Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 23
NGỮ VĂN 6
Ngày soạn: 15/2/2023
Bài 7: THƠ
Tiết : 87 Văn bản Đêm nay Bác không ngủ
- Minh Huệ -
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của thơ (vần, nhịp, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự
và miêu tả); nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu như: so sánh,
hoán dụ, điệp ngữ, nhân vật trữ tình, đối tượng trữ tình trong văa bản thơ hiện đại.
- HS hiểu được tình cảm của anh đội viên dành cho Bác Hồ - vị lãnh tụ kính
yêu của nhân dân Việt Nam: cả cuộc đời Bác hy sinh cho độc lập dân tộc Việt
Nam.
- Hiểu được tâm trạng, tình cảm, cảm xúc của nhà thơ được thể hiện qua bài
thơ.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức: vần, nhịp, biện pháp tu từ, yếu tố
tự sự và miêu tả,,..); nội dung (đề tài, chủ đề, nhân vật trữ tình, tâm trạng của anh
đội viên và Bác Hồ,...) trong bài thơ.
- Phân tích và cảm nhận được vẻ đẹp của Bác Hồ, tâm tư của người chiến
sỹ.
- Biết cách đọc văn bản thuộc thể loại thơ.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc, có ý thức vận dụng ý
nghĩa bài học vào các tình huống thực tế, có trách nhiệm với bản thân và đất nước.
- Ngưỡng mộ, kính phục vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc
II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, máy chiếu; Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 3: Luyện tập.
+ Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực
tiễn.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
* GV hướng dẫn HS đọc kết nối: -Thể hiện tình cảm thân thương gắn
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp bó, tấm lòng biết ơn, đạo lý uống
đôi thảo luận, báo cáo, nhận xét và nước nhớ nguồn.
kết luận cho câu hỏi sau: - Khẳng định vẻ đẹp của các thế hệ bộ
? Vì sao các anh bộ đội ngày nay đội Việt Nam “Vì nước quên thân vì
được gọi là Bộ độ Cụ Hồ? dân phục vụ”
4.Hoạt động 4: Vận dụng.
+ Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn
ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về
một hình ảnh ấn tượng nhất trong bài thơ.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn
văn ngắn thể hiện suy nghĩ của mình
về hình ảnh ấn tượng nhât về Bác.
? Em hãy viết một đoạn văn( 5- 7) câu
thể hiện cảm xúc của mình về một
hình ảnh có trong bài thơ mà em thấy -Đoạn văn thể hiện ấn tượng riêng
ấn tượng nhất. của mỗi học sinh, thể hiện rõ năng lực
-GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, văn học.
GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh
giá, đánh giá bài bạn qua công cụ
đánh giá Rubics gv đưa ra.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
5.1. Đọc thuộc lòng, chọn một khổ thơ em thích nhất để ngâm
5.2. Tìm đọc bài thơ thể thơ 5 chữ.
Ngày soạn: 15/2/2023
Tiết : 88,89 Văn bản Lượm
- Tố Hữu –
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của thơ (vần, nhịp, biện pháp tu từ, hình ảnh); nội
dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu như hoán dụ, điệp ngữ, nhân
vật trữ tình, đối tượng trữ tình trong văa bản thơ hiện đại.
- HS hiểu vẻ đẹp của chú bé Lượm và sự hy sinh anh dũng khi đang làm nhiệm
vụ.
- Hiểu được tâm trạng, tình cảm, cảm xúc của nhà thơ đối với Lượm được thể
hiện qua bài thơ.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức: vần, nhịp, biện pháp tu từ, yếu tố
tự sự và miêu tả,,..); nội dung (đề tài, chủ đề, nhân vật trữ tình, đối tượng trữ tình,
sự hi sinh anh dũng của Lượm, tình cảm của nhà thơ,...) trong bài thơ.
- Phân tích và cảm nhận được vẻ đẹp của chú bé Lượm.
- Biết cách đọc văn bản thuộc thể loại thơ.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống yêu nước, đánh giặc giữ nước của dân tộc, có ý thức
vận dụng ý nghĩa bài học vào các tình huống thực tế, có trách nhiệm với bản thân và
đất nước.
- Ngưỡng mộ, kính phục tinh thần chiến đấu và sự hy sinh anh dũng của Lượm
II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, máy chiếu; Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Hoạt động 1: Mở đầu.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu vb Lượm
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV cho HS tham gia trò chơi Tìm tên nhân Tạo không khí cho tiết học.
vật lịch sử theo thông tin cho trước: Thông tin Tên nhân vật
? Điểm chung của các nhân vật này là gì?
Điều này đem lại cho chúng ta những cảm
xúc, suy nghĩ gì?
- GV theo dõi; Hs suy nghĩ, trả lời.
- GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
a) Mục tiêu:
- Hiểu biết những nét chính vầ tác giả, tác phẩm.
- Nhận biết được đặc điểm của thơ có yếu tố tự sự và miêu tả, nhân vật trữ
tình, đối tượng trữ tình.
- Cảm nhận được vẻ đẹp ngây thơ, hồn nhiên, ngộ nghĩnh có tinh thần dũng
cảm và sẵn sàng hy sinh vì nhiệm vụ được giao của chú bé Lượm
- Thấy được cảm nghĩ của nhà thơ về Lượm.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung.
1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết về 1. Tác giả.
nhà thơ Tố Hữu. 2. Tác phẩm.
? Trình bày những nét chính về nhà thơ Tố - Đọc.
Hữu.
-HS trả lời, nhận xét.
- GV khắc sâu thêm những nét chính về tác
giả.
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ có điểm nào
đặc biệt?
- HS trả lời, nhận xét.
- GV khắc sâu thêm những nét chính về hoàn
cảnh ra đời bài thơ.
? Trong bài thơ có những từ ngữ, hình ảnh nào em chưa hiểu?
- HS hỏi, Gv giải thích
1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: - Thể thơ: Thơ 4 chữ
-Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. - PTBĐ chính: Biểu cảm
? Khi đọc thơ các em cần chú ý những gì? - Nhân vật trữ tình: chú bé Lượm
- Hs trả lời, hs đọc văn bản.
- Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu cần
thiết.
1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại,
PTBĐ chính, nhân vật trữ tình.
- HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS II. Đọc hiểu văn bản
trình bày, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận.
1. Vẻ đẹp bên ngoài ấn tượng của chú
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. bé Lượm.
2.1 GV hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm cơ - Trang phục:
bản của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Hình dáng:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi và - Cử chỉ, hành động:
xác định các nhân vật trong bài thơ. - Lời nói:
? Bài thơ có những nhân vật nào? => Hồn nhiên, ngây thơ, ngộ nghĩnh,
Kể lại câu chuyện trong bài thơ dựa theo trật hăng hái với công việc cách mạng.
tự thời gian (khoảng 10 dòng)
-HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi, HS
trình bày, nhận xét, bổ sung, kết luận.
* GV hướng dẫn hs nhớ thêm về nhân vật trữ
tình trong thơ: 2. Tinh thần chiến đấu của Lượm
? Từ các chi tiết trong bài thơ Lượm, em hiểu - Dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ.
thế nào là nhân vật trữ tình?
- Sự hy sinh anh dũng của người chiến
-Hs suy nghĩ độc lập, trả lời, khắc sâu thêm
phần KTNV. sĩ ở tuổi thiếu niên
2.2 GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu vẻ đẹp
của chú bé Lượm. Yêu nước, gan dạ, dũng cảm,
- GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm: sẵn sàng hy sinh vì nhiệm vụ được
Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ
sau theo phiếu học tập.(Chú ý tiêu chí phân giao.
nhóm). Giây phút thiêng liêng Lượm nằm
- HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo kết trong lòng đất mẹ.
quả, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận.
N1: Đọc các khổ thơ 2,3,4,5 và ghi vào phiếu
học tập theo bảng đã cho
? Tìm những chi tiết miêu tả chú bé Lượm và điền vào bảng
? Trong các chi tiết tác giả đã dùng để miêu
tả nhân vật Lượm, em thấy thú vị với chi tiết
nào nhất? Vì sao?
N2: Tinh thần chiến đấu của Lượm.
? Tìm những chi tiết miêu tả tinh thần chiến
đấu và hi sinh anh dũng của Lượm? Chi tiết
nào ấn tượng nhất đối với em?
* GV yêu cầu học sinh khái quát lại những 3. Cảm xúc, suy nghĩ của nhà thơ.
vẻ đẹp của chú bé Lượm. - Cảm xúc đau xot, ngỡ ngàng
? Từ việc tìm hiểu trên, nêu những vẻ đẹp
nào của Lượm. - Tha thiết, suy tưởng.
- HS suy nghĩ, đọc lập, trả lời, nhận xét, bổ
sung, kết luận. Cách gọi:
-Cháu: gần gũi, ruột thit
N3: Cảm xúc, suy nghĩ của nhà thơ.
? Theo em tại sao các dòng thơ 25,26,47 -Chú bé: Lượm hiện lên như một hình
được tác ra thành những khổ thơ riêng? ảnh trong nội tâm của nhà thơ.
? Trong tác phẩm, tác gải gọi Lượm bằng -Đồng chí: Quan hệ của những người
nhiều từ xưng hô khác nhau. Hãy tìm và cho cùng chung đội ngũ, nhiệm vụ
biết mỗi từ ngữ đó thể hiện thái độ và tình
cảm gì? - Lượm: Nhấn mạnh sự hi sinh của
Lượm và tâm trạng đau đớn, ngỡ
ngàng của nhà thơ.
=> Đau xót, tự hào, ngưỡng mộ tinh
* GV yêu cầu học sinh khái quát lại những
cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ. thần chiến đấu và hi sinh anh dũng của
? Từ việc tìm hiểu trên, nêu những cảm xúc, Lượm.
suy nghĩ của nhà thơ.
- HS suy nghĩ, đọc lập, trả lời, nhận xét, bổ
sung, kết luận.
* GV hướng dẫn hs nhận biết được ttình cảm
của bộ đội, nhân dân đối với Bác.
- GV khuyến khích HS phát biểu riêng về ý
nghĩa nhan đề bài thơ, hs trả lời.
2.3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình
thức nghệ thuật đặc sắc
Gv chia lớp thành 3 nhóm lớn thực hiện phiếu học tập. 3. Đặc sắc nghệ thuật
- Hs thảo luận, GV theo dõi (hổ trợ nếu cần
- Phép điệp trong bài thơ trọn vẹn 2
thiết), hs báo cáo, nhận xét, bổ sung, kết
luận. khổ: Khẳng đinh sự sống mãi của
N1: Bài thơ kết thúc bằng việc lặp lại những hình ảnh Lượm trong tâm trí nhà thơ,
dòng thơ miêu tả vẫn như ngày đầu có ý góp phần bất tử hóa hình ảnh Lượm
nghĩa gì? trong tiếp nhận cảu người đọc. Bài thơ
Tìm các hình ảnh ngợi ca vẻ đẹp của Bác
Hồ? vì thế đau xót mà không bi lụy.
? Câu thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được - Các từ láy gợi hình, gợi cảm.
điệp lại mấy lần trong bài thơ? Ý nghĩa của Các biện pháp tu từ: so sánh, hoán dụ,
sự điệp lại này là gì? điệp ngữ
N2: Tìm các câu thơ có yếu tố miêu tả, các
từ láy trong bài thơ và nêu tác dụng qua một
ví dụ cụ thể?
N3: Tìm câu thơ sử dụng hình ảnh hoán dụ III. Tổng kết:
1.Nội dung:
- GV hỗ trợ: Hs nên tìm hiểu dấu hiệu của
biện pháp hoán dụ. Ngợi ca vẻ đẹp hồn nhiên, ngây thơ,
ngộ nghĩnh, hăng hái làm nhiệm vụ và
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. tinh thần chiến đấu, sự hi sinh dũng
-GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình cảm vì nhiệm vụ được giao.
bày, nhận xét, bổ sung, GV kết luận hai câu
hỏi sau: Yêu mến,cảm phục trước tinh thần
? Bài thơ ngợi ca những vẻ đẹp nào cảu chú chiến đấu của Lượm.
bé Lượm? 2.Nghệ thuật:
? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài - Thể thơ 4 chữ, gieo vần chân.
thơ.
- Sự kết hợp giữa biểu cảm, tự sự và
miêu tả.
- Các hình thức nghệ thuật: so sánh,
hoán dụ, điệp ngữ, từ láy...
3.Hoạt động 3: Luyện tập.
+ Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực
tiễn.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * GV hướng dẫn HS đọc kết nối: -Thể hiện tình cảm thân thương gắn
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp bó, tấm lòng biết ơn, tiếp nối truyền
đôi thảo luận, báo cáo, nhận xét và thống yêu nước.
kết luận cho câu hỏi sau: - Khẳng định vẻ đẹp của các thế hệ
? Vì sao trong trang phục của các bạn măng non của đất nước.
đội viên có chiếc mũ ca lô?
4.Hoạt động 4: Vận dụng.
+ Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn
ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về
một hình ảnh ấn tượng nhất trong bài thơ.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn
văn ngắn cảm nhận của em về sự hi
sinh anh dũng của Lượm.
? Em hãy viết một đoạn văn( 5- 7) câu
trình bày cảm nhận của em về sự hi
sinh anh dũng của Lượm. -Đoạn văn thể hiện ấn tượng riêng
-GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, của mỗi học sinh, thể hiện rõ năng lực
GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh văn học.
giá, đánh giá bài bạn qua công cụ
đánh giá Rubics gv đưa ra.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
5.1. Đọc thuộc lòng, chọn một khổ thơ em thích nhất để ngâm
5.2. Tìm đọc bài thơ 4 chữ
5.3. Tìm đọc các bài thơ, câu chuyện viết về tấm gương thiếu
nhi dũng cảm
5.4.Chuẩn bị cho phần Thực hành Tiếng Việt
Ngày soạn: 15/2/2023
Tiết:90 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết và chỉ ra được từ ngữ được viết hoa (viết hoa tên riêng, viết hoa
tu từ), từ láy.
- Nhận biết và chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng
lưc̣ hơp̣ tác...
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận diện và phân tích tác dụng miêu tả, biểu cảm của từ láy
trong VB.
- Năng lực nhận diện phép tu từ hoán dụ và tác dụng của nó. Sử dụng hoán
dụ trong tạo ;lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Huy động tri thức nền để tạo tâm thế cho bài học mới.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV tổ chức cho học sinh nhớ lại các từ ngữ được
viết hoa trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ và -Bảng sắp xếp đúng các danh từ được viết
bài thơ Lượm. hoa.
- GV chiếu phiếu học tập có trình bày sai khi viết Các danh từ riêng
các danh từ riêng.
Bài Đêm nay Bác Bài Lượm
? Cácdanh từ riêng được viết như sau:
không ngủ
Các danh từ riêng Các danh từ riêng Bác Lượm
trong bài Đêm nay trong bài Lượm
Cha Huế
Bác không ngủ
Bác Lượm Hồ Chí Minh Hà Nội
Cha huế
Hàng Bè
Hồ Chí Minh Hà nội
hàng Bè
Thượng Khẩn
Em có đồng tình với cách viết của bạn ấy không?
Vì sao?
-Hs làm việc cá nhân, trình bày ý kiến, nhận xét,
Gv kết luận.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận diện và biết cách viết hoa các danh từ riêng có trong bài thơ
Đêm nay Bác không ngủ và Lượm.
- Nhận diện và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ.
b) Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và HS. Dự kiến sản phẩm.
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm các Bài tập 1:.Viết hoa tên riêng và viết hoa tu từ.
từ được viết hoa trong hai bài thơ - Viết hoa tên riêng
vào hai nhóm viết hoa tên riêng và - Bác, Cha, Hồ Chí Minh.
viết hoa tu từ - Lượm, Huế, Hà Nộ, Hàng Bè, Mang Cá,
GV hướng dẫn hs tìm - Viêt hoa tu từ:
-Gv tổ chức cho hs làm việc cặp đôi “Thượng khẩn”
đọc phần định hướng , thảo luận 3
câu hỏi sau:
? Tìm các từ được viết hoa bài thơ
Đêm nay Bác không ngủ?
? Tìm các từ được viết hoa bài thơ
Lượm?
? Xếp các từ được viết hao theo hai
nhóm: viết hao tên riêng và viết hoa
tu từ
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh xác đinh và phân tích từ láy
HS làm việc độc lập trả lời câu hỏi: Bài tập 2: Học sinh tìm từ láy trong bài thơ
-Tìm các từ láy trong bài Đêm nay -lâm thâm, xơ xác, trầm ngâm, phăng phắc, nằng
Bác không ngủ. Phân tích tác dụng nặc,
miêu tả và biểu cảm của một từ láy
trong số đó.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- Hướng dẫn học sinh hình dung chú Bài tập 3: HS hình dung chú bé Lượm qua các từ
bé Lượm qua các từ láy láy
-HS làm việc theo nhóm Qua các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt,
-Mỗi nhóm có thể đưa ra sự hình nghênh nghênh có thể hình dung Lượm là một
dung của nhóm mình. chú bé nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, ngộ nghĩnh, đáng
yêu.
HĐ 3: Xác định khái niệm hoán dụ
GV yêu cầu HS đọc lại hai dòng thơ Bài tập 4: Hoán dụ là gì?
của Tố Hữu
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay 3 ý nêu trong định nghĩa về hoán dụ:
- GV gợi ý, hướng dẫn HS xác định -Gọi sự vật, hiện tượng A bằng sự vật hiện tượng
hoán dụ trong hai dòng thơ trên. B
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung - Dựa trên mối quan hệ gần gũi giữa A và B
- GV hướng dẫn HS phân tích định - Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
nghĩa về hoán dụ để làm rõ được 3 ý đạt.
- GV hướng dẫn HS phân biệt hoán
dụ với ẩn dụ
HĐ 4: Tìm và phân tích hoán dụ
- HS làm việc cặp đôi Bài tập 4,5: Tìm và phân tích hoán dụ
-GV theo dõi HS làm bài tập -HS cần trả lời được 3 ý:
-HS trình bày, nhận xét, bổ sung + Các cụm từ và ý nghĩa
+ Quan hệ giữa sự vật mà cụm từ biểu thị với sự
vật cụm từ này hàm ý
-HS ghép các thành ngữ là hoán dụ + Tác dụng của các biện pháp tu từ hoán dụ
tương ứng với cột bên phải
Thành ngữ Nghĩa
3.Hoạt động 3: LUYỆN TẬP + Mục tiêu: Học sinh viết kết nối sử dụng hoán dụ trong tạo lập văn bản, rèn
luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
* GV hướng dẫn HS thực hành viết HS viết đoạn văn ngắn theo các chủ
đoạn văn: đề sau, có sử dụng ít nhất 1 thành ngữ
- GV tổ chức cho hs hoạt động cá là hoán dụ:
nhân viết đoạn văn theo các chủ đề có - Sự lam lũ, cực nhọc của công việc
sử dụng hoán dụ, báo cáo, nhận xét và đồng áng
kết luận - Nỗi vất vả của người lao động
- Tình thương yêu giúp đữ lẫn nhau
4.Hoạt động 4: VẬN DỤNG.
+ Mục tiêu: HS biết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ
và năng lực văn học. Cụ thể là hs sưu tầm được các thành ngữ là hoán dụ
trong các văn bản, viết được đoạn văn có sử dụng phép tu từ hoán dụ.
+ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh tìm các văn -HS tìm
bản có sử dụng phép tu từ hoán dụ; -HS viết đoạn văn có sử dụng hoán dụ
tìm các thành ngữ là hoán dụ
-GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân,
GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh
giá, đánh giá kết quả của bạn.
3. Hoat động 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
5.1. Tìm đọc và chép ra sổ tay 10 câu thơ hoặc câu văn có sử dụng
hoán dụ.
5.2. Viết đoạn văn ngắn với chủ đề: tình yêu thương giúp đỡ lẫn nhau
trong khó khăn hoạn nạn, thiếu thốn có sử dụng hoán dụ.
5.3. Chuẩn bị cho hoạt động Thực hành đọc hiểu
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn: 16/ 02/2023
Tiết 87 : CÂU CẦU KHIẾN
A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với
các câu kiểu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù
hợp với tình huống giao tiếp.
2.Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu cầu khiến trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- GV: Xem tài liệu ,soạn giáo án.
- HS: Học bài cũ , chuẩn bị bài .
C. Tiến trình hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các chức năng của câu nghi vấn?
- Chữa bài tập 2 a, b, c .
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu : Tạo tâm thế ,sự chú ý cho
học sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình
I. Đặc diểm hình thức và chức năng
* Hoạt động 2: Đặc điểm hình thức và
chức năng
- Mục tiêu : Nắm đặc diểm hình thức và
chức năng câu cầu khiến .
- Phương pháp:Phân tích mẫu, thảo luận 1.Ví dụ 1 ( SGK)
nhóm.
* Nhận xét ( SGK)
- Phư - HS đọc Vd ( SGK) 1
- Hình thức
Trao đổi nhóm câu hỏi trong SGK
+ Có từ ngữ cầu khiến : Hãy , đừng,
a) Những đoạn trích trên có câu nào là câu chớ..
cầu khiến?
+ Chức năng : ra lệnh , y/c, đề nghị,
b) Đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến? khuyên bảo
c) Câu cầu khiến dùng để làm gì?
a : - Thôi đừng lo lắng: Khuyên bảoâ
- Cứ về đi Yêu cầu
- Đi thôi con y/c
b : Có các từ cầu khiến : đừng, đi, thôi
? Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức
năng của câu cầu khiến?
Bài tập 2:
- Gọi h/s đọc--- đọc đúng ngữ điệu
? Cách đọc câu “ Mở cửa” trong VD b có gì khác với đọc “ Mở cửa” câu a?
Câu b phát âm với giọng nhấn mạnh
hơn
? Câu “ Mở cửa! ” dùng để làm gì?, khác
với câu ‘mở cửa” trong (a) ở chỗ nào?
+ Câu a : Dùng để trả lời câu hỏi
2.Ví dụ 2 (SGK)
+ Câu b :Dùng để đề nghị, ra lệnh
*Nhận xét
? Quan sát Vd, khi viết câu cầu khiến cần
chú ý điều gì? + Khi viết : Dùng dấu(!) hoặc
dầu(.)trong trường hợp ý cầu khiến
- HS đọc to ghi nhớ ( SGK)
không được nhấn mạnh
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
3. Ghi nhớ : SGK
- Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức lí
II. Luyện tập
thuyết để làm bài tập .
- Phương pháp:Vấn đáp ,thảo luận nhóm
; kĩ thuật khăn phủ bàn.
- Y/c làm việc cá nhân trong vở BT BT1( SGK)
- Chữa bài, nhận xét, Bổ sung Hình thức: Câu a: hãy; b: đi; c: đừng
- Nhận xét chủ ngữ : Câu a : vắng CN;
b: ông giáo; c:chúng ta
Câu a: Nghĩa không đổi nhưng t/c y/c
nhẹ hơn - thêm bớt
b: Nghĩa cầu khiến mạnh, có vẻ kém lịch a: Con hãy lấy gạo làm bánh..
sự
b: Hát trước đi
c: ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta
gồm người nói, người nghe còn các anh c: Nay các anh đừng
chỉ có người nghe -Thảo luận nhóm 4 bạn
- Các nhóm trưởng báo cáo BT2
- Các nhóm khác nhận xét bố sung - Câu cầu khiến
Câu hỏi bổ sung: a: Thôi ấy đi
Trường hợpc: tình huống mô tả trong b: Các con đừng khóc
truyện và hình thức vắng mặt CN trong hai
c: Đưa tay cho tôi mau!, cầm lấy tay tôi
câu cầu khiến có gì liên quan với nhau
nỳa!
không?
Câu a: Vắng CN- từ cầu khiến đi
- Có trong tình huống gấp gáp, đồi
những người có liên quan phải có hđ b: Có CN- từ cầu khiến đừng
nhanh, kịp thời,
c: Vắng CN- không có từ cầu
cầu khiến thường rất ngắn gọn- vắng CN khiến chỉ có ngữ điệu cầu khiến
BT3:
Ở (a) vắng chủ ngữ. Ở (b) cú chủ ngữ.
Nhờ cú chủ ngữ (b) ý cầu khiến nhẹ
hơn, thể hiện rừ tỡnh cảm của người nói
đối với người nghe.
* Hoạt động 4: Củng cố , hướng dẫn về nhà.
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , định hướng HS học ở nhà .
- Phương pháp : Đàm thoại.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- GV khỏi quỏt lại nội dung bài học
- Học bài, làm bài tập 4,5 sgk
- Chuẩn bị bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
Ngày soạn: 18/ 02/2023
Tiết 88.89 : THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu về bài văn thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm một bài văn giới thiệu về một danh
lam thắng cảnh.
2.Kĩ năng.
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khch1 quan về đối tượng để
sử dụng trong bài văn thuyế minh về dnh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh theo yêu cầu: Biết viết một bài văn thuyết
minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ
3. Thái độ: Tự hào về danh lam thắng cảnh quê hương.
B. Chuẩn bị
- GV: Xem tài liệu ,soạn giáo án.
- HS: Học bài cũ , chuẩn bị bài .
C. Tiến trình hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
? Nêu cách thuyết minh về một phương pháp? - Chữa BTVN?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho học sinh
- Phương pháp : Thuyết trình
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giới thiệu một I. Giới thiệu một danh lam
danh lam thắng cảnh . thắng cảnh
- Mục tiêu: Nắm đặc điểm,cách làm bài văn
thuyết minh về danh lamthắng cảnh .
- Phương pháp :Vấn đáp,phân tích .
- Học sinh đọc bài văn mẫu
? Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng?
? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau ntn?
1. Ví dụ ( SGK)
+ Hai đối tượng Hồ hoàn Kiếm và Đền Ngọc
Sơn
+ Hai đối tượng có quan hệ gần gũi với nhau,
gắn bó với nhau, đền Ngọc Sơn được toạ lạc
trên Hồ Hoàn Kiếm
- Qua bài thuyết minh , em biết gì về Hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn?
+ Hồ Hoàn Kiếm : Nguồn gốc hình thành, sự
tích tên hồ
+ Đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc sơ lược, quá
trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí và cấu
trúc của đền
? Muốn có kiến thức đó, người viết phải làm
gì?
+ Đọc sách tra cứu tài liệu, hỏi han thăm thú
quan sát
? Bài viết sắp xêp bố cục ntn? Theo em bài
này có thiếu sót gì về bố cục? ( Thảo luận
nhóm 2phút)
+ Bố cục : Gồm 3phần
- Đoạn 1: Nếu tính từ thuỷ quân: Gt Hồ
Hoàn Kiếm
- Đoạn 2: Theo truyền thuyết gươm Hà Nội :
giới thiệu đền Ngọc Sơn
- Đoạn 3: Còn lại : Giới thiệu Bờ Hồ
+ Bài này thiếu phần mở bài : dẫn khách có cái
nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng
cảnh hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
? Theo em nội dung bài thuyết minh còn thiếu
những gì? ( miêu tả vị trí độ rộng hẹp của hồ,
vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu
Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây
cối, màu nước xanh, rùa nổi lên, bài viết còn
khô)
2. Nhận xét
? Muốn làm một bài văn thuyết minh người
viết phải làm gì? * Giới thiệu về danh lam thắng
cảnh
- HS đọc to phần ghi nhơSGK
+ Tra cứu sách vở, hỏi han, quan
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. sát thăm thú - Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức lí thuyết để + Bài viết có đủ ba phần : MB-
làm bài tập . TB- KB
- Phương pháp:Thảo luận nhóm ; kĩ thuật
khăn phủ bàn.
+ Giới thiệu kèm với miêu tả, bình
Yêu cầu : Học sinh thảo luận nhóm luận trên cơ sở kiến thức đáng tin
cậy
Chữa bài nhận xét bổ sung
+ Lời văn chính xác biểu cảm
Học sinh làm bài trong vở bài tập
* Ghi nhớ SGK
Giáo viên chốt lại: Giới thiệu danh lam
thắng cảnh phải chú ý điều gì? vị trí địa lí, II. Luyện tập
thắng cảnh gồm có những bộ phận nào?
lần lượt giới thiệu, mô tả từng phần vị trí
của thắng cảnh trong đời sống tình cảm
của con người, sử dụng yếu tố miêu tả để Bài 1 : Lập lại bố cục
khơi gợi.
* MB : Giới thiệu quần thể danh
lam thắng cảnh hồ gươm ĐNS
* TB :- giới thiệu hồ Hoàn Kiếm :
vị trí, diện tích, độ sâu nông qua
các mùa, sự tích trả gươm, nói kỹ
hơn về tháp rùa, về rùa hồ gươm-
quang cảnh dường phố quanh hồ.
Giới thiệu đền Ngọc Sơn (như ý1)
* KB : ý nghĩa lịch sử , văn hoá
của thắng cảnh. Bài học về giữ gìn
tôn tạo thắng cảnh.
Bài 2 :
Trình tự giới thiệu :
* Từ trên gác nhà Bưu điện nhìn
bao quát cảnh Hồ - đền.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_23_nam_hoc_2022.pdf



