Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf29 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 29 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn : 26/3/2023 Tiết 101,102 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II I.Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu học kỳ II năm đến nay - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đọc hiểu về truyện đồng thoại, thơ có yếu tố tự sự và miêu tả, văn bản nghị luận để trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu - Học sinh biết tạo lập văn bản: biết viết đoạn văn cảm nhận về bài thơ, biết viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học hiệu quả. II. Hình thức kiểm tra : Tự luận III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu : - ổn định tổ chức - Kiểm tra chuẩn bị giấy thi - Lưu ý hs một số quy định trong quá trình làm bài thi Hoạt động 2: Phát đề kiểm tra I. Ma trận đề kiểm tra Vận dụng Tổng cộng Vận dụng Vận Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề dụng cao I. Phần Đoc̣ hiểu văn - Nhận diện - Hiểu được chủ Viết đoạn bản được từ Hán đề của văn bản văn Ngữ liệu” Việt - Hiểu được tác khoảng Ngày của cha” - Nhận diện dụng của biện 150 chữ của Phan được biện pháp pháp tu từ trong ghi lại Thanh Tùng tu từ câu thơ cảm xúc về bài thơ Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 5 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm : 1,5 Số điểm : Số điểm: 5 Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% 2,5 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 25% II. Phần Tạo Viết bài lập văn bản: văn kể Văn Tự sự lại trải nghiệm đáng nhớ Số câu: Số câu: Số câu: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: % Số Tỉ lệ: 50% điểm:5,0 Tỉ lệ: 50% Tổng câu: Tổng câu: 2 Tổng câu: 2 Tổng câu: Tổng Tổng câu: 6 Tổng điểm: Tổng điểm: 1 Tổng điểm: 1,5 1 câu:1 Tổng điểm:10 Tổng tỉ lệ % Tổng tỉ lệ: 10% Tổng tỉ lệ: 15% Tổng Tổng Tổng tỉ lệ:100 điểm: 2,5 điểm:5,0 Tổng tỉ lệ: Tổng tỉ 25% lệ:50% II. Đề bài Câu 1: Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi : “ Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! Nhưng chưa một tiếng thở than Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!” ( Ngày của cha- Phan Thanh Tùng) a, ( 0,5đ): Chủ đề của đoạn thơ trên là gì? b,( 0,5đ): Từ “ Cam go” là từ thuần việt hay Hán việt c,( 1,5đ): Tìm và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ có trong hai câu thơ sau: . Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang! d, ( 2,5 đ): Viết đoạn văn ( Khoảng 150 chữ) ghi lại cảm xúc của em về đoạn thơ trên. Câu 2: Viết bài văn kể lại một chuyến đi đáng nhớ của em. III. Đáp án và biểu điểm Câu 1 : Câu Nội dung a Chủ đề của đoạn thơ: Tình phụ tử b Từ “ cam go” là từ Hán Việt c - Biên pháp tu từ so sánh: Cha so sánh ngang hàng với biển, mây - Tác dụng : Nhấn mạnh vai trò của người cha trong gia đình, sự lo lắng, hy sinh, chịu bao nổi vất vả để lo cho gia đình, công lao như trời biền của cha khiến cho người con đời đời biết ơn. Câu thơ như lời nhắn nhủ nhẹ nhàng về đạo làm con, phải biết ghi nhớ công ơn nuôi dưỡng sinh thành . d *Mở đoạn: Dẫn dắt vấn đề * Thân đoạn: - Sự hy sinh cao cả, thầm lặng của cha dành cho gia đình , cho con cái . Các từ ngữ diễn tả sâu sắc về sự hy sinh thầm lặng “ khổ nhọc”, “ cam go”, chở nặng”, “ Chưa một tiếng thở than” , “ mong cho con”. Các từ láy “ gian nan”, “ gian nan”, “ thở than” được nhà thơ sử dung rất tinh tế, như tiếng ngân dài về khoảng thời gian đầy gian nan mà cha phải trả qua. Biên pháp tu từ so sánh” Cha như biển rộng, mây trời” giúp chúng ta hình dung sự hy sinh cao cả của cha như biển trời . - Lòng biết ơn của cha đối với con - Tác giả rất tinh tế lụa chọn các từ ngữ giản dị, các biện pháp tu từ, sử dụng thể thơ lục bát nhịp nhàng , sâu lắng như lời ru; tác giả bày tỏ lòng biết ơn cha vô hạn. * Kết đoạn: Khẳng định căm xúc về đoạn thơ; ý nghĩa của đoạn thơ Câu 2 2 I . Yêu cầu về kĩ năng: - Kiểu bài : Văn tự sự - Nội dung: Kể về một chuyến đi đáng nhớ của em - Hình thức: Bài viết có bố cục 3 phần, nắm chắc kĩ năng làm bài văn tự sự. Đảm bảo chữ viết rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, đúng ngữ pháp, chính tả , khuyến khích những bài viết hay, sáng tạo trong cách diễn đạt. II . Yêu cầu về kiến thức: Bài viết có thể trình bày theo các cách khác nhau nhưng cơ bản nêu được các ý sau: * Mở bài: Nêu nhận xét về chuyến đi đáng nhớ mà em muốn kể *Thân bài: - Nêu lý do có chuyến đi đáng nhớ - Kể lại hành trình chuyến đi: bắt đầu, trên đường đi, điểm đến, - Kể lại sự vệc đáng nhớ hoặc miêu tả quang cảnh thien nhiên, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ..ở nơi em đã đi qua *Kết bài: - Điều đáng nhớ nhất ở chuyến đi - Suy nghĩ về bài học được rút ra ở chuyến đi hoặc mong ước về những chuyến đi lý thú . Hoạt động 3: Hs làm bài - Học sinh làm bài - Gv bao quát lớp Hoạt động 4: Thu bài - HS thu bài - GV kiểm tra số lượng bài Hoạt động 5: Nhận xét giờ kiểm tra - GV nhận xét ý thức thái độ làm bài kiểm tra của học sinh - Những tồn tại cần rút kinh nghiệm 4. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài mới: bài 9, văn bản 1 Ngày soạn 26/3/2023 Bài 9 TRUYỆN (TRUYỆN NGẮN) Tiết:113,114 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ( Tạ Duy Anh) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu được thể loại truyện ngắn; đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật. - Hiểu được tình cảm trong sáng, nhân hậu của người em đã giúp người anh nhận ra những đố kị, ích kỉ và hoàn thiện bản thân mình. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố nghệ thuật,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện ngắn. - Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện, ý nghĩa tác phẩm. - Bước đầu biết cách đọc văn bản thuộc thể loại truyện ngắn. 3. Phẩm chất: - Biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận thức và xác định cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Hành động có trách nhiệm với chính mình, và với mọi người,... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu vb Bức tranh của em gái tôi. b) Tổ chức hoạt động: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến - GV cho HS quan sát các bức tranh : Tạo không khí cho tiết học. ?Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh em trong gia đình? - GV theo dõi; - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, KL - GV dẫn vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: + Học sinh hiểu được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của Tạ Duy Anh cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, cách đọc, bố cục văn bản. + HS hiểu được tình cảm trong sáng, nhân hậu của người em đã giúp người anh nhận ra những đố kị,ích kỉ và hoàn thiện bản thân mình. +Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. b. Tổ chức hoạt động: HĐ1:HDHS tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung HS đã chuẩn bị ở nhà. 1. Tác giả 1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu -Tạ Duy Anh tên khai sinh là Tạ Viết biết về tác giả. Đãng ?Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - Sinh ngày 9 tháng 9 năm 1959. - Học sinh suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ - Quê ông ở xã Hoàng Diệu, huyện sung, Chương Mỹ, Hà Tây (nay là huyện - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Chương Mỹ, Hà Nội). - Là cây bút trẻ xuất hiện trong thời kỳ XH đổi mới. - Giải truyện ngắn nông thôn báo Văn nghệ, báo Nông nghiệp và Đài Tiếng nói Việt Nam tổ chức , tạp chí Văn nghệ Quân đội. 1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: 2. Tác phẩm. -Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. *Khái niệm truyện ngắn(SGK) ? Hiểu biết của em về thể loại truyện * Đọc và tóm tắt văn bản ngắn?. HS dự vào các sự việc sau để tóm tắt. -HS trả lời, nhận xét. -Kiều Phương là cô bé hay lục lọi đồ vật - GV khắc sâu thêm đặc điểm của thể và bôi bẩn mặt mình. Hoá ra em tự chế loại truyện ngắn. màu vẽ và vẽ rất đẹp. ? Khi đọc truyện ngắn các em cần chú ý -Người anh khi phát hiện ra em có tài những gì? năng thì ghen tị và mặc cảm, tình cảm ?Truyện kể về việc gì?Hãy tóm tắt nội với em gái không thân như trước. dung câu chuyện khoảng 8-10 dòng? -Nhờ đi xem bức tranh giải nhất của em - Hs trả lời, hs đọc văn bản. gái, người anh nhận ra tấm lòng nhân - Gv quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh hậu của em đồng thời cũng nhận ra cách đọc nếu cần thiết. những hạn chế của mình. * Văn bản: - Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, - Xuất xứ: In trong Con dế ma, NXB PTBĐ, ngôi kể, nhân vật chính,bố cục Kim Đồng, Hà Nội, 1999 của văn bản. - Là truyện ngắn đạt giải nhì cuộc thi - HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS viết (Tương lai vẫy gọi) của báo thiếu trình bày, nhận xét, bổ sung, Gv kết niên tiền phong. luận. - Thể loại: Truyện ngắn - PTBĐ: Tự sự - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.( người anh kể chuyện) Nhân vật chính: Hai anh em (trong đó người anh là nhân vật trung tâm) - Bố cục: 3 phần + Phần 1: "Từ đầu..tài năng": Kiều Phương được phát hiện có tài năng hội họa. + Phần 2: "Tiếp ...nhận giải" : Sự thay đổi thái độ của người anh đối với Kiều Phương + Phần 3: " Còn lại": Người anh nhận ra sai lầm của mình và tình cảm của em gái HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. II. Đọc - hiểu văn bản 2.1.GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhân 1. Nhân vật người anh. vật người anh. - GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ sau theo phiếu học tập.( Chú ý tiêu chí phân nhóm). - HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. ?Trong truyện diễn biến tâm trạng của nhân vật người anh được bộc lộ rõ nhất qua những thời điểm nào? N1: Trước lúc tài năng của em được phát hiện * Trước lúc tài năng của em được ? Trong cuộc sống hàng ngày, người anh có phát hiện thái độ ntn với em gái mình ? Tìm những chi - Gọi em gái Kiều Phương là Mèo, tiết thể hiện thái độ ấy của người anh? Khi bí mật theo dõi việc làm bí mật của phát hiện ra em gái chế thuốc về từ nhọ nồi, em, chê bai em gái bẩn thỉu, nghịch người anh nghĩ ngợm, trẻ con gì ? - Coi thường em là trẻ con, không ? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ của người anh cần để ý đến những trò nghịch ngợm đối với em ntn? ấy và vẫn thương yêu, gần gũi em. N2: Khi tài năng của em gái được phát hiện * Khi tài năng của em gái được phát hiện: ? Trước tài năng của em được phát hiện, thái - Mọi người: xúc động, mừng rỡ, độ của mọi người ntn ? Trong khi mọi người ngạc nhiên. có thái độ như vậy, người anh có những tâm - Người anh: buồn rầu, muốn khóc, trạng hành động như thế nào ? thất vọng hay gắt gỏng, bực bội với ? Khi em gái bộc lộ tình cảm chia vui với em. người anh vì được giải thưởng tranh, người - Miễn cưỡng trước thành công bất anh đã có cử chỉ gì ? ngờ của em, miễn cưỡng cùng gia ? Tại sao người anh lại có cử chỉ không thân đình đi xem triễn lãm tranh được giải thiện đó ? Đằng sau cử chỉ và thái độ không của Mèo. bình thường ấy là tâm trạng gì của người anh => Tự ái, mặc cảm, đố kị với tài ? năng của em gái. ?Nếu cần có lời khuyên, em sẽ nói gì với - Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật người anh? chân thực, tự nhiên. ?Em có nhận xét gì về NT miêu tả tâm lý nhân vật? ?Nhân vật trong bức tranh được miêu tả qua lời kể của người anh ntn? Em hãy nêu cảm nhận của mình về bức tranh ấy ? N3: Khi đứng trước bức tranh được giải của em gái * Khi đứng trước bức tranh được ? Đứng trước bức tranh ấy, người anh có giải của em gái: diễn biến tâm trạng ntn ? - Ngạc nhiên vì bé Phương lại vẽ ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân mình, và sao bức tranh lại đẹp thế vật? kia. - Hãnh diện tự hào: em lại vẽ chính mình với một vẻ đẹp hoàn hảo. - Xấu hổ: vì mình đã xa lánh và ghen tị với em gái, tầm thường hơn em gái. ? Em hiểu thế nào về đoạn kết của truyện - Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật (Tôi không trả lời mẹ ... lòng nhân hậu của đặc sắc. em con đấy)? ->Câu nói ấy cho thấy người anh đã ? Đến đây, em hãy cho biết điều gì có sức hiểu và biết trân trọng tâm hồn,tấm cảm hoá người anh đến như thế ? lòng nhân hậu của người em, cũng - HS suy nghĩ, đọc lập, trả lời, nhận xét, bổ có nghĩa là người anh đã thay sung, kết luận. đổi,biết trân trọng cái tốt,lòng nhân hậu,vị tha... 2.2.GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhân 2. Nhân vật em gái- cô bé Kiều vật Kiều Phương. Phương. - Gv chia lớp thành 3 nhóm thực hiện phiếu - Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, học tập. độ lượng, nhân hậu. - Hs thảo luận, GV theo dõi ( hổ trợ nếu cần - Tài năng: Có năng khiếu hội hoạ., thiết), hs báo cáo, nhận xét, bổ sung, kết vẽ sự vật có hồn, vẽ những gì yêu luận. quý nhất, vẽ đẹp những gì mình yêu N1:Trong truyện, cô bé Kiều Phương hiện mến nhất như con mèo, người anh. lên với những đặc điểm nào về tính tình và - Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của tài năng? em dành cho anh. Em muốn anh mình thật tốt đẹp. => Tài năng, tấm lòng của Kiều Phương giúp người anh nhận ra hạn chế của mình. N2:Giữa tài năng hội họa và tấm lòng nhân -Tình cảm trong sáng và tấm lòng hậu của Kiều Phương, theo em, điều gì quan nhân hậu của Kiều Phương quan trọng hơn? Vì sao? trong hơn vì nó có sức mạnh cảm hóa, làm cho người anh nhận ra sai lầm của mình. N3: Em nhận xét gì về nhân vật Kiều => Kiều Phương là một cô bé hồn Phương? nhiên, hiếu động, có tài năng hội - Hs thảo luận, GV theo dõi ( hổ trợ nếu cần họa, tình cảm trong sáng và lòng thiết), hs báo cáo, nhận xét, bổ sung, kết nhân hậu. luận. HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết -GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình 1. Nội dung: bày, nhận xét, bổ sung, kết luận hai câu hỏi - Đề cao,ca ngợi tình cảm trong sáng sau: hồn nhiên và lòng nhân hậu của ? Em cảm nhận được những ý nghĩa nào từ người em gái đã giúp người anh truyện? nhận ra phần hạn chế ở chính mình. ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể 2. Nghệ thuật: chuyện và miêu tả của tác giả? - Kể chuyện ngôi thứ nhất tạo nên sự - Học sinh suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ chân thật. sung, - Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. và cách kể chuyện tự nhiên. Hoạt động 3: Luyện tập + Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn. + Tổ chức hoạt động: * GV hướng dẫn HS đọc kết nối: IV. Luyện tập - GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu -Không nên ghen tị trước tài năng hỏi sau: của người khác. Cần cố gắng rèn ?Qua truyện ngắn trên em rút ra được bài học luyện để hoàn thiện bản thân. gì? - Đề cao tình cảm trong sáng ,hồn nhiên và lòng nhân hậu của con người;Ca ngợi sức mạnh cảm hóa ?Theo em,truyện muốn đề cao,ca ngợi điều cảu tình cảm trong sáng và lòng gì?Điều đó có liên quan đến cuộc sống hằng nhân hậu. ngày của mỗi người như thế nào? - Lòng nhân hậu và tình cảm trong sáng hồn nhiên là những giá trị tinh thần hết sưc quý giá,vì trong cuộc sống con người rất dễ nãy sinh ra những thói hư như ghen tị,nhỏ nhen... Hoạt động 4: Vận dụng. + Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ của mình từ tấm lòng nhân hậu của nhân vật KP. + Tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn ngắn thể hiện suy nghĩ của mình về một sự việc của tác phẩm hay một hành động của TG. ?Qua nhân vật KP, em hãy viết một đoạn văn( 5- 7) câu thể hiện suy nghĩ của mình về lòng nhân hậu và sự độ lượng trong cuộc sống? -GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn qua công cụ đánh giá Rubics gv đưa ra. NGỮ VĂN 8 Ngày soạn: 27/3/2023 Tiết 109: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM ( Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Cách thức xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch quy nap. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận biết sâu hơn về luận điểm. - Tìm các luận cứ trình bày luận điểm thuần thục hơnL 3. Thái độ : ý thức trong cách trình bày luậ điểm B.Chuẩn bị 1. GV: Soạn bài, , tìm thêm một số đoạn văn nghị luận khác,... 2. HS: Soạn bài chu đáo, xây dựng đoạn văn triển khai theo luận điểm luận điểm C.Tổ chức các hoạt động dạy - học 3. Ổn định tổ chức: 4. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị 5. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Hoạt động GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 2: I. Chuẩn bị ở nhà HS tìm ý, lập dàn bài và xd lđiểm, luận cứ, Đề bài: '' Hãy viết bài báo tường để khuyên cách trình bày cho đề: một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm GV kiểm ta việc chuẩn bị bài của HS HS chỉ hơn'' chuẩn bị ở nhà theo SGK, trang 82. Hoạt động 3: II. Luyện tập trên lớp * Tìm hiểu đề. GV gọi HS đọc hệ thống luận điểm ở SGK- 1. Xây dựng hệ thống luận điểm nhận xét - Để làm stỏ được v/đ trên ta không thể sử dụng hệ thống lđ này được. Vì có nhiều lđ chưa phù hợp và phải bổ sung thêm những ?:Để làm sáng tỏ vấn đề trên ta có thể dùng lđ cần thiết để bài viết mạch lạc, rõ ràng. hệ thống luận điểm ở mục II. 1 được không? - Hệ thống lđ có chỗ chưa được chính xác và Vì sao? hợp lí. - Thừa luận điểm: Lao động tốt - Thiếu một số luận điểm cần thiết. + Đất nước rất cần những người tài giỏi. ?:Hãy chỉ ra chổ chưa được và bổ sung sắp + Phải chăm học mới giỏi, mới thành tài. xếp lại cho phù hợp? - Luận điểm sắp xếp chưa hợp lí. a) Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên đài vinh quang, sánh kịp với bạn bè năm châu. b) Qta đang có nhiều tấm gương của các bạn HS phấn đấu học giỏi để đáp ứng y/c của đ/n. c) Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết phải chăm chỉ học. d) Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy, cô giáo và các bậc (GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ đã cha mẹ rất lo buồn. chuẩn bị sẵn hệ thống luận điểm chuẩn) e) Nếu bgiờ cùng chơi bời, không chịu học thì sau này khó gặp niềm vui trong c/s. g) Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó ?:Cách nêu luận điểm trên học tập của ai? học hành, để trở nên người có ích trong c/s, Trong bài nào? và nhờ đó, tìm được niềm vui chân chính. ?:Để viết đựơc bài văn này cần phải có mấy 2. Trình bày luận điểm lđ? Ta nên tách các lđ thành một đ/v diễn đạt - Cần có 5 luận điểm . 1 ý riêng, hay gộp vào một đoạn? - Cần tách thành 5 đoạn diễn đạt 5 ý riêng. ?:Em có nxét gì về 3 cách giới thiệu ở - Sử dụng từ ngữ chuyển đoạn. SGK? - Tuy nhiên, do đó, thật vậy, tuy vậy,... ?:Theo em trong các câu giới thiệu luận a- Cách 1: Tốt -> chuyển đoạn, nối đoạn và điểm (e),câu nào phù hợp nhất dùng để giới giới thiệu được lđ mới, đơn giản, dễ theo. thiệu luận điểm (e)? - C2: Chưa được: khg phải là ngnhân- kquả ?:Em sẽ sắp xếp những luận cứ ở SGK - C3:tốt : gthiệu được lđ mới, nối được với lđ trước, tạo đc giọng điệu gần gủi, th/thiết. => HS có thể chon theo cách (1) hoặc (3). theo trình tự nào? b. Có thể sắp xếp như SGK hoặc: 2, 3, 1, 4 hoặc ?: Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng một 4, 3, 2, 1; nhưng thay đổi cách viết. câu hỏi giống đoạn kất trong văn bản ''Hịch c. Cách kết như vậy tạo ra giọng điệu tinh tướng sĩ'': '' Lúc bấy giờ. được nghịch, làm giảm tính thuyết phục của đ/v. không?''. Theo em nên viết câu kết ntn cho => Kthúc = lời khuyên ch/thành cụ thể. Có thể phù hợp với yêu vcầu của bạn? kth đoạn bằng câu: Đến lúc ấy, nhiều bạn trg - Có thể kết thúc đoạn văn theo cách nào? lớp chúng ta hối hận thì đã muộn. d. Diễn dịch vì câu chốt nằm ở cuối doạn. -> Có thể thay đổi đ/v từ ddịch thành qnạp và ngược laị nhưng phải đảm bảo đc y/c: Hết tiết 1 chuyển tiết 2 3. Trình bày trước lớp. - GV gọi HS trình bày đoạn văn triển khai luận điểm - Tất cả các HS đều được trình bày và sau khi trình bày sẽ được góp ý để sữa chữa. Chú ý: - Trình bày luận điểm đầy đủ chưa - Câu văn được chưa - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc chưa 6. Củng cố Gv hệ thống cách trình bày luận điểm băng một đoạn 7. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 4 ở SGK và ở SBT Ngày soạn:27/3/2023 Tiết 112: HỘI THOẠI A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: a. Hội thoại: - Hiểu vai xã hội trong hội thoại - Hiểu khái niệm lượt lời, Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. b. Lựa chọn TT từ trong cõu: - Trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể là: - Khả năng thay đổi trật tự từ. - Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. Kĩ năng: a. Hội thoại: - Xác định được vai xã hội trong giao tiếp -Xác định được các lượt lời trong cuộc thoại - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp b. Lựa chọn TTT trong cõu 3.Thái độ : Biết vận dụng lớ thuyết vào thực tế giao tiếp B. Chuẩn bị -GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án. - HS :Làm bài tập ,tìm hiểu bài trước. C . Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu xuất xứ, giá trị nội dung và NT của VB Thuế máu ? 3 . Bài mới. * Hoạt động 1. Giới thiệu bài . - Mục tiêu:Tạo tâm thế , gây sự chú ý cho hs - Phương pháp : Thuyết trình. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản * Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại . - Mục tiêu:HS hiểu được vai xã hội trong hội thoại . - Phương pháp: Vấn đáp,phân tích, thuyết trình. HỘI THOẠI: I. Vai xã hội trong hội thoại. - H/s đọc đoạn trích. 1. Xét ví dụ:. ? Quan hệ giữa các nh/v tham gia - Quan hệ giữa bà cô và bé Hồng là qhệ họ hội thoại trong đoạn trích trên là hàng, ruột thịt(cô - cháu). qhệ gì ? Ai ở vai trên, ai là vai + Người cô : vai trên. dưới ? + Bé Hồng : vai dưới. ? Cách xử sự của người cô có gì - Cách đối xử của người cô : Thiếu thiện chí đáng chê trách? không phù hợp với qhệ ruột thịt, không thể ? Tìm những chi tiết cho thấy nh/v hiện thái độ đúng mực của người trên đ/v chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén người dưới. sự bất bình của mình để giữ được - Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là thái độ lễ phép.? người thuộc vai dưới. ? Giải thích vì sao Hồng phải làm 2. Kết luận: như vậy ? * Ghi nhớ (SGK). ? Em hiểu thế nào là vai xã hội ? II. Khái niệm “lượt lời trong hội thoại” - Hs đọc ghi nhớ. 1.Xét ví dụ( Sgk) * Hoạt động 3 :Hình thành khái - Các lượt lời của bà cô: 5 lượt niệm lượt lời trong hội thoại + Hồng ! Mày không? - Mục tiêu: Nắm được khái niệm + Sao lại trước đâu? lượt lời trong hội thoại . + Mày dại tiền tàu - Phương pháp :Vấn đáp phân tích + Vậy mày hỏi cô Thông , thảo luận nhóm . + Mấy lại cậu mày ? G/v yêu cầu xem lại đoạn văn đã - Các lượt lời của Hồng: 2 lượt dẫn ở sgk trang 92 -93 + Không! Cháu không muốn vào ? Trong cuộc hội thoại đó mỗi + Sao cô biết có con? nhân vật nói bao nhiêu lượt? - Có 3 lần sự im lặng thể hiện thái độ bất Hs thảo luận nhóm trả lời . bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu ? Bao nhiêu lần Hồng được nói, thiện chí của bà cô nhưng Hồng không nói? Sự im - Vì luôn phải kiềm chế để giữ thái độ lễ lặng thể hiện thái độ gì của Hồng? phép của người dưới đối với người trên ? Vì sao Hồng không ngắt lời người cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe? ? Vậy em hiểu thế nào là lượt lời trong hội thoại? Trong khi hội 3. Kết luận : Ghi nhớ (sgk) thoại em cần chú ý điều gì? III. Luyện tập: HS Về nhà làm -H/s trình bày, GV chốt KT -HS đọc ghi nhớ I. Khái niệm về trật tự từ Phần Lựa chọn TTT trong cõu: 1. Xét ví dụ : (SGK) * Hoạt động 4 .Hình thành khái - Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thép bằng niệm về trật tự từ giọng khàn khàn của người hút thuốc xái cũ - Mục tiêu:Nắm khái niệm trật tự - Tạo câu theo cách xắp xếp mới từ . + Cai lệ gõ đầu roi..... thét bằng giọng ..... - Phương pháp : Vấn đáp phân xái cũ (1) tích , thảo luận nhóm G/v yêu cầu + Cai lệ thét bằng giọng .....xái cũ, gõ đầu HS đọc đoạn trích sgk. roi xuống đất (2) ? Có thể thay đổi trật tự từ trong + Thét bằng giọng....xuống đất (3) câu in đậm theo những cách nào + Bằng giọng khàn khàn....... xuống đất, cai mà không làm thay đổi nghĩa cơ lệ thét (4) bản của câu? + Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn H/s suy nghĩ - phát biểu theo khàn ......xái cũ, cai lệ thét (5) nhóm - Tác giả sử dụng trật tự từ như vậy vì G/v kết luận : tạo sự liên kết câu (từ roi, thét) và nhấn Với một câu cho trước, nếu thay mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hăng của đổi trật tự từ chúng ta có thể có cai lệ nhiều cách diễn đạt khác nhau mà - Cách sử dụng : không làm thay đổi nghĩa cơ bản 1,2: Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu. của nó. Trình tự sắp xếp các từ 3 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn trong chuổi lời nói gọi là trật tự từ 4, 5 : Liên kết câu ? Vì sao tác giả chọn trật tự từ như 6 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn trong đoạn trích? 2 .Kết luận :Ghi nhớ (1 H/s thảo luận II. Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ ? Thử chọn một trật tự từ khác và 1. Xét các ví dụ: nhận xét tác dụng của sự thay đổi 1. a, *Đùng đùng, cai lệ giật phắt.... anh ấy Dậu thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động -GV chốt ghi nhớ(1) *Chị Dậu xám mặt, vội vàng .... tay hắn -H/s đọc chậm, rõ ghi nhớ sgk thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động b, *Run rẫy... cai lệ và người nhà lí trưởng * Hoạt động 3 .Tìm hiểu tác tiến vào. thứ tự xuất hiện của các nhân dụngcủa sự sắp xếp trật tự từ vật - Mục tiêu:Nắm tác dụng sắp xếp * .với những roi song, tay thước và dây TTT . thừng thể hiện thứ tự tương ứng với trật - Phương pháp : Vấn đáp , phân tự của cụm từ đứng trước : Cai lệ mang roi tích . song còn người nhà lí trưởng mang tay H/s đọc đoạn trích mục 1.II sgk thước và dây thừng ? Tác dụng cuả việc sắp xếp trật tự 2. Cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận từ (in đậm) trong các câu câu in đậm tạo nên nhịp điệu cho câu văn 2. Kết luận: Ghi nhớ(2): II. Luyện tập: HS về nhà làm H/s đọc câu hỏi mục 2 -II sgk So sánh cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm? ?Tác dụng của việc s/xếp TTT trong câu? -GV chốt ghi nhớ (2) 4. Củng cố, hướng dẫn học ở nhà - GV khái quát nội dung bài học. - Yêu cầu về nhà: + Nắm nội dung bài học. + Làm BT (SGK) Ngày soạn: 27/ 03/2022 Tiết 113. ĐI BỘ NGAO DU A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: - Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của t/g (mục đích ý nghĩa...) -Cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, sinh động hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả. -Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ. 2.Kĩ năng: -Đọc-hiểu một vb nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu phân tích các luận cứ, luận điểm, cách trình bày vấn đề..., 3.Thái độ : - Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận. -Giao dục lòng yêu tự do, yêu thiên nhiên B. Chuẩn bị -GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án. - HS :Học bài cũ , ,tìm hiểu bài , soạn bài trước. C . Tiến trình hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày hệ thống luận điểm của văn bản " Thuế máu " ? đặc sắc nội dung và nghệ thuật của văn bản này ? 3 . Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản * Hoạt động 1. Giới thiệu bài . - Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho học sinh . - Phương pháp : Thuyết trình. * Hoạt động 2 Hướng dẫn tìm hiểu chung - Mục tiêu : Nắm nét chung về tác giả, tác phẩm, I. Đọc - tìm hiểu chung : bố cục văn bản . - Phương pháp :Vấn đáp tái hiện thông qua tri giác ngôn ngữ, thuyết trình, thảo luận nhóm GV cho HS xem chân dung J – Ru – Xô, giới thiệu gắn gọn về tác giả tác phẩm ? Em hiểu nội dung của nhan đề là gì? 1. Tác giả : Jăng Jăc Ru- xô(1712- 1778) ? Vì sao có thể gọi “Đi bộ giao du” là văn bản - Nhà văn,nhà triết học,nhà hoạt nghị luận ? động xã hội nổi tiếng người Pháp. 2. Tác phẩm: - Văn bản trích trong Ê min hay về giáo dục cuả nhà văn Pháp J – Ru – Xô G/v Hướng dẫn cách đọc (giọng rõ ràng, dứt - Đi bộ ngao du : Dạo chơi đó đây khoát, tình cảm, thân mật..) 3 h/s đọc bằng cách đi bộ - Thể loại :Luận văn -tiểu thuyết. ? Vậy ở văn bản này tác giả đã trình bày vấn đề - Đoạn trích là nghị luận chứng bằng mấy luận điểm? Nêu rõ từng luận điểm? minh: Sử dụng phương pháp lập luận, ding lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục bạn đọc về lợi ích của việc đi bộ . 3. Đọc - bố cục . ? Em có nhận xét gì về trình tự lập luận này? a) Đọc : ? Tác gải có vai trò gì trong văn bản này? b). Bố cục : 3 phần - Từ đầu nghỉ ngơi : Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn Hoạt động 3 :Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. - Tiếp theo tốt hơn : Đi bộ ngao du - Mục tiêu:Hiểu được quan điểm về đi bộ , cách đầu óc được sáng láng lập luận chặt chẽ , thuyết phục của tác giả . - Còn lại : Đi bộ ngao du – tính tình - Phương pháp : Vấn đáp phân tích , thuyết trình được vui vẻ , thảo luận nhóm . Bố cục, luận điểm rất rõ ràng HS đọc đoạn 1 : mạch lạc theo cách xắp xếp riêng ? Hãy cho biết đoạn 1 tác giả sử dụng chủ yếu Tác giả : Dùng lí lẽ + vốn sống kiểu, câu gì? nhằm mục đích gì? bản thân để làm rõ lợi ích của việc đi ? Vậy những điều thú vị nào được liệt kê trong bộ ngao du, từ đó thuyết phục người khi con người đi bộ ngao du đọc muốn ngao du thì nên đi bộ II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đi bộ ngao du - được tự do ,tùy thích: - Câu trần thuật : Kể lại những điều ? Nhận xét về ngôi kể ở đoạn 1 thú vị của người ngao du bằng đi bộ ? Cách lặp đại từ “tôi”, “ta” trong khi kể có ý Lúc nào thích đi thì đi, nghĩa gì? thích dừng thì dừng - Thú vị Quan sát khắp nơi, xem ? Các cụm từ : Ta ưa đi, ta thích dừng, ta muốn xét tất cả (1 dòng sông,1 hành động, tôi ưa thích, tôi hưởng thụ. Xuất hiện khurừng rậm) liên tục các ý nghĩa gì? xem tất cả những gì có ? Từ đó tác giả muốn thuyết phục bạn đọc điều thể xem chẳng phụ thuộc gì? ai Hưởng thụ mọi tự do mà ? Qua đó em thấy tác giả là người như thế nào? con người có thể hưởng (H/s tự phát biểu) thụ H/s đọc thầm đoạn 2 - Lặp đại từ : Tôi, ta nhấn mạnh ? Theo em tác giả thì ta sẽ thu nhận được những kinh nghiệm bản thân trong việc đi kiến thức gì khi đi bộ ngao du như Ta – Lét, Pla bộ ngao du, từ đó tác động vào lòng – Tông, Pi – Ta – Gô ? tin của người đọc , gắn cái riêng với ? Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu cái chung , làm cho bài văn thêm được khi đi bộ ngao du, tác giả đã ding so sánh sinh động . kèm theo lời bình luận nào? Nhấn mạnh sự thoả mãn các cảm ? ý nghĩa của cách diễn đạt bằng so sánh kèm giác tự do cá nhân của người đi bộ theo bình luận này? ngao du Thuyết phục bạn đọc tin vào những lợi ích của đi bộ ngao du ? Từ đó những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du (thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên được khẳng định? nhiên, đem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho con người) 2. Đi bộ ngao du - thêm kiến thức, thêm hiểu biết .: - Kiến thức của một nhà khoa học tự ? Nhận xét về nghệ thuật nghị luận của tác giả ? nhiên, các sản vật đặc trưng cho khí hậu cách thức trồng trọt những đặc sản ấy , hoa lá, cá hoá thạch ? Những lợi ích cụ thể nào của việc đi bộ ngao - So sánh : Kiến thức linh tinh du được nói tới ? trong các phòng sưu tập (vua chúa) với sự phong phú trong phòng sưu ? Một loạt tính từ được sử dụng có ýa nghĩa gì? tập của người đi bộ ngao du (là cả trái đất), hơn cả nhà tự nhiên học Đô ? ở đây hình thức so sánh nào được sử dụng? í - Băng – Tông . nghĩa của biện pháp so sánh? Đề cao kiến thức thực tế khách quan xem thường kiến thức sách vở ? Bằng lý lẽ kết hợp thực tế, tác giả muốn bạn giáo điều, đề cao kiến thức thực tế đọc tin vào những tác dụng nào của việc đi bộ các nhà khoa học am hiểu thực tế, ? ở đoạn 3 ngoài phương thức lập luận chứng khích lệ mọi người đi bộ để mở minh, tác giả còn sử dụng phương thức biểu đạt mang đầu óc kiến thức nào nhằm đạt hiệu quả diễn đạt gì? * Lợi ích của đi bộ ngao du : - Mở mang năng lực khám phá đời Hoạt động 4: sống Hướng dẫn tổng kết . - Mở rộng tầm hiểu biết - Mục tiêu ; HS hệ thống được những nghệ thuật - làm giàu trí tuệ và nội dung chủ yếu của văn bản . - Đầu óc được sáng láng - Phương pháp ; phát vấn tái hiện , thảo luận Cách nêu dẫn chứng liên tiếp bằng nhóm . những kiểu câu khác nhau . ? Qua văn bản em hiểu thêm được lợi ích mới 3. Đi bộ ngao du – tăng cường sức nào của việc đi bộ ngao du? khỏe ,vui vẻ tinh thần . - Sức khoẻ tăng cường, tính tình vui ? Theo em tác dụng nào có ý nghĩa hơn cả vẻ, khoan khoái, hài lòng với tình H/s tự bộc lộ cảm, hân hoan khi về nhà, thích thú ? Những hình thức nghệ thuật đặc sắc nào làm khi vào bàn ăn, ngủ ngon Tính từ nên tính hấp dẫn của văn bản ? được sử dụng liên tiếp nhằm nêu bật ? Nhận xét về nghệ thuật nghị luận của tác giả ? cảm giác phấn trấn trong tư tưởng H/s thảo luận nhóm của người đi bộ ngao du - So sánh trạng thái tinh thần của ? Văn bản cho ta hiểu gì về Ru – Xô người đi bộ ngao du với người đi xe H/s thảo luận . ngựa Khẳng định lợi ích tư tưởng HS trình bày . của người đi bộ ngao du khuyên GV nhận xét . mọi người nếu buồn bã nên đi bộ * Tác dụng đi bộ : Nâng cao sức GV yêu cầu HS thực hiện ghi nhớ. khoẻ và tư tưởng, khơi dậy niềm vui trong cuộc sống - Kết hợp phương thức nghị luận + biểu cảm (câu cảm thán) bộc lộ trạng thái tràn đầy phấn chấn, vui vẻ tin tưởng của tác giả ở việc đi bộ ngao du III. Tổng kết 1. ý nghĩa văn bản : Đi bộ ngao du - Thoả mãn nhu cầu thưởng ngoạn tự do - Mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống - Nhân lên niềm vui cuộc sống cho con người 2. Nghệ thuật : - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động - Chứng cứ lấy từ kinh nghiệm cá nhân - Đan xen các yếu tố tự sự + biểu cảm trong khi lập luận - Câu văn tự do, phóng túng - Tác giả : + Tôn trọng kinh nghiệm cá nhân + Coi trọng tự do cá nhân + Yêu quý đời sống tự nhiên + Tâm hồn giản dị + Trí tuệ sáng láng * Ghi nhớ. * Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà: + Mục tiêu :Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , hướng dẫn HS học ở nhà. + Phương pháp : Đàm thoại 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung kiến thức bài học - Giáo viên khái quát lại nội dung toàn bài - Đọc lại một đoạn văn trong bài mà em thích ?Trong văn bản này có sự kết hợp các PTBD nào ? Ngày soạn: 27/ 03/2023 Tiết 114 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài quen thuộc, gần gũi. 2.Kĩ năng: -Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. B. Chuẩn bị - GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án. - HS :Làm bài tập ,tìm hiểu bài trước. C . Tiến trình hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : - G/v kiểm tra việc chuẩn bị của h/s ? Thế nào là đưa yếu tố biểu cảm vào một bài văn nghị luận? 3 . Bài mới . Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản * Hoạt động 1. Giới thiệu bài . - Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho học sinh . - Phương pháp : Thuyết trình. * Hoạt động 2 : Lập dàn ý cho bài văn nghị luận I. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận - Mục tiêu: Thực hiện tìm hiểu đề và lập dàn ý cho một bài văn nghị luận . - Phương pháp : Vấn đáp phân tích , thảo luận nhóm .G/v chép đề bài lên bảng Đề bài : “Sự bổ ích của những chuyến thăm quan, du lịch đối với h/s” - Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần ? Đứng trước một đề văn như vậy em sẽ thiết lần lượt làm những việc gì? * Tìm hiểu đề : ? H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk - Bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai, cần phải làm theo kiểu lập luận nào * Các luận điểm ở sgk khá phong phú - Qua đó g/v cần cho h/s thấy nhưng thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần + Dẫn chứng có vai trò cốt yếu trong lập còn lộn xộn luận chứng minh, không có dẫn chứng thì * Dàn bài luận điểm cũng chẳng thể làm sáng tỏ - Mở bài: Nêu lợi ích của việc thăm quan được. Khi đưa ra dẫn chứng người viết - Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể cần nêu ra ý kiến, quan điểm của mình, + Về thể chất, những chuyến thăm quan tức là phải nêu luận điểm du lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh + Về tình cảm, những chuyến thăm quan + Các luận điểm cần phải sắp xếp rành có thể giúp chúng ta (yếu tố biểu cảm ): mạch, hợp lí, chặt chẽ, để có thể làm cho - Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho luận điểm trở nên sáng tỏ bản thân mình Như vậy cần sắp xếp lại theo dàn bài sau . - Có thêm tình yêu với thiên nhiên, với quê hương đất nước. + Về kiến thức, những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp chúng ta. - Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe. + Đưa lại những bài học có thể còn chưa có trong sách vở của nhà trường. - Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt động thăm quan. * Hoạt động 3 : Hướng dẫn tập đưa yếu tố biểu cảm vào II. Tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn bài văn nghị luận nghị luận - Mục tiêu: Hiểu biết về yếu tố biểu cảm vận dụng đưa vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận . - Phương pháp : Vấn đáp phân tích , thảo - Có thể đưa vào cả phần thân bài luận nhóm - Các từ ngữ biểu cảm : Niềm vui sướng, ? Theo em, nên đưa yếu tố biểu cảm vào tôi thường thấy, mơ màng, sung sướng đoạn văn cụ thể nào? (h/s đọc đoạn văn ở khi được đi bộ ngao du. sgk mục 2a và nhận xét theo yêu cầu sgk) H/s đọc đoạn văn b - Những chuyến thăm quan du lịch có thể ? Trong đoạn văn ấy, em thực sự muốn giúp chúng ta tìm được nhiều niềm vui biểu hiện tình cảm gì? cho bản thân mình. - Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong ? Em thấy đoạn văn 2b sgk có biểu hiện đoạn văn qua các từ ngữ cách xưng hô thật đúng và đủ những tình cảm của em vẫn có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong không ? từng câu, để đoạn thêm phong phú, sâu sắc. ? Em có định ding những từ ngữ những cách đặt câu mà sgk gợi ý không? ? Từ đó em hãy viết đoạn văn nghị luận có yếu tố biểu cảm theo ý em? HS trình bày trước lớp – lớp nhận xét. * Hoạt động 4 : Tổng kết – Luyện tập III. Luyện tập - Mục tiêu: Tổng kết phần luyện nói , hướng dẫn làm thêm bài tập . - Phương pháp :Thuyết trình , vấn đáp , thảo luận nhóm . Câu 3 : G/v chỉ ra ưu, nhược điểm mà lớp cần cố - Phát triển các luận cứ: gắng sữa chữa, những kinh nghiệm rút ra + Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong và những phương hướng phấn đấu mà h/s sáng, thắm đựơm tình người cần noi theo.. + Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với H/s đọc câu 3 sgk . khao khát tự do, với nổi nhớ và tình yêu HS thảo luận nhóm và trả lời . làng biển quê hương ? Tình cảm tha thiết của nhà thơ Việt Nam - Yếu tố biểu cảm : đối với thiên nhiên qua các bài thơ “Cảnh + Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm khuya” (Hồ Chí Minh), “Khi con tu hú” phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo (Tố Hữu), “Quê hương” (Tế Hanh) lắng H/s viết đoạn, 1 câu phát triển luận cứ. - Cách đưa có thể ở cả 3 phần Đọc trước lớp * Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà: + Mục tiêu :Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , hướng dẫn HS học ở nhà. + Phương pháp : Đàm thoại Hướng dẫn học ở nhà: Cho đề văn : Tác hại của việc hút thuốc lá đối với h/s - Trình bày hệ thống luận điểm của bản thân - Triển khai luận điểm thành đoạn văn có đưa yếu tố biểu cảm . GDCD 9 Ngày soạn : 28/3/2023 Tiết 28,29 - Bài 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc - Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. - Trách nhiệm của bản thân. 2. Kĩ năng: - Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học. - Tuyên truyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_29_nam_hoc_2022.pdf