công lí của nhân dân.
nghĩa hình ảnh có thay đổi không? Vì sao? - Tiếng đàn làm cho quân 18 nước
? Nếu sau khi trở về cung, công chúa không bị
câm thì theo em điều gì sẽ xảy ra? chư hầu phải cuốn giáp xin hàng.
- Học sinh làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, suy Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện
nghĩ, trả lời, hình thành kĩ năng khai thác văn bản. và tinh thần yêu chuộng hoà bình
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh của nhân dân ta. Nó là vũ khí đặc
thực hiện, gợi ý nếu cần.
GV: biệt để cảm hoá kẻ thù.
- Yêu cầu HS trình bày. * Niêu cơm thần kì:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Niêu cơm có sức mạnh phi
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ thường cứ ăn hết lại đầy, làm cho
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
quân 18 nước chư hầu phải từ chỗ
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi
+ Chi tiết quen thuộc: tiếng hát (Trương Chi), coi thường, chế giễu sau đó phải
tiếng sáo (Sọ Dừa)... ngạc nhiên, khâm phục
+ Nghĩa hình ảnh giảm đi; nồi có nồi to, vừa, nhỏ - Niêu cơm với lời thách đố của
+ Niêu: nồi rất nhỏ...
TS và sự thua cuộc của quân sĩ 18
+ Nếu công chúa không bị câm, có thể nhà vua đã
gả cho Lí Thông. nước chư hầu => tính chất kì lạ
- Học sinh nhận xét câu trả lời. của niêu cơm và sự tài giỏi của
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Thạch Sanh.
GV chuẩn kiến thức và bổ sung:
- Niêu cơm thần kì tượng trưng
cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng
yêu hoà bình của nhân dân
Nội dung 4:. Nhân vật Lí Thông: 2. Nhân vật Lí Thông:
- Kết nghĩa anh em với Thạch
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống
câu hỏi Sanh để mưu lợi.
1. Hãy liệt kê các chi tiết miêu tả hành động của - Lừa Thạch Sanh đi nộp mạng
Lí Thông? thay mình.
2. Hãy chỉ ra sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lí - Cướp công của Thạch Sanh.
Thông? Qua đó em nhận xét gì về nhân vật này?
=> Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
phúc, nham hiểm, xảo quyệt, bất
+ HS thảo luận trả lời từng câu hỏi vào phiếu bài
tập nhân, bất nghĩa....
- Học sinh trình bày sản phẩm. => Thạch Sanh là nhân vật chính
- Học sinh nhận xét câu trả lời. diện; Lí Thông là nhân vật phản
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
diện.
GV chốt
+ Sự đối lập giữa hai nhân vật là
sự đối lập giữa thật thà và xảo
quyệt, vị tha và ích kỉ, thiện và ác.
Nội dung 5:Kết thúc truyện: 3. Kết thúc truyện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi - Thạch Sanh được kết hôn cùng
tranh tài hùng biện:
công chúa và lên ngôi vua => phần
1.Truyện kết thúc như thế nào? Qua kết thúc này
nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? Kết thúc này thưởng lớn lao và xứng đáng với
có phổ biến trong truyện cổ tích không? Hãy nêu 1 những khó khăn, thử thách nhân
số ví dụ ... vật đã trải qua cũng như phẩm
2. Mẹ con Lý Thông dù được Thạch Sanh tha chất và tài năng của nhân vật.
mạng nhưng vẫn bị sét đánh chết, biến thành bọ
hung. Cách kết thúc này có ý nghĩa gì? - Mẹ con Lí Thông bị lưỡi tầm sét
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. của Thiên Lôi trừng trị, biến thành
HS: bọ hung đời đời sống nhơ bẩn =>
- Làm việc nhóm 2 phút (trao đổi, chia sẻ và đi sự trừng phạt tương xứng với thủ
đến thống nhất để hoàn thành câu trả lời).
- Đại diện lên tranh tài báo cáo kết quả thảo luận đoạn và tội ác mà chúng gây ra.
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ => Cách kết thúc có hậu thể hiện
sung (nếu cần) cho nhóm bạn. công lí xã hội và ước mơ của
GV: nhân dân về một sự đổi đời.
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức..
III. Tổng kết
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. 1. Nội dung:
Kể về người dũng sĩ diệt chằn -GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình bày, tinh, diệt đại bàng cứu người bị
nhận xét, bổ sung, GV kết luận hai câu hỏi sau:
hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa
1. Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn
bản? và chống quân xâm lược.
2. Qua hình tượng Thạch Sanh gợi cho em suy 2. Nghệ thuật:
nghĩ gì về quan niệm và ước mơ của nhân dân? - Sử dụng các chi tiết thần kì.
3. Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về tình cảm - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên,
của nhân dân ta đối với người anh hùng?
hợp lí.
4. Bài học nào được rút ra từ truyện cổ tích Thạch
3. Ý nghĩa:
Sanh?
Thể hiện ước mơ, niềm tin của
nhân dân về sự chiến thắng của
những con người chính nghĩa,
lương thiện.
Hoạt động 3: Luyện tập.
a, Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể.
b, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
* GV phát phiếu học tập cho học sinh
thảo luận cặp đôi
1. So sánh sự giống và khác nhau giữa IV. Luyện tập
truyền thuyết và cổ tích?
2. Sự ra đời của Thánh Gióng và Thạch
Sanh có gì giống nhau?
3. Kể về sự ra đời và lớn lên của Thánh
Gióng và Thạch Sanh như vậy, theo em,
nhân dân ta muốn thể hiện điều gì?
4. Truyện cổ tích thường có cách kết thúc
như thế nào? Cách khết thúc ấy thể hiện
ước mơ gì của người dân Việt Nam xưa?
HS:
- Suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy.
- Làm việc nhóm 7’ (trao đổi, chia sẻ và
đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu
học tập).
HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
giữa các nhóm.
- Yêu cầu hs nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức
Hoạt động 4: Vận dụng.
a,Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ
và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết , được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về một hình
ảnh, một sự việc trong tác phẩm Truyện cổ tích b,Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
*GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ để dự
án viết đoạn, vẽ tranh, làm thơ, hoạt cảnh....:
1. Có ý kiến cho rằng: Thạch Sanh chỉ tồn tại
trong truyện cổ tích. Em có đồng ý không? Vì
- Đoạn văn thể hiện ấn tượng riêng của mỗi
sao? học sinh, thể hiện rõ năng lực văn
2. Hình ảnh chàng Thạch Sanh -người dũng sĩ dân học.
gian là một hình ảnh đẹp: người có lòng dũng
cảm, chiến đấu diệt trừ cái ác, bảo vệ cuộc sống
của cộng đồng... Em có thể viết đoạn văn( 5-7
câu) kể về một dũng sĩ mà em gặp ngoài đời hoặc
biết qua sách báo;
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần.
- Học sinh làm việc nhóm, cử đại diện trình bày.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
5.1. Nắm nội dung bài học, hoàn thiện các bài tập
5.2. Tìm hiểu trước phần Từ đơn, từ phức
5.3 Chuẩn bị bài: Sự tích Hồ Gươm
Ngày soạn: 19/9/2022 CHỦ ĐỀ: 1
TRUYỆN KÍ VIỆT NAM 1930 – 1945
VÀ CÁCH THỨC TẠO LẬP VĂN BẢN
A.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Qua chủ đề học sinh nắm được đặc điểm của truyện kí Việt Nam với những bài văn
xuôi giàu chất thơ, cốt truyện tự nhiên đặc sắc. Thấy được thế giới trẻ thơ với những hoàn
cảnh khác nhau qua những trang truyện kí “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ”.
- Vận dụng ngữ liêu các văn bản nắm được chủ đề, tính thống nhất của chủ đề văn bản,
biết xây dựng môt đoạn văn có tính thống nhất đồng thời nắm được bố cục của văn bản , cách
sắp xếp nội dung trong phần thân bài.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng phương pháp đọc- hiểu các văn bản truyện. Biết cách tóm tắc
tác phẩm. Cảm nhận được tâm trạng, tâm lý của nhân vật trong tác phẩm. Vận dụng kĩ năng
kết hợp 3 phân môn Văn, Tiếng việt, Tập làm văn
- Có kĩ năng xác định được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và cách liên kết chủ
đề qua việc tỡm hiểu phần ngữ liệu .
- Rốn kĩ năng xây dựng bố cục của văn bản. Thấy được sự mẫu mực trong cách xây
dựng bố cục của văn bản qua phần đọc hiểu.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm gia đỡnh. Hiểu được ý nghĩa của ngày khai trường và niềm hạnh
phúc của trẻ thơ được sống trong tình mẫu tử
- Giáo dục tình yêu thương gia đình, tình mẫu tử.
II. Nội dung tích hợp:
- Tích hợp nội môn: Biết sử dụng các ngữ liệu phần đọc hiểu cho việc khai thác kiến
thức phần Tiếng việt và phần Tập làm văn. Qua việc nắm kiến thức phần Tiếng việt để cảm
thụ tác phẩm, nhân vật đảm bảo tính thống nhất, liên kết và mạch lạc
- Tích hợp kiến thức liên môn: Mụn Âm nhạc, Mĩ thuật, Giáo dục công dân
III. Phát triển năng lực phẩm chất: 1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Qua tỡm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương người thân yêu. Biết
dũng cảm đấu tranh với hành vi làm tổn hại đến tình cảm gia đình, nhà trường, bạn bè. Biết
đồng cảm với những số phận bất hạnh...
- Chăm học, chăm làm: HS cú ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh
thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội
để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở
thành công dân toàn cầu.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính minh, có trách nhiệm với đất nước,
dân tộc để sống hoda hợp với môi trường.
2. Năng lực:
2.1.Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống,
khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề
trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những
góc nhìn khác nhau.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực đọc hiểu văn bản: Cảm nhận được nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật
của văn bản trong chủ đề để phát triển năng lực đọc hiểu những văn bản tương tự.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải
nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có
thái độ tự tin khi nói; kể lại mạch lạc câu chuyện; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về
bài học.
- Năng lực thẩm mỹ: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong
văn học. Trỡnh bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy
nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giỏo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động nóo, thảo luận, Kĩ thụât viết tích
cực, Gợi mở, Nêu và giải quyết vấn đề, Thảo luận nhóm, Giảng bình, thuyết trình
- Thiết bị dạy học và học liệu; Thiết kể bài giảng điện tử. Chuẩn bị phiếu học tập và
dự kiến các nhóm học tập. Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng... +Học liệu:Video clips , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
2. Học sinh :
- Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
Tiết 5 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: - Giúp HS: Nắm được c hủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.Những thẻ hiện của chủ đề một văn bản.
2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Biết viết một v/ bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trỡ đối
tượng trỡnh bày, chọn lựa, sắp xếp cỏc phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm
xỳc của mỡnh
3. Thái độ, tình cảm: Bồi dưỡng ý thức nói viết có tính thống nhát chủ đề.
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: phân tích, quy nạp, thảo luận
nhóm, đàm thoại.
Thiết bị dạy học và học liệu .Soạn bài chu đáo, ôn lại kiến thức về chủ đề.
2.Học sinh: Đọc tài liệu và đọc trước bài học
III. Tổ chức các hoạt động:
*Hoạt động 1: Khởi động
Câu chuyện “ Dê đen và dê trắng” được kể như sau:
a. Dê đen và dê trắng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp. Dê đen đi từ đằng này lại. Chúng
húc nhau. Chẳng con nào chịu nhường con nào. Dê trắng đi từ đằng kia sang. Con nào cũng
muốn tranh sang trước. Cả hai con lăn tũm xuống suối. b. Dê đen và dê trắng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp. Dê đen đi từ đằng này lại . Dê
trắng đi từ đằng kia sang. Cảnh Hương Sơn rất đẹp. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ. Con nào cũng
muốn tranh sang trước. Chúng húc nhau. Cả hai con lăn tũm xuống suối.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
?Theo em cỏc chi tiết chính của câu Hai cách kể trên đều không được chấp nhận vỡ
chuyện có đảm bảo không? ở mỗi cỏc chi tiết chớnh được đảm bảo song VBa sắp
cách kể có điểm nào không chấp xếp lộn xộn, không hợp lí. VB có những câu
nhận được? không liên quan gỡ đến đề tài cõu chuyện.
Vậy để hiểu rừ về vấn đề này, ta đi tỡm hiểu bài học.
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
I.Tìm hiểu về chủ đề văn bản.
Hoạt động chung cả lớp 1. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS trả lời cõu hỏi. - Những hồi tưởng của t/ giả về ngày đầu tiên đi
học:
GV sử dụng v/ bản Tôi đi học.
+ Khi trên đường cùng mẹ tới trường.
(1)Trong v/ bản, t/ giả nhớ lại những
kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu + Khi nhìn ngôi trường, các bạn, lúc gọi tên
của mình? mình và rời tay mẹ.
+ Khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ
học đầu tiên.
(2) Sự hồi tưởng ấy gợi nên những
ấn tượng gỡ trong lòng t/ giả? Cảm xúc về một kỉ niệm sâu sắc thuở thiếu
thời.
- Đó là những hồi tưởng, tâm trạng hồi hộp, cảm
(3)Vậy chủ đề của v/ bản này là gì?
giác bỡ ngỡ của t/ giả về ngày đầu tiên đi học.
2. Nhận xét: Chủ đề của văn bản là đ/ tượng và
(4) Từ đó hãy cho biết: chủ đề của v/ vấn đề chủ chốt được t/ giả nêu lên, đặt ra trong
bản là gì? văn bản.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống 3. Kết luận: Ghi nhớ 1: SGK/ 12.
nhất ý kiến,
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
Thảo luận cặp đôi 1.Tìm hiểu ví dụ - Tổ chức cho HS thảo luận. - Nhan đề: có nghĩa tường minh.
(1) Căn cứ vào đâu em biết v/ bản - Từ ngữ : Những kỉ niệm mơn man... lần đầu
Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của tiên đến trường, đi học, hai quyển vở mới, ...
t/ giả về buổi tựu trường?
- Câu: + Hôm nay tôi đi học.
+ Từ ngữ?
+ Hàng năm , ....tựu trường.
+ Câu văn?
+ Tụi quờn... trong sỏng ấy.
+ Các đoạn văn? cảnh vật mà
a, Trên đường đi học:
tác giả ấn tượng?
- Con đường quen đi lại lắm lần... mới mẻ..
+ Cỏch sắp xếp chi tiết trong
VB? - Hành động: Thả diều đó chuyển thành việc đi
học thật thiêng liêng tự hào.
(2) Để tô đậm cảm giác trong sáng
của n/ vật “ tôi” trong ngày đầu tiên b, Trên sân trường:
đi học, t/ giả đó sử dụng các từ ngữ
- Ngôi trường cao ráo... lo sợ vẩn vơ.
và các chi tiết nghệ thuật nào?
- Cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng khi xếp hàng
- Quan sát, khích lệ HS.
vào lớp.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
c, Trong lớp học:
- GV tổng hợp ý kiến.
- Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ.
Hoạt động cả lớp
- Tính thống nhất về chủ đề của văn sự nhất
(1) Dựa vào kết quả p/ tích trên, hãy quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/ giả được thể
cho biết thế nào là tính thống nhất về hiện trong v/ bản.
chủ đề của v/ bản?
2. Nhận xét:- Tính thống nhất thể hiện ở các
(2) Tính thống nhất thể hiện ở p/ phương diện:
diện nào?
+ Hỡnh thức: mạch lạc, chi tiết hợp lý
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Nội dung: Nhan đề của v/ bản . Các câu hướng
- Tổ chức trao đổi, thống nhất ý kiến, về cùng một đề tài, chủ đề.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Kết luận:Ghi nhớ 2+ 3 SGK/ 12.
*Hoạt động 3: Luyện tập Thảo luận cặp đôi Bài tập 1.- Văn bản trên nói về rừng cọ quê tác giả
về nỗi nhớ rừng cọ. Các đoạn văn đó trình bày đối
- Tổ chức cho HS thảo luận.
tượng và vấn đề theo trỡnh tự:
(1)Phân tích tính thống nhất về
- Nêu khái quát về vẻ đẹp của rừng cọ:trập trùng
chủ đề của v/ bản Rừng cọ quờ
- Miêu tả hình dáng cây cọ (thân, lá)
tụi
+ Thân cọ, cây non, lá cọ.
(2) Trỡnh tự? - Kỉ niệm gắn bó với cây cọ
+ Căn nhà ... + Trường học ... + Đi trong rừng cọ
(3) Chủ đề
- Cuộc sống ở quờ gắn bó với cây cọ
(4)Thể hiện chủ đề? - Khẳng định nỗi nhớ về cây cọ
=>Trật tự sắp xếp như trên là hợp lí, không nên
thay đổi
- Quan sát, khích lệ HS. b, Chủ đề văn bản : Rừng cọ quê tôi ( nhan đề)
c, Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn bộ văn bản, từ
việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh d, Hai câu hát: Dù ai đi ngược về xuôi.
nghiệm.
Cơm nắm lá cọ là người sông Thao.
- GV tổng hợp ý kiến:
Văn bản tập trung thể hiện sự
gắn bó và tình cảm yêu thương
của người dân sông Thao với
rừng cọ quê mình.
Hoạt động chung cả lớp Bài 2. SGK/ 14
- Gọi HS trả lời cõu hỏi. b, Văn chương lấy ngôn từ làm phương tiện biểu
hiện
- Tổ chức trao đổi, nhận xét,
c, Văn chương làm ta thêm tự hào về vẻ đẹp của quê
thống nhất ý kiến,
hương đất nước, truyền thống tốt đẹp của ông cha ta
- HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3. SGK/ 14
- HS suy nghĩ- phân tích ví dụ a, Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại nao nức,
- Xung phong trả lời câu hỏi
rộn rã, xốn xang.
b, Con đường đến trường trở nên kì lạ do nhân vật
“tôi” đang có sự thay đổi lớn.
- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ
c, Mẹ âu yếm dắt tay “tôi” đi trên con đường làng
sung...
dài và hẹp.
d, Muốn thử sức mình tự mang sách vở như một cậu
học trò thực sự
GV tổng hợp ý kiến *Củng cố: Học sinh đọc ghi nhớ
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập
- Chuẩn bị bài: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
Tiết 6 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Hướng dẫn học sinh nắm được bố cục của văn bản và tác dụng của nó. Đặc biệt
là cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài.
2. Kĩ năng: - Biết cách xây dựng văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ
giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. Rèn kỹ năng sắp xếp bố cục văn bản.
Vận dụng trong qua strỡnh Đọc - Hiểu VB.
3. Thái độ, tình cảm:
Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Đàm thoại, phân tích, vấn đáp, gợi
mở.
-Thiết bị dạy học và học liệu: Soạn bài đầy đủ; Chuẩn bị bảng phụ
2. Học sinh: - Đọc trước bài,Chuẩn bị bố cục.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Khởi động
Mỗi văn bản đều được bố trí, sắp xếp như một công trỡnh kiến trỳc. Và ở mỗi kiểu văn
bản lại có những cách sắp xếp khác nhau. Nhưng thông thường văn bản có bố cục như thế
nào? Cách sắp xếp phần thân bài ra sao cho hợp lí? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta đi tỡm
hiểu bài.
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_2_nam_hoc_2022_2.pdf



