Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 29
NGỮ VĂN 6
Ngày soạn : 26/3/2023
Tiết 101,102 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I.Mục tiêu
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu học kỳ II năm đến nay
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức đọc hiểu về truyện đồng thoại, thơ có
yếu tố tự sự và miêu tả, văn bản nghị luận để trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu
- Học sinh biết tạo lập văn bản: biết viết đoạn văn cảm nhận về bài thơ, biết viết
bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học
hiệu quả.
II. Hình thức kiểm tra : Tự luận
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu : - ổn định tổ chức
- Kiểm tra chuẩn bị giấy thi
- Lưu ý hs một số quy định trong quá trình làm bài thi
Hoạt động 2: Phát đề kiểm tra
I. Ma trận đề kiểm tra
Vận dụng Tổng cộng
Vận dụng Vận
Nhận biết Thông hiểu
Tên chủ đề dụng
cao
I. Phần Đoc̣ hiểu văn - Nhận diện - Hiểu được chủ Viết đoạn
bản được từ Hán đề của văn bản văn
Ngữ liệu” Việt - Hiểu được tác khoảng
Ngày của cha” - Nhận diện dụng của biện 150 chữ
của Phan được biện pháp pháp tu từ trong ghi lại
Thanh Tùng tu từ câu thơ cảm xúc
về bài thơ
Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 5
Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm : 1,5 Số điểm : Số điểm: 5
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% 2,5 Tỉ lệ: 50%
Tỉ lệ:
25%
II. Phần Tạo Viết bài
lập văn bản: văn kể
Văn Tự sự lại trải
nghiệm
đáng
nhớ
Số câu: Số câu: Số câu: 2
Số điểm: 1 Số điểm: 5
Tỉ lệ: % Số Tỉ lệ: 50%
điểm:5,0 Tỉ lệ:
50%
Tổng câu: Tổng câu: 2 Tổng câu: 2 Tổng câu: Tổng Tổng câu: 6
Tổng điểm: Tổng điểm: 1 Tổng điểm: 1,5 1 câu:1 Tổng điểm:10
Tổng tỉ lệ % Tổng tỉ lệ: 10% Tổng tỉ lệ: 15% Tổng Tổng Tổng tỉ lệ:100
điểm: 2,5 điểm:5,0
Tổng tỉ lệ: Tổng tỉ
25% lệ:50%
II. Đề bài
Câu 1: Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi :
“ Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!
Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi
Cha như biển rộng, mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!”
( Ngày của cha- Phan Thanh Tùng)
a, ( 0,5đ): Chủ đề của đoạn thơ trên là gì?
b,( 0,5đ): Từ “ Cam go” là từ thuần việt hay Hán việt
c,( 1,5đ): Tìm và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ có trong hai câu thơ sau:
. Cha như biển rộng, mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!
d, ( 2,5 đ): Viết đoạn văn ( Khoảng 150 chữ) ghi lại cảm xúc của em về đoạn thơ
trên.
Câu 2:
Viết bài văn kể lại một chuyến đi đáng nhớ của em.
III. Đáp án và biểu điểm
Câu 1 :
Câu Nội dung
a Chủ đề của đoạn thơ: Tình phụ tử
b Từ “ cam go” là từ Hán Việt
c - Biên pháp tu từ so sánh: Cha so sánh ngang hàng với biển, mây
- Tác dụng : Nhấn mạnh vai trò của người cha trong gia đình, sự lo
lắng, hy sinh, chịu bao nổi vất vả để lo cho gia đình, công lao như
trời biền của cha khiến cho người con đời đời biết ơn. Câu thơ
như lời nhắn nhủ nhẹ nhàng về đạo làm con, phải biết ghi nhớ công ơn nuôi dưỡng sinh thành .
d *Mở đoạn: Dẫn dắt vấn đề
* Thân đoạn:
- Sự hy sinh cao cả, thầm lặng của cha dành cho gia đình , cho con cái .
Các từ ngữ diễn tả sâu sắc về sự hy sinh thầm lặng “ khổ nhọc”, “ cam
go”, chở nặng”, “ Chưa một tiếng thở than” , “ mong cho con”. Các từ
láy “ gian nan”, “ gian nan”, “ thở than” được nhà thơ sử dung rất tinh
tế, như tiếng ngân dài về khoảng thời gian đầy gian nan mà cha phải trả
qua. Biên pháp tu từ so sánh” Cha như biển rộng, mây trời” giúp chúng
ta hình dung sự hy sinh cao cả của cha như biển trời .
- Lòng biết ơn của cha đối với con
- Tác giả rất tinh tế lụa chọn các từ ngữ giản dị, các biện pháp tu từ, sử
dụng thể thơ lục bát nhịp nhàng , sâu lắng như lời ru; tác giả bày tỏ
lòng biết ơn cha vô hạn.
* Kết đoạn: Khẳng định căm xúc về đoạn thơ; ý nghĩa của đoạn thơ
Câu 2
2 I . Yêu cầu về kĩ năng:
- Kiểu bài : Văn tự sự
- Nội dung: Kể về một chuyến đi đáng nhớ của em
- Hình thức: Bài viết có bố cục 3 phần, nắm chắc kĩ năng làm bài văn
tự sự. Đảm bảo chữ viết rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, đúng ngữ pháp,
chính tả , khuyến khích những bài viết hay, sáng tạo trong cách diễn
đạt.
II . Yêu cầu về kiến thức:
Bài viết có thể trình bày theo các cách khác nhau
nhưng cơ bản nêu được các ý sau:
* Mở bài: Nêu nhận xét về chuyến đi đáng nhớ mà em muốn kể
*Thân bài:
- Nêu lý do có chuyến đi đáng nhớ
- Kể lại hành trình chuyến đi: bắt đầu, trên đường đi, điểm đến,
- Kể lại sự vệc đáng nhớ hoặc miêu tả quang cảnh thien nhiên, di tích
lịch sử, danh lam thắng cảnh ..ở nơi em đã đi qua
*Kết bài:
- Điều đáng nhớ nhất ở chuyến đi
- Suy nghĩ về bài học được rút ra ở chuyến đi hoặc mong ước về những
chuyến đi lý thú .
Hoạt động 3: Hs làm bài
- Học sinh làm bài
- Gv bao quát lớp
Hoạt động 4: Thu bài
- HS thu bài
- GV kiểm tra số lượng bài
Hoạt động 5: Nhận xét giờ kiểm tra - GV nhận xét ý thức thái độ làm bài kiểm tra của học sinh
- Những tồn tại cần rút kinh nghiệm
4. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài mới: bài 9, văn bản 1
Ngày soạn 26/3/2023
Bài 9
TRUYỆN
(TRUYỆN NGẮN)
Tiết:113,114 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
( Tạ Duy Anh)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu được thể loại truyện ngắn; đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố
tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật.
- Hiểu được tình cảm trong sáng, nhân hậu của người em đã giúp người anh nhận ra những đố kị,
ích kỉ và hoàn thiện bản thân mình.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố nghệ thuật,,..), nội dung
(đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện ngắn.
- Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật thể hiện
qua văn bản.
- Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện, ý nghĩa tác phẩm.
- Bước đầu biết cách đọc văn bản thuộc thể loại truyện ngắn.
3. Phẩm chất:
- Biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận thức và xác định cách ứng xử, sống khiêm
tốn, biết tôn trọng người khác.
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
- Hành động có trách nhiệm với chính mình, và với mọi người,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu vb Bức tranh của em gái tôi.
b) Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
- GV cho HS quan sát các bức tranh : Tạo không khí cho tiết học. ?Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh
em trong gia đình?
- GV theo dõi;
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, KL
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
+ Học sinh hiểu được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của Tạ Duy Anh
cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, cách đọc, bố cục văn bản.
+ HS hiểu được tình cảm trong sáng, nhân hậu của người em đã giúp người anh
nhận ra những đố kị,ích kỉ và hoàn thiện bản thân mình.
+Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.
b. Tổ chức hoạt động:
HĐ1:HDHS tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung
HS đã chuẩn bị ở nhà. 1. Tác giả
1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu -Tạ Duy Anh tên khai sinh là Tạ Viết
biết về tác giả. Đãng
?Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - Sinh ngày 9 tháng 9 năm 1959.
- Học sinh suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ - Quê ông ở xã Hoàng Diệu, huyện
sung, Chương Mỹ, Hà Tây (nay là huyện
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Chương Mỹ, Hà Nội).
- Là cây bút trẻ xuất hiện trong thời kỳ
XH đổi mới.
- Giải truyện ngắn nông thôn báo Văn
nghệ, báo Nông nghiệp và Đài Tiếng nói
Việt Nam tổ chức , tạp chí Văn nghệ
Quân đội.
1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: 2. Tác phẩm.
-Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. *Khái niệm truyện ngắn(SGK)
? Hiểu biết của em về thể loại truyện * Đọc và tóm tắt văn bản
ngắn?. HS dự vào các sự việc sau để tóm tắt.
-HS trả lời, nhận xét. -Kiều Phương là cô bé hay lục lọi đồ vật
- GV khắc sâu thêm đặc điểm của thể và bôi bẩn mặt mình. Hoá ra em tự chế
loại truyện ngắn. màu vẽ và vẽ rất đẹp.
? Khi đọc truyện ngắn các em cần chú ý -Người anh khi phát hiện ra em có tài
những gì? năng thì ghen tị và mặc cảm, tình cảm
?Truyện kể về việc gì?Hãy tóm tắt nội với em gái không thân như trước.
dung câu chuyện khoảng 8-10 dòng? -Nhờ đi xem bức tranh giải nhất của em
- Hs trả lời, hs đọc văn bản. gái, người anh nhận ra tấm lòng nhân
- Gv quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh hậu của em đồng thời cũng nhận ra
cách đọc nếu cần thiết. những hạn chế của mình.
* Văn bản:
- Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, - Xuất xứ: In trong Con dế ma, NXB PTBĐ, ngôi kể, nhân vật chính,bố cục Kim Đồng, Hà Nội, 1999
của văn bản. - Là truyện ngắn đạt giải nhì cuộc thi
- HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS viết (Tương lai vẫy gọi) của báo thiếu
trình bày, nhận xét, bổ sung, Gv kết niên tiền phong.
luận. - Thể loại: Truyện ngắn
- PTBĐ: Tự sự
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.( người anh kể
chuyện)
Nhân vật chính: Hai anh em (trong đó
người anh là nhân vật trung tâm)
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: "Từ đầu..tài năng": Kiều
Phương được phát hiện có tài năng hội
họa.
+ Phần 2: "Tiếp ...nhận giải" : Sự thay
đổi thái độ của người anh đối với Kiều
Phương
+ Phần 3: " Còn lại": Người anh nhận ra
sai lầm của mình và tình cảm của em gái
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. II. Đọc - hiểu văn bản
2.1.GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhân 1. Nhân vật người anh.
vật người anh.
- GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm:
Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ
sau theo phiếu học tập.( Chú ý tiêu chí phân
nhóm).
- HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo kết
quả, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận.
?Trong truyện diễn biến tâm trạng của nhân
vật người anh được bộc lộ rõ nhất qua những
thời điểm nào?
N1: Trước lúc tài năng của em được phát
hiện * Trước lúc tài năng của em được
? Trong cuộc sống hàng ngày, người anh có phát hiện
thái độ ntn với em gái mình ? Tìm những chi - Gọi em gái Kiều Phương là Mèo,
tiết thể hiện thái độ ấy của người anh? Khi bí mật theo dõi việc làm bí mật của
phát hiện ra em gái chế thuốc về từ nhọ nồi, em, chê bai em gái bẩn thỉu, nghịch
người anh nghĩ ngợm, trẻ con
gì ? - Coi thường em là trẻ con, không
? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ của người anh cần để ý đến những trò nghịch ngợm
đối với em ntn? ấy và vẫn thương yêu, gần gũi em.
N2: Khi tài năng của em gái được phát
hiện * Khi tài năng của em gái được
phát hiện:
? Trước tài năng của em được phát hiện, thái - Mọi người: xúc động, mừng rỡ, độ của mọi người ntn ? Trong khi mọi người ngạc nhiên.
có thái độ như vậy, người anh có những tâm - Người anh: buồn rầu, muốn khóc,
trạng hành động như thế nào ? thất vọng hay gắt gỏng, bực bội với
? Khi em gái bộc lộ tình cảm chia vui với em.
người anh vì được giải thưởng tranh, người - Miễn cưỡng trước thành công bất
anh đã có cử chỉ gì ? ngờ của em, miễn cưỡng cùng gia
? Tại sao người anh lại có cử chỉ không thân đình đi xem triễn lãm tranh được giải
thiện đó ? Đằng sau cử chỉ và thái độ không của Mèo.
bình thường ấy là tâm trạng gì của người anh => Tự ái, mặc cảm, đố kị với tài
? năng của em gái.
?Nếu cần có lời khuyên, em sẽ nói gì với - Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật
người anh? chân thực, tự nhiên.
?Em có nhận xét gì về NT miêu tả tâm lý
nhân vật?
?Nhân vật trong bức tranh được miêu tả qua
lời kể của người anh ntn? Em hãy nêu cảm
nhận của mình về bức tranh ấy ?
N3: Khi đứng trước bức tranh được giải
của em gái * Khi đứng trước bức tranh được
? Đứng trước bức tranh ấy, người anh có giải của em gái:
diễn biến tâm trạng ntn ? - Ngạc nhiên vì bé Phương lại vẽ
? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân mình, và sao bức tranh lại đẹp thế
vật? kia.
- Hãnh diện tự hào: em lại vẽ chính
mình với một vẻ đẹp hoàn hảo.
- Xấu hổ: vì mình đã xa lánh và ghen
tị với em gái, tầm thường hơn em
gái.
? Em hiểu thế nào về đoạn kết của truyện - Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật
(Tôi không trả lời mẹ ... lòng nhân hậu của đặc sắc.
em con đấy)? ->Câu nói ấy cho thấy người anh đã
? Đến đây, em hãy cho biết điều gì có sức hiểu và biết trân trọng tâm hồn,tấm
cảm hoá người anh đến như thế ? lòng nhân hậu của người em, cũng
- HS suy nghĩ, đọc lập, trả lời, nhận xét, bổ có nghĩa là người anh đã thay
sung, kết luận. đổi,biết trân trọng cái tốt,lòng nhân
hậu,vị tha...
2.2.GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhân 2. Nhân vật em gái- cô bé Kiều
vật Kiều Phương. Phương.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm thực hiện phiếu - Tính tình: hồn nhiên, trong sáng,
học tập. độ lượng, nhân hậu.
- Hs thảo luận, GV theo dõi ( hổ trợ nếu cần - Tài năng: Có năng khiếu hội hoạ.,
thiết), hs báo cáo, nhận xét, bổ sung, kết vẽ sự vật có hồn, vẽ những gì yêu
luận. quý nhất, vẽ đẹp những gì mình yêu
N1:Trong truyện, cô bé Kiều Phương hiện mến nhất như con mèo, người anh.
lên với những đặc điểm nào về tính tình và - Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của
tài năng? em dành cho anh. Em muốn anh mình thật tốt đẹp.
=> Tài năng, tấm lòng của Kiều
Phương giúp người anh nhận ra hạn
chế của mình.
N2:Giữa tài năng hội họa và tấm lòng nhân -Tình cảm trong sáng và tấm lòng
hậu của Kiều Phương, theo em, điều gì quan nhân hậu của Kiều Phương quan
trọng hơn? Vì sao? trong hơn vì nó có sức mạnh cảm
hóa, làm cho người anh nhận ra sai
lầm của mình.
N3: Em nhận xét gì về nhân vật Kiều => Kiều Phương là một cô bé hồn
Phương? nhiên, hiếu động, có tài năng hội
- Hs thảo luận, GV theo dõi ( hổ trợ nếu cần họa, tình cảm trong sáng và lòng
thiết), hs báo cáo, nhận xét, bổ sung, kết nhân hậu.
luận.
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết
-GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình 1. Nội dung:
bày, nhận xét, bổ sung, kết luận hai câu hỏi - Đề cao,ca ngợi tình cảm trong sáng
sau: hồn nhiên và lòng nhân hậu của
? Em cảm nhận được những ý nghĩa nào từ người em gái đã giúp người anh
truyện? nhận ra phần hạn chế ở chính mình.
? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể 2. Nghệ thuật:
chuyện và miêu tả của tác giả? - Kể chuyện ngôi thứ nhất tạo nên sự
- Học sinh suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ chân thật.
sung, - Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. và cách kể chuyện tự nhiên.
Hoạt động 3: Luyện tập
+ Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn.
+ Tổ chức hoạt động:
* GV hướng dẫn HS đọc kết nối: IV. Luyện tập
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu -Không nên ghen tị trước tài năng
hỏi sau: của người khác. Cần cố gắng rèn
?Qua truyện ngắn trên em rút ra được bài học luyện để hoàn thiện bản thân.
gì? - Đề cao tình cảm trong sáng ,hồn
nhiên và lòng nhân hậu của con
người;Ca ngợi sức mạnh cảm hóa
?Theo em,truyện muốn đề cao,ca ngợi điều cảu tình cảm trong sáng và lòng
gì?Điều đó có liên quan đến cuộc sống hằng nhân hậu.
ngày của mỗi người như thế nào? - Lòng nhân hậu và tình cảm trong
sáng hồn nhiên là những giá trị tinh
thần hết sưc quý giá,vì trong cuộc
sống con người rất dễ nãy sinh ra
những thói hư như ghen tị,nhỏ
nhen...
Hoạt động 4: Vận dụng.
+ Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ của mình từ
tấm lòng nhân hậu của nhân vật KP.
+ Tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn ngắn thể
hiện suy nghĩ của mình về một sự việc của tác
phẩm hay một hành động của TG.
?Qua nhân vật KP, em hãy viết một đoạn văn( 5- 7)
câu thể hiện suy nghĩ của mình về lòng nhân hậu và
sự độ lượng trong cuộc sống?
-GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV theo dõi,
Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn qua
công cụ đánh giá Rubics gv đưa ra.
NGỮ VĂN 8
Ngày soạn: 27/3/2023
Tiết 109: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
( Tiếp theo)
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Cách thức xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch quy nap.
- Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết sâu hơn về luận điểm.
- Tìm các luận cứ trình bày luận điểm thuần thục hơnL
3. Thái độ : ý thức trong cách trình bày luậ điểm
B.Chuẩn bị
1. GV: Soạn bài, , tìm thêm một số đoạn văn nghị luận khác,...
2. HS: Soạn bài chu đáo, xây dựng đoạn văn triển khai theo luận điểm luận điểm
C.Tổ chức các hoạt động dạy - học
3. Ổn định tổ chức:
4. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị
5. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 2: I. Chuẩn bị ở nhà
HS tìm ý, lập dàn bài và xd lđiểm, luận cứ, Đề bài: '' Hãy viết bài báo tường để khuyên
cách trình bày cho đề: một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm
GV kiểm ta việc chuẩn bị bài của HS HS chỉ hơn''
chuẩn bị ở nhà theo SGK, trang 82. Hoạt động 3: II. Luyện tập trên lớp
* Tìm hiểu đề.
GV gọi HS đọc hệ thống luận điểm ở SGK- 1. Xây dựng hệ thống luận điểm
nhận xét - Để làm stỏ được v/đ trên ta không thể sử
dụng hệ thống lđ này được. Vì có nhiều lđ
chưa phù hợp và phải bổ sung thêm những
?:Để làm sáng tỏ vấn đề trên ta có thể dùng lđ cần thiết để bài viết mạch lạc, rõ ràng.
hệ thống luận điểm ở mục II. 1 được không? - Hệ thống lđ có chỗ chưa được chính xác và
Vì sao? hợp lí.
- Thừa luận điểm: Lao động tốt
- Thiếu một số luận điểm cần thiết.
+ Đất nước rất cần những người tài giỏi.
?:Hãy chỉ ra chổ chưa được và bổ sung sắp + Phải chăm học mới giỏi, mới thành tài.
xếp lại cho phù hợp? - Luận điểm sắp xếp chưa hợp lí.
a) Đất nước đang rất cần những người tài giỏi
để đưa tổ quốc tiến lên đài vinh quang, sánh
kịp với bạn bè năm châu.
b) Qta đang có nhiều tấm gương của các bạn
HS phấn đấu học giỏi để đáp ứng y/c của
đ/n.
c) Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết
phải chăm chỉ học.
d) Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa
chăm học, làm cho thầy, cô giáo và các bậc
(GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ đã cha mẹ rất lo buồn.
chuẩn bị sẵn hệ thống luận điểm chuẩn) e) Nếu bgiờ cùng chơi bời, không chịu học thì
sau này khó gặp niềm vui trong c/s.
g) Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó
?:Cách nêu luận điểm trên học tập của ai? học hành, để trở nên người có ích trong c/s,
Trong bài nào? và nhờ đó, tìm được niềm vui chân chính.
?:Để viết đựơc bài văn này cần phải có mấy 2. Trình bày luận điểm
lđ? Ta nên tách các lđ thành một đ/v diễn đạt - Cần có 5 luận điểm .
1 ý riêng, hay gộp vào một đoạn? - Cần tách thành 5 đoạn diễn đạt 5 ý riêng.
?:Em có nxét gì về 3 cách giới thiệu ở - Sử dụng từ ngữ chuyển đoạn.
SGK? - Tuy nhiên, do đó, thật vậy, tuy vậy,...
?:Theo em trong các câu giới thiệu luận a- Cách 1: Tốt -> chuyển đoạn, nối đoạn và
điểm (e),câu nào phù hợp nhất dùng để giới giới thiệu được lđ mới, đơn giản, dễ theo.
thiệu luận điểm (e)? - C2: Chưa được: khg phải là ngnhân- kquả
?:Em sẽ sắp xếp những luận cứ ở SGK - C3:tốt : gthiệu được lđ mới, nối được với lđ
trước, tạo đc giọng điệu gần gủi, th/thiết.
=> HS có thể chon theo cách (1) hoặc (3). theo trình tự nào? b. Có thể sắp xếp như SGK hoặc: 2, 3, 1, 4 hoặc
?: Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng một 4, 3, 2, 1; nhưng thay đổi cách viết.
câu hỏi giống đoạn kất trong văn bản ''Hịch c. Cách kết như vậy tạo ra giọng điệu tinh
tướng sĩ'': '' Lúc bấy giờ. được nghịch, làm giảm tính thuyết phục của đ/v.
không?''. Theo em nên viết câu kết ntn cho => Kthúc = lời khuyên ch/thành cụ thể. Có thể
phù hợp với yêu vcầu của bạn? kth đoạn bằng câu: Đến lúc ấy, nhiều bạn trg
- Có thể kết thúc đoạn văn theo cách nào? lớp chúng ta hối hận thì đã muộn.
d. Diễn dịch vì câu chốt nằm ở cuối doạn.
-> Có thể thay đổi đ/v từ ddịch thành qnạp và
ngược laị nhưng phải đảm bảo đc y/c:
Hết tiết 1 chuyển tiết 2 3. Trình bày trước lớp.
- GV gọi HS trình bày đoạn văn triển khai
luận điểm
- Tất cả các HS đều được trình bày và sau khi
trình bày sẽ được góp ý để sữa chữa. Chú ý:
- Trình bày luận điểm đầy đủ chưa
- Câu văn được chưa
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc chưa
6. Củng cố
Gv hệ thống cách trình bày luận điểm băng một đoạn
7. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 4 ở SGK và ở SBT
Ngày soạn:27/3/2023
Tiết 112: HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
a. Hội thoại:
- Hiểu vai xã hội trong hội thoại
- Hiểu khái niệm lượt lời, Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch
sự trong giao tiếp.
b. Lựa chọn TT từ trong cõu:
- Trang bị cho học sinh một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể là:
- Khả năng thay đổi trật tự từ.
- Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau.
Kĩ năng:
a. Hội thoại:
- Xác định được vai xã hội trong giao tiếp
-Xác định được các lượt lời trong cuộc thoại
- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp b. Lựa chọn TTT trong cõu
3.Thái độ : Biết vận dụng lớ thuyết vào thực tế giao tiếp
B. Chuẩn bị
-GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án.
- HS :Làm bài tập ,tìm hiểu bài trước.
C . Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu xuất xứ, giá trị nội dung và NT của VB Thuế máu ?
3 . Bài mới.
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế , gây sự chú ý cho hs
- Phương pháp : Thuyết trình.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
* Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại .
- Mục tiêu:HS hiểu được vai xã hội trong hội thoại .
- Phương pháp: Vấn đáp,phân tích, thuyết trình.
HỘI THOẠI: I. Vai xã hội trong hội thoại.
- H/s đọc đoạn trích. 1. Xét ví dụ:.
? Quan hệ giữa các nh/v tham gia - Quan hệ giữa bà cô và bé Hồng là qhệ họ
hội thoại trong đoạn trích trên là hàng, ruột thịt(cô - cháu).
qhệ gì ? Ai ở vai trên, ai là vai + Người cô : vai trên.
dưới ? + Bé Hồng : vai dưới.
? Cách xử sự của người cô có gì - Cách đối xử của người cô : Thiếu thiện chí
đáng chê trách? không phù hợp với qhệ ruột thịt, không thể
? Tìm những chi tiết cho thấy nh/v hiện thái độ đúng mực của người trên đ/v
chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén người dưới.
sự bất bình của mình để giữ được - Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là
thái độ lễ phép.? người thuộc vai dưới.
? Giải thích vì sao Hồng phải làm 2. Kết luận:
như vậy ? * Ghi nhớ (SGK).
? Em hiểu thế nào là vai xã hội ? II. Khái niệm “lượt lời trong hội thoại”
- Hs đọc ghi nhớ. 1.Xét ví dụ( Sgk)
* Hoạt động 3 :Hình thành khái - Các lượt lời của bà cô: 5 lượt
niệm lượt lời trong hội thoại + Hồng ! Mày không?
- Mục tiêu: Nắm được khái niệm + Sao lại trước đâu?
lượt lời trong hội thoại . + Mày dại tiền tàu
- Phương pháp :Vấn đáp phân tích + Vậy mày hỏi cô Thông
, thảo luận nhóm . + Mấy lại cậu mày
? G/v yêu cầu xem lại đoạn văn đã - Các lượt lời của Hồng: 2 lượt
dẫn ở sgk trang 92 -93 + Không! Cháu không muốn vào ? Trong cuộc hội thoại đó mỗi + Sao cô biết có con?
nhân vật nói bao nhiêu lượt? - Có 3 lần sự im lặng thể hiện thái độ bất
Hs thảo luận nhóm trả lời . bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu
? Bao nhiêu lần Hồng được nói, thiện chí của bà cô
nhưng Hồng không nói? Sự im - Vì luôn phải kiềm chế để giữ thái độ lễ
lặng thể hiện thái độ gì của Hồng? phép của người dưới đối với người trên
? Vì sao Hồng không ngắt lời
người cô khi bà nói những điều
Hồng không muốn nghe?
? Vậy em hiểu thế nào là lượt lời
trong hội thoại? Trong khi hội 3. Kết luận : Ghi nhớ (sgk)
thoại em cần chú ý điều gì? III. Luyện tập: HS Về nhà làm
-H/s trình bày, GV chốt KT
-HS đọc ghi nhớ I. Khái niệm về trật tự từ
Phần Lựa chọn TTT trong cõu: 1. Xét ví dụ : (SGK)
* Hoạt động 4 .Hình thành khái - Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thép bằng
niệm về trật tự từ giọng khàn khàn của người hút thuốc xái cũ
- Mục tiêu:Nắm khái niệm trật tự - Tạo câu theo cách xắp xếp mới
từ . + Cai lệ gõ đầu roi..... thét bằng giọng .....
- Phương pháp : Vấn đáp phân xái cũ (1)
tích , thảo luận nhóm G/v yêu cầu + Cai lệ thét bằng giọng .....xái cũ, gõ đầu
HS đọc đoạn trích sgk. roi xuống đất (2)
? Có thể thay đổi trật tự từ trong + Thét bằng giọng....xuống đất (3)
câu in đậm theo những cách nào + Bằng giọng khàn khàn....... xuống đất, cai
mà không làm thay đổi nghĩa cơ lệ thét (4)
bản của câu? + Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn
H/s suy nghĩ - phát biểu theo khàn ......xái cũ, cai lệ thét (5)
nhóm - Tác giả sử dụng trật tự từ như vậy vì
G/v kết luận : tạo sự liên kết câu (từ roi, thét) và nhấn
Với một câu cho trước, nếu thay mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hăng của
đổi trật tự từ chúng ta có thể có cai lệ
nhiều cách diễn đạt khác nhau mà - Cách sử dụng :
không làm thay đổi nghĩa cơ bản 1,2: Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu.
của nó. Trình tự sắp xếp các từ 3 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn
trong chuổi lời nói gọi là trật tự từ 4, 5 : Liên kết câu
? Vì sao tác giả chọn trật tự từ như 6 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn
trong đoạn trích? 2 .Kết luận :Ghi nhớ (1
H/s thảo luận II. Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ
? Thử chọn một trật tự từ khác và 1. Xét các ví dụ:
nhận xét tác dụng của sự thay đổi 1. a, *Đùng đùng, cai lệ giật phắt.... anh ấy Dậu thể hiện thứ tự trước sau của hoạt
động
-GV chốt ghi nhớ(1) *Chị Dậu xám mặt, vội vàng .... tay hắn
-H/s đọc chậm, rõ ghi nhớ sgk thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động
b, *Run rẫy... cai lệ và người nhà lí trưởng
* Hoạt động 3 .Tìm hiểu tác tiến vào. thứ tự xuất hiện của các nhân
dụngcủa sự sắp xếp trật tự từ vật
- Mục tiêu:Nắm tác dụng sắp xếp * .với những roi song, tay thước và dây
TTT . thừng thể hiện thứ tự tương ứng với trật
- Phương pháp : Vấn đáp , phân tự của cụm từ đứng trước : Cai lệ mang roi
tích . song còn người nhà lí trưởng mang tay
H/s đọc đoạn trích mục 1.II sgk thước và dây thừng
? Tác dụng cuả việc sắp xếp trật tự 2. Cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận
từ (in đậm) trong các câu câu in đậm tạo nên nhịp điệu cho câu văn
2. Kết luận: Ghi nhớ(2):
II. Luyện tập: HS về nhà làm
H/s đọc câu hỏi mục 2 -II sgk
So sánh cách sắp xếp trật tự từ
trong các bộ phận câu in đậm?
?Tác dụng của việc s/xếp TTT
trong câu?
-GV chốt ghi nhớ (2)
4. Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
- GV khái quát nội dung bài học.
- Yêu cầu về nhà: + Nắm nội dung bài học.
+ Làm BT (SGK)
Ngày soạn: 27/ 03/2022
Tiết 113.
ĐI BỘ NGAO DU
A. Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức:
- Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của t/g (mục đích ý nghĩa...)
-Cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, sinh động hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả.
-Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ.
2.Kĩ năng:
-Đọc-hiểu một vb nghị luận nước ngoài.
- Tìm hiểu phân tích các luận cứ, luận điểm, cách trình bày vấn đề..., 3.Thái độ :
- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.
-Giao dục lòng yêu tự do, yêu thiên nhiên
B. Chuẩn bị
-GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án.
- HS :Học bài cũ , ,tìm hiểu bài , soạn bài trước.
C . Tiến trình hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày hệ thống luận điểm của văn bản " Thuế máu " ? đặc sắc nội dung và nghệ thuật của
văn bản này ?
3 . Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho học sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình.
* Hoạt động 2 Hướng dẫn tìm hiểu chung
- Mục tiêu : Nắm nét chung về tác giả, tác phẩm, I. Đọc - tìm hiểu chung :
bố cục văn bản .
- Phương pháp :Vấn đáp tái hiện thông qua tri
giác ngôn ngữ, thuyết trình, thảo luận nhóm
GV cho HS xem chân dung J – Ru – Xô, giới
thiệu gắn gọn về tác giả tác phẩm
? Em hiểu nội dung của nhan đề là gì?
1. Tác giả : Jăng Jăc Ru- xô(1712-
1778)
? Vì sao có thể gọi “Đi bộ giao du” là văn bản - Nhà văn,nhà triết học,nhà hoạt
nghị luận ? động xã hội nổi tiếng người Pháp.
2. Tác phẩm: - Văn bản trích trong Ê
min hay về giáo dục cuả nhà văn
Pháp J – Ru – Xô
G/v Hướng dẫn cách đọc (giọng rõ ràng, dứt - Đi bộ ngao du : Dạo chơi đó đây
khoát, tình cảm, thân mật..) 3 h/s đọc bằng cách đi bộ
- Thể loại :Luận văn -tiểu thuyết.
? Vậy ở văn bản này tác giả đã trình bày vấn đề - Đoạn trích là nghị luận chứng
bằng mấy luận điểm? Nêu rõ từng luận điểm? minh: Sử dụng phương pháp lập
luận, ding lý lẽ, dẫn chứng để thuyết
phục bạn đọc về lợi ích của việc đi
bộ .
3. Đọc - bố cục .
? Em có nhận xét gì về trình tự lập luận này? a) Đọc :
? Tác gải có vai trò gì trong văn bản này?
b). Bố cục : 3 phần
- Từ đầu nghỉ ngơi : Đi bộ ngao
du được tự do thưởng ngoạn
Hoạt động 3 :Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. - Tiếp theo tốt hơn : Đi bộ ngao du
- Mục tiêu:Hiểu được quan điểm về đi bộ , cách đầu óc được sáng láng
lập luận chặt chẽ , thuyết phục của tác giả . - Còn lại : Đi bộ ngao du – tính tình
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích , thuyết trình được vui vẻ , thảo luận nhóm . Bố cục, luận điểm rất rõ ràng
HS đọc đoạn 1 : mạch lạc theo cách xắp xếp riêng
? Hãy cho biết đoạn 1 tác giả sử dụng chủ yếu Tác giả : Dùng lí lẽ + vốn sống
kiểu, câu gì? nhằm mục đích gì? bản thân để làm rõ lợi ích của việc đi
? Vậy những điều thú vị nào được liệt kê trong bộ ngao du, từ đó thuyết phục người
khi con người đi bộ ngao du đọc muốn ngao du thì nên đi bộ
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đi bộ ngao du - được tự do ,tùy
thích:
- Câu trần thuật : Kể lại những điều
? Nhận xét về ngôi kể ở đoạn 1 thú vị của người ngao du bằng đi bộ
? Cách lặp đại từ “tôi”, “ta” trong khi kể có ý Lúc nào thích đi thì đi,
nghĩa gì? thích dừng thì dừng
- Thú vị Quan sát khắp nơi, xem
? Các cụm từ : Ta ưa đi, ta thích dừng, ta muốn xét tất cả (1 dòng sông,1
hành động, tôi ưa thích, tôi hưởng thụ. Xuất hiện khurừng rậm)
liên tục các ý nghĩa gì? xem tất cả những gì có
? Từ đó tác giả muốn thuyết phục bạn đọc điều thể xem chẳng phụ thuộc
gì? ai
Hưởng thụ mọi tự do mà
? Qua đó em thấy tác giả là người như thế nào? con người có thể hưởng
(H/s tự phát biểu) thụ
H/s đọc thầm đoạn 2 - Lặp đại từ : Tôi, ta nhấn mạnh
? Theo em tác giả thì ta sẽ thu nhận được những kinh nghiệm bản thân trong việc đi
kiến thức gì khi đi bộ ngao du như Ta – Lét, Pla bộ ngao du, từ đó tác động vào lòng
– Tông, Pi – Ta – Gô ? tin của người đọc , gắn cái riêng với
? Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu cái chung , làm cho bài văn thêm
được khi đi bộ ngao du, tác giả đã ding so sánh sinh động .
kèm theo lời bình luận nào? Nhấn mạnh sự thoả mãn các cảm
? ý nghĩa của cách diễn đạt bằng so sánh kèm giác tự do cá nhân của người đi bộ
theo bình luận này? ngao du
Thuyết phục bạn đọc tin vào
những lợi ích của đi bộ ngao du
? Từ đó những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du (thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên
được khẳng định? nhiên, đem lại cảm giác tự do thưởng
ngoạn cho con người)
2. Đi bộ ngao du - thêm kiến thức,
thêm hiểu biết .:
- Kiến thức của một nhà khoa học tự
? Nhận xét về nghệ thuật nghị luận của tác giả ? nhiên, các sản vật đặc trưng cho khí
hậu cách thức trồng trọt những đặc
sản ấy , hoa lá, cá hoá thạch
? Những lợi ích cụ thể nào của việc đi bộ ngao - So sánh : Kiến thức linh tinh
du được nói tới ? trong các phòng sưu tập (vua chúa)
với sự phong phú trong phòng sưu
? Một loạt tính từ được sử dụng có ýa nghĩa gì? tập của người đi bộ ngao du (là cả
trái đất), hơn cả nhà tự nhiên học Đô ? ở đây hình thức so sánh nào được sử dụng? í - Băng – Tông .
nghĩa của biện pháp so sánh? Đề cao kiến thức thực tế khách
quan xem thường kiến thức sách vở
? Bằng lý lẽ kết hợp thực tế, tác giả muốn bạn giáo điều, đề cao kiến thức thực tế
đọc tin vào những tác dụng nào của việc đi bộ các nhà khoa học am hiểu thực tế,
? ở đoạn 3 ngoài phương thức lập luận chứng khích lệ mọi người đi bộ để mở
minh, tác giả còn sử dụng phương thức biểu đạt mang đầu óc kiến thức
nào nhằm đạt hiệu quả diễn đạt gì? * Lợi ích của đi bộ ngao du :
- Mở mang năng lực khám phá đời
Hoạt động 4: sống
Hướng dẫn tổng kết . - Mở rộng tầm hiểu biết
- Mục tiêu ; HS hệ thống được những nghệ thuật - làm giàu trí tuệ
và nội dung chủ yếu của văn bản . - Đầu óc được sáng láng
- Phương pháp ; phát vấn tái hiện , thảo luận Cách nêu dẫn chứng liên tiếp bằng
nhóm . những kiểu câu khác nhau .
? Qua văn bản em hiểu thêm được lợi ích mới 3. Đi bộ ngao du – tăng cường sức
nào của việc đi bộ ngao du? khỏe ,vui vẻ tinh thần .
- Sức khoẻ tăng cường, tính tình vui
? Theo em tác dụng nào có ý nghĩa hơn cả vẻ, khoan khoái, hài lòng với tình
H/s tự bộc lộ cảm, hân hoan khi về nhà, thích thú
? Những hình thức nghệ thuật đặc sắc nào làm khi vào bàn ăn, ngủ ngon Tính từ
nên tính hấp dẫn của văn bản ? được sử dụng liên tiếp nhằm nêu bật
? Nhận xét về nghệ thuật nghị luận của tác giả ? cảm giác phấn trấn trong tư tưởng
H/s thảo luận nhóm của người đi bộ ngao du
- So sánh trạng thái tinh thần của
? Văn bản cho ta hiểu gì về Ru – Xô người đi bộ ngao du với người đi xe
H/s thảo luận . ngựa Khẳng định lợi ích tư tưởng
HS trình bày . của người đi bộ ngao du khuyên
GV nhận xét . mọi người nếu buồn bã nên đi bộ
* Tác dụng đi bộ : Nâng cao sức
GV yêu cầu HS thực hiện ghi nhớ. khoẻ và tư tưởng, khơi dậy niềm vui
trong cuộc sống
- Kết hợp phương thức nghị luận +
biểu cảm (câu cảm thán) bộc lộ
trạng thái tràn đầy phấn chấn, vui vẻ
tin tưởng của tác giả ở việc đi bộ
ngao du
III. Tổng kết
1. ý nghĩa văn bản : Đi bộ ngao du
- Thoả mãn nhu cầu thưởng ngoạn tự
do
- Mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống
- Nhân lên niềm vui cuộc sống cho
con người
2. Nghệ thuật :
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh
động
- Chứng cứ lấy từ kinh nghiệm cá nhân
- Đan xen các yếu tố tự sự + biểu
cảm trong khi lập luận
- Câu văn tự do, phóng túng
- Tác giả :
+ Tôn trọng kinh nghiệm cá nhân
+ Coi trọng tự do cá nhân
+ Yêu quý đời sống tự nhiên
+ Tâm hồn giản dị
+ Trí tuệ sáng láng
* Ghi nhớ.
* Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
+ Mục tiêu :Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , hướng dẫn HS học ở nhà.
+ Phương pháp : Đàm thoại
4. Củng cố:
- Giáo viên khái quát nội dung kiến thức bài học
- Giáo viên khái quát lại nội dung toàn bài
- Đọc lại một đoạn văn trong bài mà em thích
?Trong văn bản này có sự kết hợp các PTBD nào ?
Ngày soạn: 27/ 03/2023
Tiết 114 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước.
- Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn
nghị luận có đề tài quen thuộc, gần gũi.
2.Kĩ năng:
-Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
B. Chuẩn bị
- GV : Nghiên cứu tài liệu sọan giáo án.
- HS :Làm bài tập ,tìm hiểu bài trước.
C . Tiến trình hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- G/v kiểm tra việc chuẩn bị của h/s
? Thế nào là đưa yếu tố biểu cảm vào một bài văn nghị luận?
3 . Bài mới .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho học
sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình. * Hoạt động 2 :
Lập dàn ý cho bài văn nghị luận I. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
- Mục tiêu: Thực hiện tìm hiểu đề và lập
dàn ý cho một bài văn nghị luận .
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích , thảo
luận nhóm
.G/v chép đề bài lên bảng Đề bài : “Sự bổ ích của những chuyến
thăm quan, du lịch đối với h/s”
- Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần
? Đứng trước một đề văn như vậy em sẽ thiết
lần lượt làm những việc gì? * Tìm hiểu đề :
? H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk - Bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai,
cần phải làm theo kiểu lập luận nào
* Các luận điểm ở sgk khá phong phú
- Qua đó g/v cần cho h/s thấy nhưng thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần
+ Dẫn chứng có vai trò cốt yếu trong lập còn lộn xộn
luận chứng minh, không có dẫn chứng thì * Dàn bài
luận điểm cũng chẳng thể làm sáng tỏ - Mở bài: Nêu lợi ích của việc thăm quan
được. Khi đưa ra dẫn chứng người viết - Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể
cần nêu ra ý kiến, quan điểm của mình, + Về thể chất, những chuyến thăm quan
tức là phải nêu luận điểm du lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ
mạnh
+ Về tình cảm, những chuyến thăm quan
+ Các luận điểm cần phải sắp xếp rành có thể giúp chúng ta (yếu tố biểu cảm ):
mạch, hợp lí, chặt chẽ, để có thể làm cho - Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho
luận điểm trở nên sáng tỏ bản thân mình
Như vậy cần sắp xếp lại theo dàn bài sau . - Có thêm tình yêu với thiên nhiên, với
quê hương đất nước.
+ Về kiến thức, những chuyến thăm quan
du lịch có thể giúp chúng ta.
- Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những
điều được học trong trường lớp qua những
điều mắt thấy tai nghe.
+ Đưa lại những bài học có thể còn chưa
có trong sách vở của nhà trường.
- Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt
động thăm quan.
* Hoạt động 3 :
Hướng dẫn tập đưa yếu tố biểu cảm vào II. Tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn
bài văn nghị luận nghị luận
- Mục tiêu: Hiểu biết về yếu tố biểu cảm
vận dụng đưa vào một câu, một đoạn, một
bài văn nghị luận .
- Phương pháp : Vấn đáp phân tích , thảo - Có thể đưa vào cả phần thân bài
luận nhóm - Các từ ngữ biểu cảm : Niềm vui sướng,
? Theo em, nên đưa yếu tố biểu cảm vào tôi thường thấy, mơ màng, sung sướng
đoạn văn cụ thể nào? (h/s đọc đoạn văn ở khi được đi bộ ngao du.
sgk mục 2a và nhận xét theo yêu cầu sgk)
H/s đọc đoạn văn b - Những chuyến thăm quan du lịch có thể
? Trong đoạn văn ấy, em thực sự muốn giúp chúng ta tìm được nhiều niềm vui biểu hiện tình cảm gì? cho bản thân mình.
- Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong
? Em thấy đoạn văn 2b sgk có biểu hiện đoạn văn qua các từ ngữ cách xưng hô
thật đúng và đủ những tình cảm của em vẫn có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong
không ? từng câu, để đoạn thêm phong phú, sâu
sắc.
? Em có định ding những từ ngữ những
cách đặt câu mà sgk gợi ý không?
? Từ đó em hãy viết đoạn văn nghị luận có
yếu tố biểu cảm theo ý em?
HS trình bày trước lớp – lớp nhận xét.
* Hoạt động 4 :
Tổng kết – Luyện tập III. Luyện tập
- Mục tiêu: Tổng kết phần luyện nói ,
hướng dẫn làm thêm bài tập .
- Phương pháp :Thuyết trình , vấn đáp ,
thảo luận nhóm . Câu 3 :
G/v chỉ ra ưu, nhược điểm mà lớp cần cố - Phát triển các luận cứ:
gắng sữa chữa, những kinh nghiệm rút ra + Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong
và những phương hướng phấn đấu mà h/s sáng, thắm đựơm tình người
cần noi theo.. + Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với
H/s đọc câu 3 sgk . khao khát tự do, với nổi nhớ và tình yêu
HS thảo luận nhóm và trả lời . làng biển quê hương
? Tình cảm tha thiết của nhà thơ Việt Nam - Yếu tố biểu cảm :
đối với thiên nhiên qua các bài thơ “Cảnh + Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm
khuya” (Hồ Chí Minh), “Khi con tu hú” phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo
(Tố Hữu), “Quê hương” (Tế Hanh) lắng
H/s viết đoạn, 1 câu phát triển luận cứ. - Cách đưa có thể ở cả 3 phần
Đọc trước lớp
* Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
+ Mục tiêu :Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , hướng dẫn HS học ở nhà.
+ Phương pháp : Đàm thoại
Hướng dẫn học ở nhà:
Cho đề văn : Tác hại của việc hút thuốc lá đối với h/s
- Trình bày hệ thống luận điểm của bản thân
- Triển khai luận điểm thành đoạn văn có đưa yếu tố biểu cảm .
GDCD 9
Ngày soạn : 28/3/2023
Tiết 28,29 - Bài 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc
- Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
- Trách nhiệm của bản thân.
2. Kĩ năng:
- Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự
ở nơi cư trú và trong trường học.
- Tuyên truyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_29_nam_hoc_2022.pdf



