Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

pdf31 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 4 Ngày soạn: 26/9/2022 Bài 1. Tiết: 13,14,15: VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT HOẶC CỔ TÍCH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách viết một bài văn tự sự kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của mình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, hợp tác và giải quyết vấn đề. 2.2. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được quy trình- các bước viết một bài văn Tự sự kể lại lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của mình. - Học sinh viết được một bài văn Tự sự kể lại lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của mình. 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc, thường xuyên hoàn thiện nhiệm vụ của bản thân. II. Thiết bị dạy học. III. Tiến trình dạy học. 1.Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Huy động tri thức nền để tạo tâm thế cho bài học mới. b) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV tổ chức cho học sinh nhớ lại các sự kiện chính -Bảng sắp xếp các sự kiện chính của Vb trong truyền thuyết TG. TG. - GV chiếu phiếu học tập có sự sắp xếp sai Các sự kiện chính của văn bản TG thứ tự các sự kiện chính. SK1 Sự ra đời khác thường của T ? Các sự kiện chính của VB TG được một bạn sắp G. xếp như sau: SK2 TG xin đi đánh giặc và lớn Các sự kiện chính của văn bản TG nhanh như thổi. SK1 Sự ra đời khác thường của T G. SK3 TG ra trận đánh giặc SK2 TG xin đi đánh giặc và lớn nhanh như SK4 Giặc tan, TG cưỡi ngựa bay về thổi. trời. SK3 Giặc tan, TG cưỡi ngựa bay về trời. SK5 Vua ghi nhớ công ơn Thánh Gióng. SK4 TG ra trận đánh giặc Sk6 T Gióng còn để lại dấu tích. SK5 T Gióng còn để lại dấu tích. Sk6 Vua ghi nhớ công ơn Thánh Gióng. Em có đồng tình với cách sắp xếp của bạn ấy kg? Vì sao? -Hs làm việc cá nhân, trình bày ý kiến, nhận xét, Gv kết luận. 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. a) Mục tiêu: Học sinh biết cách và viết được một bài văn Tự sự kế lại một truyện TT nói chung và TT TG nói riêng. b) Tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV và HS. Dự kiến sản phẩm. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I.Thế nào là viết một bài văn tự sự kể lại một thế nào là viết một bài văn tự sự kể truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ của mình tích bằng lời văn của mình. - Dùng lời văn của mình GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần định - Không chép lại nguyên văn câu chuyện: thay hướng. đổi từ ngữ, thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm. -Gv tổ chức cho hs làm việc cặp đôi - Có thể lựa chọn truyện. đọc phần định hướng , thảo luận 3 câu hỏi sau: ? Em hiểu kế lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của mình nghĩa là như thế nào. ? Có bạn cho rằng: Viết bài văn kể lại lại một truyện truyền thuyết, ct bằng lời văn của mình nghĩa là chép lại nguyên văn câu chuyện trong sách.Nhóm em có đồng tình không. Vì sao? ? Nhóm em sẽ làm như thế nào nếu như trong đề ra không yêu cầu kể lại một truyện cụ thể. -Hs các cặp đôi trả lời, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu II.Các bước làm một bài văn tự sự kể lại một các bước làm một bài văn tự sự kể lại truyện truyền thuyết, ct bằng lời văn của mình một truyện truyền thuyết, ct bằng lời Đề ra: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của mình. văn của em. 2.1. Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu B1.Chuẩn bị: Xác định yêu cầu của đề. phần chuẩn bi. -GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau: ? Đề yêu cầu làm gì? Viết văn bản này nhằm mục đích gì? -GV chiếu lại bảng các sự kiện đã hoàn thiện ở hđ mở đầu, yêu cầu hs quan sát. ? Nếu em được kể lại các sk, em có thể thêm các câu văn miêu tả, câu văn biểu cảm vào những sự kiện nào? -Hs phát biểu theo quan điểm cá nhân. - GV kết nối kiến thức ở phần I và kết luận nhiệm vụ của phần chuẩn bị 2.2. Hướng dẫn học sinh tìm ý và lập B2: Tìm ý, lập dàn ý: dàn ý. -Tìm ý: Bằng cách đặt ra và trả lời một số câu -GV hướng dẫn hs thảo luận cặp đôi hỏi : và trình bày những câu hỏi sau: + Truyện có tên là gì? Vì sao em chọn chuyên N1: Đọc thật kỹ phần tìm ý ở SGK, này để kể. em hãy cho cả lớp biết: Muốn tìm + Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện ra sao? được những ý để viết khi đề yêu cầu + Truyện có những sự kiện nào? Truyện được kể lại truyền thuyết TG bằng lời văn mở đầu, phát triển và kết thúc ra sao? của em thì nhóm em sẽ tìm ý bằng + Em sẽ thêm các câu văn miêu tả, biểu cảm, cách nào? thêm bớt những hình ảnh nào? -Hs thảo luận. +Cảm nghĩ của em về truyện? - Gv cho vài cặp đôi trình bày kết quả thảo luân. - Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. N2: Đọc thật kỹ phần lập dàn ý ở SGK, em hãy đại diện nhóm cho cả lớp biết: Muốn lập dàn ý cho cho đề văn kế lại Truyền thuyết TG thì nhóm em sẽ làm như thế nào? Từ đó nhóm cử đại diện lên bảng hoàn -Lập dàn ý: thiện bảng sau: Các Nhiệm vụ Các Nhiệm vụ phần phần của bài Mở văn bài Mở Giới thiệu: Thân bài - Tên truyện bài -Lý do muốn kể lại truyện Kết Thân Kể lại các sự kiện chính: bài. bài -Sk1: - HS thảo luận, GV kẻ bảng, quan sát -Sk2: hs thảo luận, hs trình bày, bổ sung -Sk 3: - GV kết luận và khắc sâu thêm bố -Sk 4 cục của một bài văn tự sự kể lại . - 2.3.Hướng dẫn học sinh viết bài. Kết Nêu cảm nghĩ về truyện, về - GV cho hs đọc tham khảo cách viết bài. nhân vật. sư kiện 1 ở bảng SGK. - GV yêu cầu hs dựa vào khung dàn B3. Viết bài. ý và viết thành bài văn hoàn chỉnh. -Bài văn của mỗi học sinh - Gv quan sát theo dõi thái độ viết bài của hs. B4: Kiểm tra và chỉnh sửa: 2.4. Hướng dẫn học sinh kiểm tra và -Phát hiện và tự chỉnh sửa các lỗi ( nếu có) chỉnh sửa. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP. a) Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá được bài viết của mình và bài viết của bạn. b) Tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài viết. - Hs tự đánh giá được bài viết - GV chiếu bảng kiểm đánh giá bài viết. của mình. - GV cho một vài hs đọc bài, yêu cầu cả lớp lắng nghe. - Rút được kinh nghiệm cho bài - Hs tự đánh giá bài của mình, đánh giá bài bạn qua bảng viết sau. kiểm. Các phần của Nội dung kiểm tra Đat/ Chưa bài viết đạt Mở bài -Nêu tên truyện -Lý do muốn kể lại truyên. Thân bài - Dùng ngôi kể thứ ba. -Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện - Kế lại các sự kiện theo trình tự thời gian - Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lý - Có các yếu tố thể hiện rõ dấu ấn của người kể. Kết bài. Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện -GV hương dẫn hs chỉnh sửa bài viết và rút kinh nghiệm. - GV cho hs phát biểu cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nếu được viết lại bài này, em sẽ điều chỉnh như thế nào để bài viết được tốt hơn. 4. Hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ HƯỚNG DẦN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ. a) Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc được các bước và dàn ý viết bài văn tự sự. - Hs viết được bài văn tự sự kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà hs yêu thích. a) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV hướng dẫn học sinh cách nắm chắc các bước và -Mô hình dàn ý. dàn ý của bài văn Ts kể lại một bằng cách sơ đồ hóa. - Gv hướng dẫn hs bài văn tự sự kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà hs yêu thích. + Chọn truyện để kể. + Tìm ý, lập dàn ý, viết. -GV ra quy định thời gian nộp bài. - Gv hướng dẫn hs tập luyện nói trước gương khi có -Bài văn của mỗi hs. yêu cầu kể lại TT TG bằng lời văn của em ( Chuẩn bị cho hoạt động nói). Bài 1: TRUYỆN Tiết 16: NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRUYỀN THUYẾT HOẶC CỔ TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện. - Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện ) 2. Về năng lực: 2.1: Năng lực chung: Năng lưc̣ giải quyế t vấ n đề , năng lưc̣ tư ̣ quản bản thân, năng lưc̣ giao tiế p, năng lưc̣ hơp̣ tác... 2.2: Năng lực đặc thù: - Biết kể chuyện đã biết bằng lời văn nói của bản thân (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện ). - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể). - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại truyện( truyền thuyết hoặc cổ tích). 3. Về phẩm chất: -Trân trọng, yêu mến những tác phẩm văn học; có thái độ học tập ngiêm túc - Luôn nỗ lực, tìm tòi và sáng tạo những điều mới mang dấu ấn cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học. b. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến (1)GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? ? So với văn bản em đã học có điểm gì khác? (2)HS thực hiện: - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân. (3) HS báo cáo, thảo luận +GV tổ chức( điều hành, yêu cầu..) học sinh báo cáo kết quả thực hiện hoạt động +HS thực hiện báo cáo/ nhận xét/ bổ sung/ phản biện (4).GV: Nhận xét – kết luận GV nhận xét và kết nối vào bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - HS xác định được mục đích,chuẩn bị nội dung và đối tượng nghe - Luyện kĩ năng nói: nói đúng nội dung giao tiếp và biết vận dụng một số kĩ năng nói trước đám đông - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Từ đó chỉnh sửa bài nói của mình và cho bạn. b. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: CHUẨN BỊ BÀI NÓI 1. Định hướng (1). GV giao nhiệm vụ học tập bằng hệ thống câu hỏi: 1. Mục đích nói của một bài nói là gì? 2. Những người nghe là ai? 3. Các yêu cầu kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích? - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói: Yêu cầu HS đọc lại, nhớ lại truyện cổ tích định kể, những nội dung quan trọng của truyện cổ tích, truyền thuyết mà khi lể lại không thể bỏ qua. (2)HS thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. - Dự kiến khó khăn: HS không trả lời được câu hỏi. - Tháo gỡ khó khăn: GV đặt câu hỏi phụ. ? Em sẽ nói về nội dung gì? (3) HS báo cáo, thảo luận 2. Thực hành a. Chuẩn bị GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thực hiện hoạt b. Tìm ý và lập dàn ý động +HS thực hiện báo cáo/ nhận xét/ bổ sung/ phản biện (4).GV: Nhận xét – kết luận Gv nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục sau. Nhiệm vụ 2: TRÌNH BÀY BÀI NÓI c. Nói và nghe (1). GV giao nhiệm vụ học tập - Dựa vào dàn ý và - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết. thực hiện việc kể lại - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và truyện trước tổ hoặc yêu cầu HS đọc. lớp. (2)HS thực hiện nhiệm vụ: - Chú ý bảo đảm nội - HS xem lại dàn ý của HĐ viết. dung và cách kể đề câu - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí. chuyện trở nên hấp (3) HS trình bày bài nói: dẫn. - HS nói (4 - 5 phút). - GV hướng dẫn HS nói. (4).GV: Nhận xét - kết luận - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. Nhiệm vụ 3: TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI d. Kiểm tra và chỉnh (1). GV giao nhiệm vụ học tập sửa GV- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu - Nhớ lại, rút kinh chí. nghiệm về nội dung - Yêu cầu HS đánh giá câu chuyện và cách kể 1. Nội dung huyện Thánh Gióng đã đầy đủ chưa? Còn chuyện: thiếu những gì? - Người nói xem xét 2. Nội dung, chi tiết, lời kể và cách kể của mình có gì lại nội dung và cách sáng tạo? nói của bàn thân. 3. Về cách kể: Giọng kể, điệu bộ, ... thế nào? - Người nghe tự đánh giá cách nghe của bản thân. 4. Đã hiểu và nắm được nội dung chính của câu chuyện được nghe chưa? Có nhận xét được yếu tố sáng tạo trong lời kể của bạn không? 5. Thái độ khi nghe bạn kể chuyện thế nào? - GV đặt thêm câu hỏi: + Với người nghe: Em thích nhất điều gì trong phần trình bày của bạn? Nếu muốn thay đổi, em muốn thay đổi điều gì trong phần trình bày của bạn? + Với người nói: Em tâm đắc nhất điều gì trong phần trình bày của mình? Em muốn trao đổi, bảo lưu hay tiếp thu những góp ý của các bạn và thầy cô? Nếu được trình bày lại, em muốn thay đổi điều gì? (2)HS thực hiện nhiệm vụ: GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí. HS: Ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. (3) HS trình bày nhận xét, đánh giá: - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. (4).GV: Nhận xét - kết luận - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b. Tổ chức thực hiện: (1). GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Thánh Gióng, kể lại câu chuyện. (2)HS thực hiện nhiệm vụ: - HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. - GV hướng dẫn HS: Liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”. 3) HS trình bày nhận xét, đánh giá: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). (4).GV: Nhận xét - kết luận GV nhận xét bài làm của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS. b. Tổ chức thực hiện: (1)GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập 1: Thu thập thêm những tư liệu về truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng các kênh như internet, sách truyện ... Bài tập 2: Hãy giới thiệu một số truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em sưu tầm được và kể lại bằng lời kể của em? - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. (2)HS thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. 3) HS hoàn thành và nộp sản phẩm - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn (4).GV: Nhận xét - kết luận - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Chuyển giao nhiệm vụ tiếp nối Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 5.1: Về nhà ôn tập kĩ nội dung bài học, đọc kỹ phần kiến thức ngữ văn bài tiếp theo 5.2: Chuẩn bị bài 2: Thơ ( Thơ lục bát) NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:27/9/2022 Tiết :13,14 Văn bản: LÃO HẠC (Nam Cao) A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong t/phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn . - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện , miêu tả , kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm , hiểu ,tóm tắt được t/phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thuơng con người. Hiểu được tình cảnh khốn cùng , nhân cách cao quý của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc. B.Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Nghiên cứu bài, Soạn giáo án. 2.Học sinh: Đọc- tóm tắt truyện,soạn truớc bài ở nhà. C.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày hiểu biết của em về t/g NTT ? Xuất xứ đoạn trích TNVB? -Qua n/v Chị Dậu ,em hiểu gì về số phận của người nông dân VN trước CM? - Nhan đề ''Tức nước vỡ bờ'' có ý nghĩa gì? 3.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2. Tìm hiểu chung . I. Đọc- Tìm hiểu chung : -HS đọc chú thích (*)- SGK 1. Tác giả: ?Nêu vài nét về tiểu sử ,vị trí ,sự - Nam Cao(1915-1951) nghiệp sáng tác của nhà văn Nam Cao? - Quê: Lí Nhân,Hà Nam. ?Nét chính về văn bản “Lão Hạc”? - Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc viết về - HS nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu người nông dân và trí thức nghèo trong xã hội của ông. cũ. - GV bổ sung... 2. Tác phẩm: “Lão Hạc” là truyện ngắn xuất - GV hướng dẫn đọc. sắc viết về người nông dân(1943) Đọc với giọng biến hoá đa dạng 3. Tìm hiểu từ khó: ,chú ý ngôn ngữ độc thoại, đối thoại 4. Bố cục: phù hợp với từng nhân vật. -Phần 1: Những việc làm của lão Hạc trước khi - GV đọc mẫu ->Gọi HS đọc chết. - Chú ý các chú thích: - Phần 2: Cái chết của lão Hạc . 5,6,9,11,13,15,18,21,24,28,31,43. 5.Đọc ,kể tóm tắt ? Em hãy tóm tắt ngắn gọn truyện "Lão Hạc"( Học sinh tóm tắt khoảng 8-10 dòng). Hoạt động 3. Đọc- hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản -Khái quát đoạn truyện phần chữ nhỏ-> Tình cảnh của LH... 1.Nhân vật lão Hạc. ? Hãy cho biết về tình cảnh của Lão Hạc? a.Tình cảnh lão Hạc ?Tại sao lão Hạc lại gọi con chó của mình là cậu Vàng? Vì sao lão quý cậu - Nhà nghèo, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ đi vàng đến như vậy? đồn điền cao su.->Lão sống cô độc, chỉ biết làm bạn với con chó Vàng mà lão gọi thân mật ? Theo dõi câu chuyện, em thấy lão có là cậu Vàng. tình cảm gì đối với cậu vàng? Cậu vàng: - kỉ vật của người con trai ?Vì sao lão Hạc rất yêu thương cậu Vàng mà vẫn phải bán? - Hành động : chăm chút GV tiểu kết nội dung tiết 1 -> Yêu quý cậu Vàng như người ruột thịt(t/y loài vật). - Lão phải bán cậu vàng vì cuộc sống quá khó Tiếp tục đoc - hiểu VB khăn. ?Tâm trạng của lão sau khi bán cậu Vàng được thể hiện ntn qua II. Đọc - hiểu văn bản (Tiếp) lời kể của ông giáo? b.Tâm trạng và việc làm của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng: ?Nhận xét cách dùng từ của t/g. + Cười như mếu. Tác dụng? + Mắt ầng ậng nước + Mặt co rúm ?Việc lão sang gửi tiền và vườn + Đầu ngoẹo về một bên cho con cho thấy phẩm chất gì của lão? + Miệng: móm mém, mếu ? Qua lời kể em thấy lão là người như + Hu hu khóc... thế nào ? ->NT: Dùng nhiều từ láy(tượng thanh, tượng hình) =>Lột tả được sự đau đớn, hối hận xót xa thương tiếc tất cả đang dâng trào, đang oà vỡ ? Nguyên nhân dẫn đến cái chết của lão khi có người hỏi đến. Hạc? - Lão Hạc gửi tiền và vườn cho con-> bổn phận trách nhiệm làm cha và danh giá làm người. =>Lão Hạc là người cô đơn, nghèo khổ nhưng rất giàu tình cảm, giàu đức hi sinh. c. Cái chết của lão Hạc ?Lão đó thu xếp cho cỏi chết của mình - >Nạn đói, bão lụt dẫn đến lão Hạc rơi vào hoàn như thế nào? cảnh đói khổ, có khi ăn rau má, sung luộc, bữa trai, bữa ốc nhưng rồi tất cả những thứ đó cũng hết nên không thể tồn tại.Lão có thể bán đi mảnh ? Qua chi tiết này cho em thấy nét đẹp vườn để sống qua ngày nhưng lão không bán, gì ở con người lão Hạc? quyết định chọn cái chết->Do đói khổ và thương con. ?Lão đã chon cái chết bằng cách nào? - Viết văn tự gửi ông giáo giữ hộ mảnh vườn để - ăn bã chó sau này con trai lão về có đất mà làm ăn. - HS đọc đoạn cuối: “Tôi ở nhà Binh - Gửi ông giáo ba mươi đồng để khi lão chết thì Tư về được một lúc.....chỉ có tôi với nhờ ông và hàng xúm lo ma chay giúp. Binh Tư hiểu” ->Lão giàu lòng tự trọng, cú trách nhiệm, lo lắng cho tương lai của con , không muốn trở thành ?Tác giả miờu tả cái chết của LH ntn? gánh nặng của những người xung quanh -> Cách sống đáng trân trọng. ?Nhận xét cách miêu tả? ?Tại sao lão lại chọn cái chết - Lão vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi , quần áo xộc xệch, mắt long sòng sọc, tru tréo, sùi bọt như vậy? mép, giật mạnh, nảy lên. - Không có lối thoát, đảm bảo cho - NT: Sử dụng nhiều từ láy đặc tả-> Tạo hình tương lai của con ảnh cụ thể, sinh động về cái chết bất ngờ,dữ - Cái chết đau đớn về thể xác nhưng dội, đau đớn,thê thảm. thanh thản về tâm hồn vì đã hoàn thành nốt công việc hậu sự của mình. ?Em có suy nghĩ gì về cách tìm đến cái chết của LH? (Sao không chết bằng cách khác mà lại ăn bả chó) *ý nghĩa cái chết: Bộc lộ rõ tính cách, số phận - Tự trừng phạt bản thân (vì đã đồng thời tố cáo hiện thực. đánh lừa con chó) => Là người n/dân nghèo ,lương thiện,thương ?Cái chết đó có ý nghĩa gì? con,trong sáng, giàu lòng tự trọng ?Qua những việc làm và cái chết của + Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp tiềm ẩn của người nd trong cảnh khốn cùng vẫn giữ lòng tự trọng LH ,em thấy LH là người ntn? ?Tấm lòng nhân đạo của nhà văn ,p/c trong sáng. được thể hiện ntn thông qua n/v Lão Hạc? 2. Nhân vật ông giáo GV tiểu kết nội dung tiết 2 *Với lão Hạc: Tiếp tục đoc - hiểu VB - Là người bạn tâm giao,luôn chia sẻ,cảm thông với LH. ?Ông giáo thuộc tầng lớp nào trong XH? ? Mqh giữa ông giáo với LH? - Ngạc nhiên, trách giận, buồn khi LH xin bả chó. ? Qua lời kể và cuộc trò chuyện với LH ,em thấy được t/c gì của ông giáo dành - Giật mình và ngẫm nghĩ về cuộc đời. cho LH? *Với vợ: Ông hiểu, thông cảm với nỗi khổ của ? Khi nghe Binh Tư nói chuyện LH xin vợ. bả chó ... ông giáo có thái độ,suy nghĩ => Nhiều chữ nghĩa, giàu tính triết lí gì? ?Em hiểu ntn về câu nói “Cuộc đời quả thật ......đáng buồn theo một nghĩa khác'' ?Sau lời nói của vợ ,ông giáo nói:'' Chao ôi !Đối với những người ở quanh ta..”- Câu nói của ông có ý nghĩa gì? - Những lời nói đậm chất triết lí về con người và c/sống Hoạt động 4 .HD tổng kết - luyện tập ?Hãy khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện? - HS khái quát III. Tổng kết. - GV chốt a. Nghệ thuật ?Qua truyện T/g muốn chuyển tới - Cách kể chuyện bằng ngôi thứ 1 hợp lí. người đọc nội dung gì?Thái độ của tác giả? - Cốt truyện linh hoạt. ?Nêu ý nghĩa của VB LH? - Kết hợp kể, tả, biểu cảm - Khắc hoạ nhân vật tài tình(qua bộ dạng,cử chỉ ,tâm lí n/v) - HS trình bày... b. Nội dung - HS đọc ghi nhớ. - Số phận đau thương của nhân dân trong xã hội cũ, phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ - Lòng yêu thương, trân trọng của nhà văn đối với người nông dân nghèo c.ý nghĩa văn bản : Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng . * Ghi nhớ: (SGK) ?Qua đoạn trích ''Tức nước vỡ bờ'' và IV. Luyện tập. truyện ngắn “Lão Hạc” em hiểu như thế nào về cuộc đời và tính cách người nông - Tình cảnh của người nông dân trong xã hội trong xó hội cũ? cũ: nghèo khổ, bế tắc, bị bần cùng hoá trong xã hội thực dân nửa phong kiến. - Họ có vẻ đẹp tâm hồn cao quý, lòng tận tuỵ hi sinh vì người thân. (''Tức nước vỡ bờ'' sức mạnh của tình thương, của tiềm năng phản kháng. ''Lão Hạc'': ý thức về nhân cách, lòng tự trọng, tình yêu thương...) 4. Củng cố: ?Cái chết của lão Hạc đã thể hiện phẩm chất cáo quý nào của người nông dân bần cùng trước cách mạng tháng 8/1945. ? Em hãy nêu những nét chính về nội dung nghệ thuật của truyện ngắn lão Hạc. 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm được nội dung, nghệ thuật của truyện, phát biểu cảm nghĩ về nhân vật lão Hạc, nhận xét về tác giả Nam Cao? -Soạn văn bản: ''Cô bé bán diêm'' * Câu hỏi KS: 1. Trình bày nét chính về tác giả Nam Cao và tác phẩm Lão Hạc? 2. Sau khi được học VB Lão Hạc ,em thấy Lão Hạc có những phẩm chất gì? Tiết 15,16 TỪ TƯỢNG HÌNH , TỪ TƯỢNG THANH A. Mục tiêu cần đạt: 1 Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là từ tựơng hình,từ tượng thanh - Công dụng của từ tượng hình , từ tượng thanh . 2. Kỹ năng : - Nhận biết từ tượng hình , từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn , sử dụng từ tượng hình , tượng thanh . 3. Thái độ : Giáo dục ý thức sử dụng TTT,TTH khi nói và viết. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Xem sách chuẩn, Sgk , tài liệu ,soạn bài . 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà và suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK . C. Tiến trình lờn lớp: 1.Ổn đinh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hóy tỡm những từ thuộc trường từ vựng chỉ tính cách con người? 3. Bài mới : * Hoạt động 1. Giới thiệu bài . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 2 : Khái niệm , đặc điểm , I. Đặc điểm, công dụng. công dụng - HS đọc ví dụ: 1. Xét ví dụ: ? Trong các từ trên, những từ ngữ nào gợi + Những từ gợi tả hình ảnh,dáng vẻ: móm tả hình ảnh, dáng vẻ, hành động, trạng mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, thái của SV? sòng sọc. ?Từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người? + Từ ngữ mô tả âm thanh: Hu hu, ư ử. ?Tác dụng của những từ đó trong văn miêu tả và tự sự? *Tác dụng: - Đoạn(1): Giúp ta hình dung được cái miệng và tiếng khóc của LH. - Đoạn(2): Miêu tả tiếng kêu tội nghiệp ?Vậy thế nào là từ tượng hình, tượng của con chó. thanh? Tác dụng của nó? - Đoạn(3):Từ xồng xộc ->sự vội vàng, - Cho học sinh đọc ghi nhớ. hoảng hốt của ông giáo; các từ còn lại gợi - G/v nhấn mạnh cảm giác đau đớn của LH 2. Kết luận: * Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của SV. *BT bổ trợ: * Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm ? Tìm từ tượng hình MT con đường:... thanh của tự nhiên, của con người. ?Tìm các từ TT miêu tả :Tiếng nước * Tác dụng: Gợi được h/ảnh,âm thanh cụ chảy; Tiếng gió thổi; Giọng nói.... thể ,sinh động có giá trị b/cảm cao.... * Ghi nhớ: (SGK tr .49) * Hoạt động 3. Luyện tập . II. Luyện tập: BT1 : Tìm từ tượng hình và tượng thanh trong những câu sau.(trích ''Tắt đèn'' của Ngô Tất Tố) BT2 : Tìm 5 tượng hình gợi tả dáng đi Bài tập 1: của người. - TTH: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. - TTT: Soàn soạt, bịch, bốp, BT3 : Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng Bài tập 2: thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ. - Khật khưỡng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu, khệnh khạng, thoăn thoắt . - Học sinh thảo luận nhóm. Bài tập 3: BT 4:HS thi làm nhanh giữa các nhóm và trình bày. + Cười ha hả: Cười to, sảng khoái, đắc ý - Học sinh nhóm khác nhận xét. + Cười hì hì: Cười nhỏ, thể hiện sự hiền lành. ? Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh đã cho. + Cười hô hố: Cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác - Giáo viên đánh giá, cho điểm. + Cười hơ hớ: Thoải mái ,không ý tứ, vô duyên Bài tập 4: Ví dụ: Những con ngan đi lạch bạch trước sân nhà. 4.Củng cố: ? Nêu khái niệm từ tượng hình, tượng thanh . ? Tác dụng của từ tượng hình , tượng thanh. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 5: Ví dụ: ''Động Hương Tích'' - Hồ Xuân Hương Bày đặt kìa ai khéo khéo phòm Giọt nước hữu tình rơi thánh thót Nứt ra một lỗ hỏm hòm hom Con đường vô trạo cúi lom khom Người quen cõi Phật chen chân xọc Lâm tuyền quyến cả phồn hoa lại Kẻ lạ bầu tiên mỏi mắt dòm Rõ khéo trời già đến dở dom. - Xem trước bài: ''Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội''. - Sưu tầm một bài thơi có sử dụng các từ tượng hình , từ tượng thanh . *Câu hỏi KS: 1. Thế nào là từ tượng thanh,từ tượng hình? Cho mỗi lọại từ 2 ví dụ? 2. Đặt 2 câu: Trong đó 1 câu có từ TT; một câu có từ tượng hình? GDCD 8 Ngày soạn: 29/9/2022 Tiết 4. BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức : - Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. - GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu. - HS: Giấy thảo luận, kiến thức. III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan c) Sản phẩm: Kết quả HS d) Tiến trình hoạt động: - GV đưa tình huống: Hằng và Mai chơi thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, Mai giở tài liệu để chép, Hằng biết nhưng không nói gì. ? Hãy nhận xét hành vi của bạn Mai và bạn Hằng? ? Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì? - GV: Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận xét những việc làm giữ chữ tín , học tập và làm theo tấm gương tốt. b) Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, c) Sản phẩm: Trình bày miệng

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_4_nam_hoc_2022_2.pdf
Giáo án liên quan