Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY - TUẦN 8
Ngày soạn: 24/10/2022
NGỮ VĂN 6
Tiết 29 ÔN TẬP GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Những đặc điểm của truyện truyền thuyết, cổ tích: nhân vật, các sự kiện, chủ đề, yếu tố
kỳ ảo
- Những đặc điểm về thơ lục bát: vần, nhịp, các biện pháp nghệ thuật trong thơ: từ láy,
các biện pháp tư từ
- Những đặc điểm của từ đơn, từ phức, các biện pháp tu từ ẩn dụ
- Cách kể lại truyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em.
2. Năng lực:
- Biết cách đọc hiểu văn bản truyện, thơ
- Biết xác định từ láy, các biện pháp tu từ
- Biết viết bài văn kể chuyện bằng lời văn của em.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tivi, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
1.Hoạt động 1: Mở đầu
a.Mục tiêu. Tao tâm thế học tập cho HS
b.Tổ chức thực hiện
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? hãy kể tên những văn bản các em đã được học từ đầu năm đến nay. Những văn bản đó
thuộc thể loại nào?
? Phần Tiếng việt gồm những kiến thức nào?
3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a.Mục tiêu:
-Giúp HS hệ thống đượng các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay
-Rèn luyện kỹ năng nhận biết từ láy,từ phức, các biện pháp tu từ
-Rèn luyện kỹ năng viết văn
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và Hs Nội dung bài học
Hoạt động 1. HƯớng dẫn ôn tập kiến thức I.Phần đọc hiểu văn bản
đọc hiểu văn bản 1.Truyện
Nhiệm vụ 1. Phần truyện
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Qua 2 văn bản đọc chính, em hãy cho biết cách đọc hiểu văn bản truyền thuyết, cổ tích? -Cách đọc văn bản truyện: Đọc văn bản, xác
?. Từ phần kiến thức ngữ văn, hãy nhắc lại: định ngôi kể, sự kiện, nhân vật, nhân vật gắn
thế nào là cốt truyện, nhân vật, chi tiết, sự với hành động nào, ngôi kể, các yếu tố hoang
kiện, yếu tố hoang đường , kỳ ảo. đường kỳ ảo?
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nội dung chính của các văn bản đọc hiểu
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi V ăn bản : Thánh Gióng
? Nêu những nội dung chính của các văn bản Văn bản: Thạch Sanh
truyện đã học ?
? Chỉ ra những yếu tố hoang đường kỳ ảo - Các yếu tố hoang đường kỳ ảo
trong các văn bản đã học
2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận cặp đôi 2 phút
Hs: Trình bày
3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi.
4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình
Nhiệm vụ 2. Ôn tập phần thơ 2. Phần thơ
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thể thơ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Nội dung
? Cho biết thể loại của các bài thơ đã học - Ý nghĩa
? Nêu đặc điểm của thể thơ đó
?Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ
? Những điểm chú ý về cách đọc thể thơ lục
bát
2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm 3 phút
Hs: Trình bày
3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi.
4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II.Phần thực hành tiếng việt
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức, biện
pháp tu từ ẩn dụ
? Cho ví dụ
2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs: Trình bày
3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi.
4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III.Phần viết
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi -Văn bản tự sự ? Chúng ta đã học kiểu văn bản nào? + Viết được bài văn kể lại truyện truyền
? Nêu yêu cầu luyện viết đối với kiểu văn bản thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em.
đó?
?. Nêu các bước tiến hành viết một văn bản, + Viết bài văn kể lại kỷ niệm đáng nhớ.
chỉ ra nhiệm vụ của mỗi bước
2: Thực hiện nhiệm vụ -Các bước tiên hành viết một văn bản tự sự
HS: Thảo luận nhóm 5 phút Bước 1: Chuẩn bị
Hs: Trình bày Bước 2: Tìm ý và lập dàn bài
3: Báo cáo, thảo luận Bước 3: Viết bài
HS trả lời câu hỏi. I. Bước 4: Kiểm tra và chỉnh sửa
4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a.Mục tiêu:
-Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn văn tự sự
b. Tổ chức thực hiện:
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hãy viết 1 đoạn văn mở bài và kết bài cho đề văn kể lại 1 câu chuyện đáng nhớ của em
2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs: thực hiện cá nhân
3: Báo cáo, thảo luận
HS Trình bày
HS: Nhận xét, đánh giá
4: Kết luận
GV. Nhận xét bàn viết và nêu những lưu ý khi viết bài văn tự sự
Tiết 30,31 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục tiêu
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm đến nay
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức đọc hiểu về thể thơ lục bát, về kiến thức tiếng việt
để trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu
- Học sinh biết tạo lập văn bản: kể lại một câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học hiệu quả.
II. Hình thức : Tự luận
III. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu : - ổn định tổ chức
- Kiểm tra chuẩn bị giấy thi - Lưu ý hs một số nội dung trong quá trình làm bài thi
Hoạt động 2: Phát đề kiểm tra
I. Ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮ A HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Mức độ nhận thức Tổng
Nội
Kĩ Vâṇ dung̣ %
TT dung/đơn vị Nhâṇ biết Thông hiểu Vâṇ dung̣
năng cao điểm
kiến thứ c
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1 Đọc Thơ và thơ lục
hiểu bát
3 0 3 0 0 2 0 50
2 Viết Kể lại một
truyền thuyết
hoặc truyện
0 * 0 * 0 * 0 * 50
cổ tích.
Tỉ lê ̣% 20% 30% 40% 10%
Tỉ lê ̣chung 50% 50%
BẢ NG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂ M TRA ĐÁNH GIÁ GIỮ A HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜ I GIAN LÀ M BÀ I: 90 PHÚ T
Số câu hoi theo mưc đô ̣nhâṇ thưc
Nội ̉ ́ ́
Chương/ Thông Vâṇ
TT dung/Đơn vị Mưc đô ̣đanh gia Nhâṇ Vâṇ
Chủ đề ́ ́ ́ hiểu dung̣
kiế n thưc biế t dung̣
́ cao 1. Đọc hiểu Thơ và thơ Nhận biết:
lục bát - Nêu được ấn tượng chung về văn
bản.
- Nhận biết được số tiếng, số dòng,
vần, nhịp, thể loại của bài thơ lục
bát.
- Nhận diện được các yếu tố tự sự,
miêu tả và biểu cảm trong thơ.
- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc
2
của người viết thể hiện qua ngôn
ngữ văn bản.
- Nhận ra từ ghép, từ láy; từ đa
nghĩa và từ đồng âm; cụm từ, các
4
biện pháp tu từ
- Nhận diện được phương thức biểu
đạt chính mà đoạn thơ hướng đến.
Thông hiểu: 2
- Hiểu được chủ đề của đoạn thơ.
- Hiểu được thông điệp tác giả
muốn gửi gắm; ý nghĩa trong câu
thơ.
- Xác định được các biện pháp tu từ
nổi được sử dụng trong đoạn thơ.
Vận dụng:
- Nhận xét được cách viết của tác
giả trong đoạn thơ về tình cảm của
nhân vật trữ tình.
- Nêu được bản thân cần làm để thể
hiện tình yêu với cha trong đoạn
thơ.
2 Viết Kể lại một Nhận biết: nhận diện dạng bài tự sự
truyền Thông hiểu: hiểu được đặc điểm, yêu
thuyết cầu của bài tự sự
hoặc Vận dụng: biết sắp xếp các sự việc
chính hợp lý, xây dựng, xác lập được
truyện cổ 1
tích bằng các ý.
Vận dụng cao:
lời văn của
Viết được bài văn tự sự, kể bằng
em.
ngôn ngữ của mình, có thể sử dụng
lời văn miêu tả, so sánh trên cơ sở
tôn trọng cốt truyện của dân gian.
Tổng 2 1
4 2
Tỉ lệ % 20 40 30 10
Tỉ lê ̣chung 60 40
ĐỀ KIỂ M TRA ĐÁNH GIÁ GIỮ A HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!
Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi.
Cha như biển rộng, mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!
(Ngày của Cha- Phan Thanh Tùng, tuyển tập thơ về cha trên
Vietnam.net)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát. B. Thơ song thất lục bát. C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ.
Câu 2. Từ “thở than” trong đoạn thơ trên là từ ghép hay từ láy?
A. Từ ghép B. Từ láy
Câu 3 Câu thơ sau “Cha như biển rộng, mây trời.” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh B. Nhân hóa
C. ẩn dụ D. Lặp từ
Câu 4. Thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua 2 câu thơ trích ở (câu 5) là gì?
A. Người cha muốn dành hết tình yêu thương cho con, nhận hết về mình cả hành trình gian
nan vất vả để con được sống thật tốt.
B. Người cha mong con sống tốt, dành hết tình yêu thương cho đứa con của mình.
C. Người cha mong con sống ngoan, vui khỏe, gánh hết những khó khăn cho con.
D. Người cha luôn quan tâm con, luôn yêu thương và mong con sống tốt, nên người.
Câu 5 Từ “gian nan” trong câu thơ trên có nghĩa là gì?
A. Bất hạnh. B. Kiên trì. C. Vất vả. D. Khó khăn, gian khổ.
Câu 6 Theo tác giả, trong đoạn thơ, người cha “Bao nhiêu khổ nhọc cam go”, nhưng chỉ mong điều
gì?
A. Mong cho con khỏe B. Mong cho con ngoan.
C. Mong cho con khỏe, con ngoan D. Mong con tốt
Câu 7. Qua cách viết của tác giả trong đoạn thơ trên, em nhận thấy tình cảm gì của người cha?
Câu 8. Em có thể làm gì để thể hiện tình yêu với cha mẹ?
II. VIẾT (5.0 điểm)
Trong các truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích) em đã được đọc ngoài chương trình SGK Ngữ
văn 6, em thích câu chuyện nào nhất? Kể lại câu chuyện ấy bằng lời văn của em. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 5,0
1 A 0,5
2 A 0,5
3 A 0,5
4 A 0,5
5 D 0,5
6 C 0,5
7 Qua cách viết của tác giả trong đoạn thơ trên, em nhận thấy tình 1,0
cảm của người cha:
- Luôn dành cho con những gì tốt đẹp nhất.
- Cha nhận về những khổ nhọc, cam go, những gian nan vất vả chỉ
mong con vui khỏe mỗi ngày.
8 Em có thể làm gì để thể hiện tình yêu với cha mẹ: HS nêu các việc 1,0
làm tốt mà các em có thể làm như:
- Luôn kính yêu, nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô; nhường nhịn
em nhỏ, hòa thuận với anh em, biết giúp đỡ mọi người.
- Làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ, chăm học.
- Phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi
II VIẾT 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích ngoài chương trình
ngữ văn 6 mà em đã được đọc.
c. Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích
HS có thể trình bày cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ
các ý cơ bản sau:
Mở bài: giới thiệu về câu chuyện mà em muốn kể 0.5
Thân bài:
- Có thể sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba.
- Giới thiệu câu chuyện: Tên truyện; Lí do muốn kể lại truyện. 3
- Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định
+ Câu chuyện bắt đầu từ đâu?
+ Diễn biến như thế nào?
+ Kết thúc ra sao?
-> Lưu ý: Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. Đảm
bảo thứ tự trước sau của sự việc.
Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ: xúc động, tự hào, biết ơn, Liên hệ bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
Tiết 32,33,34 Bài 3
KÍ
(HỒI KÍ VÀ DU KÍ)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1:
TRONG LÒNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu”)
– Nguyên Hồng –
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm hồi kí.
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được
tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ.
- Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự
truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
2. Năng lực:
- Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí.
- Xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Phân tích được nhân vật chú bé Hồng.
- Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của
văn bản.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và văn bản “Trong lòng mẹ”.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b)Tổ chức thực hiện:
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay chứng kiến một câu chuyện về hoàn cảnh 1 em bé bất
hạnh, không có bố (mẹ) ở bên chưa? Khi đó, em có những suy nghĩ gì? 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a.Mục tiêu:
-Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Nguyên Hồng và tác phẩm “Những ngày thơ
ấu” cũng như đoạn trích “Trong lòng mẹ”.
- Tìm được những chi tiết nói về cảnh ngộ, lời nói, cử chỉ và phản ứng của chú bé Hồng.
- Hiểu được hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng thông qua cuộc trò chuyện với bà
- Tìm được chi tiết miêu tả tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và sống trong lòng mẹ.
- Thấy được tình cảm yêu thương của chú bé Hồng với mẹ.
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1. Đọc và tìm hiểu chung I.Đọc và tìm hiểu chung
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu những nét chính về 1.Tác giả
tác giả - Nguyên Hồng (1918 - 1982)
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tên: Nguyễn Nguyên Hồng.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Quê: Nam Định.
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn - Sự nghiệp:
Nguyên Hồng? + Đề tài: hướng về những người cùng khổ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ + Sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ thành công hơn
HS quan sát SGK. cả là tiểu thuyết.
B3: Báo cáo, thảo luận + Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc dạt
HS trả lời câu hỏi. dào thiết tha, rất mực chân thành.
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Các tác phẩm chính: “Bỉ vỏ” (1938), “Những
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt ngày thơ ấu” (1938), “Cửa biển”,
kiến thức lên màn hình.
Nhiệm vụ 2. Đọc văn bản, tìm hiểu thể 2. Tác phẩm
loại, bố cục của văn bản a) Đọc và tìm hiểu chú thích
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS đọc đúng.
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: b) Tìm hiểu chung
? Truyện “Những ngày thơ ấu” thuộc thể - Văn bản thuộc thể loại hồi kí.
loại gì? Em hiểu gì về thể loại đó? - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời kể của chú bé
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào Hồng).
đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của - Văn bản chia làm 2 phần
ai? + P1: Từ đầu người ta hỏi đến chứ.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và bà cô.
dung của từng phần? + P2: Còn lại:
2: Thực hiện nhiệm vụ Cuộc gặp gỡ của bé Hồng với mẹ.
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra
phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí
có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động
nhóm.
3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm
bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách
nhắc lại từng câu hỏi
4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm
học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục
sau .
Hoạt động 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
Nhiệm vụ 1. Hướng dẫn tìm hiểu hoàn 1. Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và bà
cảnh của bé Hồng cô
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Hoàn cảnh của bé Hồng:
* Vòng chuyên sâu (7 phút) - Bé Hồng là kết quả của cuộc hôn nhân không
- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: tình yêu.
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số - Lớn lên trong gia đình không hạnh phúc.
1,2,3 (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 - Bố mất, mẹ đi tha hương, Hồng sống bơ vơ
(nếu 6 nhóm)... giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ hàng
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm -> Cô độc, bất hạnh, luôn khát khao tình yêu
vụ: thương của mẹ.
Nhóm I: Tìm những chi tiết nói về hoàn b. Cuộc trò chuyện của bé Hồng và bà cô
cảnh của bé Hồng? Lời nói, cử Phản ứng của bé
Nhóm II: Tìm những chi tiết nói về lời chỉ của bà Hồng
nói, cử chỉ của bà cô trong cuộc trò cô
chuyện với Hồng?
Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về
phản ứng của bé Hồng trong cuộc trò
chuyện?
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành
nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới,
số 3 tạo thành nhóm III mới & giao
nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng
chuyên sâu?
2. Nhận xét hòan cảnh của bé Hồng?
3. Nhà văn đã sử dụng nghệ thuật gì để xây dựng bức chân dung của bà cô? Cũng - Cười, hỏi - Toan trả lời có (nghĩ
như tâm trạng của bé Hồng? có muốn vào đến vẻ mặt rầu rầu, sự
4. Qua đó em hiểu gì về bà cô và bé Thanh Hóa hiền từ của mẹ và cảnh
Hồng là chú bé thế nào? chơi với mẹ thiếu thốn tình thương)
2: Thực hiện nhiệm vụ không? - Cúi đầu không đáp
* Vòng chuyên sâu - Đổi giọng, (nhận ra ý nghĩ cây
HS: vỗ vai nhìn độc, nét mặt cười rất
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra tôi nghiêm kịch của cô).
phiếu cá nhân. nghị, tỏ ý - Cười đáp lại không
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả thương xót muốn vào vì mẹ sẽ về
ra phiếu học tập nhóm (phần việc của thầy tôi. (hiểu rắp tâm tanh bẩn
nhóm mình làm). * Mục đích: của cô muốn chia rẽ
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). châm chọc, hai mẹ con)
* Vòng mảnh ghép (7 phút) nhục mạ, cố => Bé Hồng thông
HS: ý reo giắc minh, nhạy cảm, tâm
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm hoài nghi để hồn sáng trong và
trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng Hồng khinh giàu tình yêu thương
mảnh ghép. miệt mẹ. mẹ, có niềm tin mãnh
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn liệt vào mẹ.
thành những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp
khó khăn).
3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và
hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục
2
Nhiệm vụ 2. Hướng dẫn tìm hiểu cuộc 2. Cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng và mẹ
gặp gỡ giữa bé Hồng và mẹ a) Lúc mới gặp mẹ
2.1. Lúc mới gặp mẹ
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm
vụ:
1. Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng
của bé Hồng khi thoáng thấy người ngồi
trên xe giống mẹ và khi nhận ra mẹ?
2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi diễn tả cảm xúc của
nhân vật trong đoạn truyện này?
3. Em có nhận xét gì về tâm trạng nhân Thoáng thấy Khi nhận ra mẹ
vật bé Hồng lúc này? người ngồi
B2: Thực hiện nhiệm vụ trên
HS: xe giống mẹ
- 2 phút làm việc cá nhân. - Đuổi theo, - Thở hồng hộc, trán đẫm mồ
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành gọi bối rối: hôi.
phiếu học tập. Mợ ơi! - Ríu chân khi trèo lên xe.
3: Báo cáo, thảo luận - Òa khóc nức nở.
GV: Là phản ứng tự nhiên của
- Yêu cầu HS trình bày. đứa con lâu ngày được gặp
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). mẹ. Cử chỉ bối rối lập cập
HS mong sớm được ở trong vòng
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản Hành tay mẹ. Em khóc vì mãn
phẩm. động vội nguyện khác với giọt nước
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận vàng, tiếng mắt xót xa, tủi hờn khi nói
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). gọi cuống chuyện với bà cô.
4: Kết luận, nhận định (GV) quýt bị dồn
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản nén rất lâu - NT: Sử dụng liê
phẩm của các nhóm. bật ra thành tếp các tính từ; các từ cùng
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển tiếng thể hiện trường nghĩa “khóc, nức nở,
dẫn sang mục sau. niềm khao sụt sùi”.
khát được
gặp mẹ.
- NT: So
sánh độc đáo.
2.2.Khi ở trong lòng mẹ b. Khi ở trong lòng mẹ
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hành Cảm xúc Suy nghĩ
- Phát phiếu học tập số 3. động
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: - Đùi áp - Ấm áp, - Phải bé lại, lăn vào
? Trình bày cảm xúc của bé Hồng khi ở đùi mẹ; mơn lòng mẹ, áp mặt vào
trong lòng mẹ? - Đầu man bầu sữa nóng của mẹ,
? Hình ảnh người mẹ được hiện lên như ngả vào khắp da để mẹ gãi rôm cho mới
thế nào ở đoạn văn cuối bài? Ý nghĩa của đầu mẹ. thịt. thấy mẹ có 1 êm dịu vô
câu văn kết bài là gì? cùng.
? Thông qua cuộc gặp gỡ này em hiểu gì Cảm giác hạnh phúc, sung sướng tột
về bé Hồng? đỉnh khi ở trong lòng mẹ.
2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Hình ảnh người mẹ:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi + Gương mặt tươi sáng.
tiết) + Đôi mắt trong.
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và + Nước da mịn, gò má hồng.
đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu Chân dung mẹ hiện lên thật hoàn hảo qua
học tập). cái nhìn của bé Hồng, từ đó thể hiện sâu sắc
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận lòng yêu thương, quý trọng mẹ của bé Hồng.
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét => Bé Hồng luôn khao khát tình yêu thương và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. và rất mực yêu mẹ. Em có niềm tin mãnh liệt
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS vào mẹ
thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp
khó khăn).
3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày
(nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của
nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục
sau.
Hoạt động 3. Tổng kết III. Tổng kết
1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật
- Chia nhóm lớp theo bàn - Hồi kí giàu chất trữ tình.
- Phát phiếu học tập số 4. - Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế; lời văn dạt
- Giao nhiệm vụ nhóm: dào cảm xúc.
? Nêu những biện pháp nghệ thuật - Hình ảnh so sánh độc đáo.
được sử dụng trong văn bản? 2. Nội dung
? Nội dung chính của văn bản “Trong - Nỗi đau khổ bất hạnh của những người phụ
lòng mẹ”? nữ trong xã hội cũ, mẹ Hồng và hình ảnh đáng
2: Thực hiện nhiệm vụ thương của những đứa trẻ.
HS: - Tình yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ.
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và
đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu
học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó
khăn).
3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét
và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
giữa các nhóm.
4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Tổ chức thực hiện
1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập 1: Tại sao nói: "Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng" ?
2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. Hoạt động 4: Vâṇ dung̣
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Tổ chức thực hiện
1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của bản thân
về mẹ của mình.
- Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
NGỮ VĂN 8
Ngµy so¹n: 26/10/2022
Tiết 29
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TNST
CHỦ ĐỀ: TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
- Hình thức dạy: Tại lớp học.
- Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGV, từ điển tiếng Việt, máy tính. - Thiết bị dạy học: Máy
chiếu, máy tính, SGK, SGV, TLTK, giáo án.
- Phương pháp: tự học, cá thể
kết hợp nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu
hỏi, trình bày 1 phút, chia nhóm.
2. Học sinh: giấy nháp, bút, màu, giấy a4., a0.
- Đọc kĩ bài, soạn bài.
- Sưu tầm các bài thơ, đoạn
văn... hay có sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ...
BƯỚC 2: XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI HỌC.
Nắm vững kiến thức về từ ngữ, thành ngữ địa phương.
Tạo lập cuốn từ điển mi ni về từ ngữ địa phương, báo cáo quả trình làm việc và sản
phẩm thu được một cách đa dạng, sáng tạo.
BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG.
1. Kiến thức : Giúp HS :
- Nắm vững kiến thức về từ ngữ, thành ngữ địa phương.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập cuốn từ điển mi ni về từ ngữ địa phương, báo cáo quá trình làm việc và sản
phẩm thu được một cách đa dạng, sáng tạo.
- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, xử lí thông tin...
3. Thái độ:
- Có ý thức và khả năng sử dụng từ vựng tiếng Việt đặc biệt là từ ngữ địa phương phù
hợp với tình huống giao tiếp.
4.Định hướng năng lực
- Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết.
- Năng lực thẩm mĩ
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực học nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT: Mạng Internet khai thác tư liệu, hình ảnh
BƯỚC 4: THIẾT KẾ TIẾN TRìNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
* Khởi động:
* Tổ chức báo cáo:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Tổ chức triển lóm TỪ ĐIỂN TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG * Mục tiêu: Biết cách tổ chức triển lãm từ điển Tiếng địa phương
* Hình thức hoạt động: Học sinh làm việc theo nhóm 8 - 10em
*Tổ chức hoạt động
- Các nhóm tổ chức triển lãm tại lớp
- Giới thiệu về cuốn từ điển trong cuộc triển lãm cho người xem
* Tiêu chí đánh giá.
-Về sản phẩm:
+ Hình thức: Cuốn từ điển có hình thức đẹp, trình bày khoa học theo từng chương,
từng phần rành mạch ( VD: Chương 1. Từ ngữ địa phương chỉ quan hệ nhân thân;
Chương 2. Từ ngữ địa phương chỉ đồ dùng, vật dụng,... Phụ lục: Ca dao tục ngữ, thành
ngữ địa phương Hà Tĩnh); Có thể kèm tranh ảnh minh họa: Độ dày: 15- 20 tờ A4 hoặc
cuốn sổ nhỏ .
+ Nội dung: Tập hợp và giải thớch nghĩa chính xác từ ngữ địa phương có so sánh
nghĩa với từ toàn dân; những câu ca dao tục ngữ, thành ngữ... có sử dụng từ ngữ địa
phương
- Về hoạt động: Các thành viên phải:
+ Tích cực, chủ động, sáng tạo hoàn thành công việc được giao
+ Phân công công việc chi tiết cụ thể phù hợp
+ Làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả
+ Hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ
Hoạt động 2 Đánh giá hoạt động
- HS đánh giá: cá nhân tự đánh giá, đánh giá trong nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung:
+ Về số lượng sản phẩm:
+ Về chất lượng sản phẩm:
+ Về công tác tổ chức:
+ Về thái độ, tinh thần làm việc của các nhóm:
+ Tuyên dương các nhóm làm việc tốt:
+ Phê bình cỏc nhóm làm việc chưa nghiêm túc:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
PHIẾU 1. CÁ NHÂN TỰ ĐÁNH GIÁ
Họ và tên : .
Lớp : .
Qua nhiệm vụ của nhóm giao, em tự nhận thấy
rằng ... .
.
............
* Em tự đánh giá bản thân ( đánh dấu X vào một trong ba mức độ):
+ Không tham gia
+ Có tham gia nhưng chưa được tích cực
+ Tham gia tích cực
Phiếu số2. Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách đánh dấu X vào các mức
độ: A,B,C,D
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG TNST MÔN NGỮ VĂN
NHóM..................... LỚP..............
TT Họ và tên Tinh thần Hiệu quả Trao đổi, thảo Xếp
làm việc nhóm làm việc luận trong loại
nhóm nhóm chung
A B C A B C A B C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thư ký: Nhóm trưởng:
Tiết 30
TÌNH THÁI TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : Giúp HS :
- Hiểu được khái niệm và các loại tình thái từ. Cách sử dụng tình thái từ 2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ:
-Có thói quen sử dụng tình thái từ để đạt được tính lịch sự, lễ phép trong giao tiếp.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Nghiên cứu bài , soạn giáo án .
2.Học sinh: Đọc và soạn bài.
C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2 .Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Hoạt động 1 . Giới thiệu bài .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng tình I. Chức năng của tình thái từ
thái từ . 1.Xét các ví dụ:(a),(b),(c),(d).
GV gọi HS đọc ví dụ .
?Hãy xác định các kiểu câu có chứa
từ in đậm? * Nếu bỏ các từ in đậm:
?Trong các VD (a), (b) và (c), nếu bỏ a.Nếu bỏ từ "à" =>không còn là câu nghi vấn.
các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có b.Bỏ "đi"-> không còn là câu cầu khiến.
gì thay đổi ?Các từ được thêm vào c. Bỏ "thay"-> không tạo lập được câu cảm thán
trong câu nhằm mục đích gì?(Tạo câu d. Từ "ạ"-> thể hiện sự lễ phép.
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm 2. Kết luận*Ghi nhớ (1)
thán)
?Ở VD (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình
cảm gì của người nói?
Các từ đó gọi là tình thái từ. Vậy
tình thái từ là gì?
*Qua các VD, hãy cho biết tình thái
từ có mấy loại đáng chú ý? II Sử dụng tình thái từ.
- GV yêu cầu hs lấy VD minh hoạ 1.Xét các ví dụ:
cho từng loại TT? - Bạn chưa về à ? (hỏi thân mật, bằng vai)
Hoạt động 3:Tìm cách sử dụng TTT. - Thầy mệt ạ ? (hỏi kính trọng, lễ phép, người
- Gọi HS đọc VD muc II-SGK dưới hỏi người trên)
?Hóy chỉ ra TTT trong VD? - Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật,
?Các tình thái từ in đậm (trong SGK) bằng vai)
được dùng trong những hoàn cảnh - Bác giúp cháu một tay ạ'! (cầu khiến, kính
giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã trọng, người dưới nhờ người trên)
hội, tình cảm, khác nhau ntn? 2. Kết luận:
?Em rút ra bài học gì khi sử dụng *Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ
TTT ? phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi
Cho tình huống: Nam học bài tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...)
Hãy lựa chọn tình thái từ để thay *Ghi nhớ(2). đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên.
- Nam học bài à? III.Luyện tập.
- Nam học bài nhé! Bài tập 1: (SGK, tr.81, 82)
- Nam học bài đi! Cỏc cõu sử dụng tỡnh thỏi từ: b( nào) ,
- Nam học bài hả? c (chứ) ,e ( với)
- Nam học bài ư? Bài tập 2: (SGK, tr 82)
-GV gọi HS đọc lại 2 phần ghi nhớ . a. chứ: nghi vấn dùng trong trường hợp điều
Hoạt động 3 .Hướng dẫn luyện tập muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định
Bài tập 1: Trong các câu dưới đây, từ b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là
nào là tình thái từ, từ nào không không thể khác được
phải? c. ư: hỏi với thái độ phân vân
Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các d. nhỉ: thái độ thân mật
từ tình thái in đậm trong những câu e. nhé: dặn dò, thái độ thân mật
dưới đây? g. vậy: thái độ miễn cưỡng
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác bổ h. cơ mà: thái độ thuyết phục
sung. Bài tập 3:(SGK, tr 83)
GV đánh giá và chữa bài cho HS. - Em chỉ làm một lát là xong thôi mà.
Bài tập 3: Hãy đặt câu với các thán - Hôm nay khai mạc Đại hội Đảng lần thứ X
từ: mà, đấy, chứ lị.... đấy.
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác bổ Hùng: Bạn có đi xem đá bóng không?
sung. Nam: Có chứ lị.
GV đánh giá. - Chị làm gì vậy?...
Bài tập 4, 5: GV gọi HS lên bảng - hén: ở đây vui quá hén! (nhỉ)
làm, HS khác bổ sung. nghen: Nhớ viết thư cho tôi nghen! (nhé)
GV đánh giá và chữa bài
4.Củng cố : Hệ thống hoá nội dung bài học
5.Hướng dẫn về nhà : - Về nhà hoàn thành các BT vào vở
- Xem lại nội dung bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
* Cõu hỏi KS: Thế nào là tỡnh thỏi từ? Cho vớ dụ? Có mấy loại TTT đáng chú ý?
Tiết 31,32
LUYỆN TẬP
VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
2.Kĩ năng :Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể
chuyện.Viết đoạn văn TS có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm .
3. Thái độ: Cú ý thức sử dụng cỏc yếu tố miờu tả và biểu cảm khi làm văn tự sự.
B.Chuẩn bị:
1.Giỏo viờn: Nghiên cứu bài, soạn giáo án .
2.Học sinh: Tìm hiểu bài, soạn bài . C. Tiến trỡnh lờn lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tình thái từ? TTT có mấy loại chính?
- Khi sử dụng TTT cần chú ý điều gì?
3. Bài mới : Hoạt động 1 . Giới thiệu bài .
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu lý I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có
thuyết. yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- HS đọc các ví dụ trong SGK 1. Xét ví dụ.
tr.83 - Sự việc: đánh vỡ lọ hoa đẹp, giúp bà cụ qua
?Nêu các sự việc chính trong 3 ví đường, em nhận món quà bất ngờ...
dụ trên? - Lựa chọn sự việc chính
? Như vậy để xây dựng đoạn văn + Sự việc (a): có đối tượng là đồ vật
tự sự thì việc đầu tiên là gì? + Sự việc (b): có đối tượng là con người.
? Khi kể lại các sự việc trên, ta cần +Sự việc(c): con người là chủ thể tiếp nhận.
xác định ngôi kể ntn?
? Vậy bước thứ 2 là gì? - Lựa chọn ngôi kể
*Lựa chọn ngôi kể(nhân vật + N/v chính là chủ thể của hành động hoặc là 1
chính) trong những người chứng kiến sự việc đã xảy
?Em hiểu thế nào là nhân vật ra(ngôi thứ nhất)
chính
? Khi kể sự việc(a), em sẽ bắt đầu - Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành
từ đâu? động...
*Xác định thứ tự kể: + Em ngồi thẫn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ
+Khởi đầu có thể là cảm tưởng, tan...Chỉ vì 1 chút vội vàng mà em đã phải trả giá
nhận xét, hành động. bằng sự tiếc nuối.
Hoặc: Huỵch một cái, em bị vấp ngã không sao
gượng lại được, cái lọ hoa đẹp trên tay em văng ra
và vỡ tan tành.
- Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen
kẽ miêu tả và biểu cảm.
+ Vỡ thành từng mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo
hoặc vỡ vụn.
? Diễn biến như thế nào? + Ngắm nghiá, mân mê những mảnh vỡ có hoa văn
+Diễn biến: Kể lại sự việc một đẹp.
cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và + Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ.
biểu cảm. + Các sự việc có liên quan: bố, mẹ, anh, chị em... đi
làm về và chứng kiến.
- Kết thúc:
+ Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình
cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc xảy ra.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_8_nam_hoc_2022_2.pdf



