Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf73 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN NGỮ VĂN 7: Ngày soạn: 9/9/2022 Tiết 1,2,3,4. BÀI MỞ ĐẦU (NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 7) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: giúp các em có hiểu biết về: - Những nội dung chính của sách ngữ văn 7. - Cấu trúc của sách và các bài học trong sách ngữ văn 7. - Cách sử dụng sách ngữ văn 7. 2. Năng lực Năng lực chung - Tự chủ và tự học: đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà; tích cực, chủ động trong tìm hiểu bài học. - Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ để đạt hiệu quả cao trong quá trình làm việc nhóm và trình bày sản phẩm. Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và văn học - Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn . - Biết được cấu trúc và nội dung môn Ngữ văn . - Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản thân . - Thực hiện được các mẫu đọc sách. - Đánh giá hiệu quả làm việc của các thành viên . 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản thân - Nhân ái: Biết xúc động trước những hình ảnh đẹp, nhân vật hay trong một cuốn sách . II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - iá án - ảng h n c ng nhiệ vụ ch học sinh h ạt động trên ớ - ảng gi nhiệ vụ học tậ ch học sinh ở nh 2. Chuẩn bị của học sinh: S K, S T Ngữ văn 6, s ạn b i the hệ thống c u hỏi hướng dẫn học b i, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu:Tạ hứng thú ch HS, thu hút HS sẵn s ng thực hiện nhiệ vụ học tậ củ ình. HS khắc s u kiến thức nội dung b i học. b) Tổ chức thực hiện: ? S u khi đã quen với chương trình ngữ văn 6 tr ng nă học trước, em cảm nhận được gì về môn Ngữ văn? Qu đó e đã biết gì, chư biết gì và cần biết những gì tr ng chương trình Ngữ văn 7?. - HS hoàn thiện bảng sau: Phiếu học tập số 1: Bảng KWL Phiều học tập số 1. Những điều e đã Những điều e ng đợi Những điều học được biết học được ở SGK Ngữ văn 7 (Cuối tiết học sẽ điền cột về SGK Ngữ văn 7 (W) này) (L) (K) .... .... .... -> Học sinh báo cáo kết quả trước lớp, những nhóm khác lắng nghe và bổ sung thông tin (nếu cần) -> GV nhận xét, chốt kiến thức. => GV dẫn vào bài: Các em thân mến! Vậy các e đã kết thúc một chặng mới và chính thức bước sang một gi i đ ạn tiếp theo- một hành trình sẽ có nhiều khó khăn, thử thách hơn nhưng cũng đầy thú vị đ ng chờ đón các e ở hí trước. Các em sẽ được tìm hiểu cũng như khá há nhiều thể loại văn học hơn, nhiều kĩ năng hơn chúng t cũng sẽ ứng dụng nhiều trong cuộc sống. Để có được điều đó chương trình Ngữ văn 7 sẽ phần nào trang bị kiến thức nền tảng cho các em. Vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu xe chương trình Ngữ văn 7 sẽ đem lại cho các em những điều thú vị, mới mẻ gì ở hí trước nhé ! HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Nội dung I. Học đọc a. Mục tiêu: Học sinh nắ được nội dung chương trình Ngữ văn 7 b. Tổ chức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhó để hoàn thành phiếu học tập. 1. Hoàn thành phiếu học tập số 2,: Tìm hiểu nội dung I. Học đọc Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nội dung Đọc hiểu văn Đọc hiểu Đọc hiểu Đọc hiểu Đọc hiểu văn bản truyện, văn bản văn bản kí văn bản bản thông tin tìm hiểu tiểu thuyết thơ nghị luận Câu hỏi tìm Thống kê các văn bản , nội dung củ các văn bản trong từng thể hiểu loại. 2. Bốn nội dung lớn về sách tiếng Việt Ngữ văn 7 gì? 3. Hệ thống bài tập trong sách Ngữ văn 7 có những loại cơ bản nào? -> Học sinh thực hiện nhiệm vụ bằng cách hoàn thiện phiếu học tập số 2. -> Học sinh báo cáo kết quả trước lớp, những nhóm khác lắng nghe và bổ sung thông tin (nếu cần) -> GV nhận xét, chốt kiến thức. Thể loại Các văn bản tìm hiểu Các văn bản - Cácvăn bản truyện, tiêu thuyết: Người đ n ng c độc giữa tiểu thuyết và rừng (Trích: Đất rừng Phương N - Đ n iỏi), Dọc đường truyện ngắn xứ Nghệ (Trich Búp sen xanh -Sơn Tùng), uổi học cuối cùng (An-phông- xơ Đ đê), ố của Xi-mông, - Các văn bản thể loại khoa học viễn tưởng: Bạch tuộc, Chất làm gì? Nhật trình Sol 6, Một tră dặ dưới mặt đất. - Các văn bản truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, Đẽo cày giữ đường, Bụng v Răng, Miệng, Tay, Chân; Thầy bói xem voi... Các văn bản Mẹ, Ông đồ, Tiếng g trư , Một ình tr ng ư , Những cánh thơ buồm, Mẹ và quả, Rồi ng y i c n đi. Các văn bản Tùy bút: Cây tre Việt N , Trư th hương. kí Tản văn: Người ngồi đợi trước hiên nhà, Tiếng chim trong thành phố. Các văn bản - Thiên nhiên v c n người trong truyện‖Đất rừng hương N , nghị luận Vẻ đẹp củ b i thơ ―Tiếng g trư , Sức hấp dẫn củ ―H i vạn dặ dưới đáy biển‖, Về b i thơ Ông đồ củ Vũ Đình Liên. - Tinh thần yêu nước củ nh n d n t , Đức tính giản dị của Bác Hồ, Tượng đ i vĩ đại nhất, Sự gi u đẹp của Tiếng Việt. Các văn bản - Ca Huế, Hội thi thổi cơ , Những net đặc sắc trên ―đất vật‖ thông tin Bắc i ng, Trò chơi d n gi n củ người Khme Nam Bộ. - Ghe xuồng Nam Bộ, Phương tiện vận chuyên của các dân tộc thiểu số ng y xư , Tổng kiể s át hương tiện giao thông. 2. Bốn nội dung lớn về sách tiếng Việt Ngữ văn 7 gồm: Nội dung Yêu cầu Từ vựng Thành ngữ và tục ngữ, Thuật ngữ; Nghĩ của một số yếu tố Hán Việt; Ngữ cảnh v nghĩ của từ trong ngữ cảnh. Ngữ pháp Số từ, phó từ; Các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu; Công dụng của dấu chấm lửng. Hoạt động giao Biện pháp tu từ nói quá, nói giảm-nói tránh; Liên kết và mạch tiếp lạc củ văn bản; Kiểu văn bản và thể loại. Sự phát triển của Ngôn ngữ các vùng miền; Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. ngôn ngữ 3. Hệ thống bài tập trong sách Ngữ văn 7 có những loại cơ bản: - Bài tập nhận biết các hiện tượng v đơn vị tiếng Việt. VD: Bài tập nhận biết các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm-nói tránh. - Bài tập phân tích tác dụng của các hiện tượng v đơn vị tiếng Việt. VD: Bài tập phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật nói quá, nói giảm-nói tránh trong tác phẩ văn học v đời sống - Bài tập tạo lậ đơn vị tiếng Việt. VD: Bài tập viết đ ạn văn có chứa các biện pháp nghệ thuật nói quá, nói giảm - nói tránh Nội dung 2 :Học Viết a. Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng viết văn bản the 4 bước: chuẩn bị; tìm ý và lập dàn ý; viết; kiểm tra và chỉnh sửa những nội dung phù hợp theo từng kiểu văn bản. b. Tổ chức thực hiện: - Làm việc cá nhân, thảo luận nhó để hoàn thành phiếu học tập. 1. Sách Ngữ văn 7 rèn uyện cho em viết những kiểu văn bản nào? Nội dung cụ thể của những kiểu văn bản đó gì? 2.Những yêu cầu về quy trình và kiểu văn bản nào tiếp tục được rèn luyện ở lớp 7?: ->Học sinh thực hiện nhiệm vụ bằng cách hoàn thiện phiếu học tập số 2. ->Học sinh báo cáo kết quả trước lớp, những nhóm khác lắng nghe và bổ sung thông tin (nếu cần) ->GV nhận xét, chốt kiến thức. Kiểu văn bản Nội dung cụ thể Tự sự Kể lại sự việc có thật iên qu n đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có sử dụng các yếu tố miêu tả. Biểu cảm - ước đầu biết b i thơ 4 chữ, 5 chữ; viết đ ạn văn ghi ại cả xúc s u khi đọc 1 b i thơ. - Biểu cảm về c n người hoặc sự việc. Nghị luận Nghị luận về một vấn đề tr ng đời sống (nghị luận xã hội), phân tích đặc điểm nhân vật (nghị luận văn học). Thuyết minh Thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động h y trò chơi. Nhật dụng Viết bản tường trình. Nội dung 3: Hoạt động nói và nghe. a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói và nghe. b. Tổ chức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhó để hoàn thành phiếu học tập số 4. 1. Các nội dung rèn luyện kĩ năng nói v nghe. 2. So với các yêu cầu về kĩ năng nói v nghe, e còn có những hạn chế nào? Kĩ năng Nội dung cụ thể Nói Nghe Nói nghe tương tác -> Học sinh thực hiện nhiệm vụ bằng cách hoàn thiện phiếu học tập số 4. -> Học sinh báo cáo kết quả trước lớp, những nhóm khác lắng nghe và bổ sung thông tin (nếu cần) -> GV nhận xét, chốt kiến thức. Kĩ năng Nội dung cụ thể Nói - Trình bày ý kiến về một vấn đề về đời sống. - Kể lại một truyện ngụ ngôn. - Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. Nghe Tóm tắt nội dung trình bày củ người khác. Nói nghe tương tác - Tr đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. - Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. Nội dung 4: Cấu trúc của sách Ngữ văn 7. a. Mục tiêu: HS nắm đƣợc cấu trúc của sách Ngữ văn 7. b. Tổ chức thực hiện: Làm việc cá nhân, thảo luận nhó để hoàn thành phiếu học tập số 5. 1. Mỗi bài học trong sách Ngữ văn 7 có những phần chính nào? Những nhiệm vụ mà HS làm ở lớp và ở nhà là gì? 2. Theo em, tại sao cần biết cấu trúc sách trước khi học? Các phần của bài học Nhiệm vụ của học sinh Yêu cầu cần đạt Kiến thức ngữ văn Đọc Viết Nói và nghe Tự đánh giá Hướng dẫn tự học -> Học sinh thực hiện nhiệm vụ bằng cách hoàn thiện phiếu học tập số 5. -> Học sinh báo cáo kết quả trước lớp, những nhóm khác lắng nghe và bổ sung thông tin (nếu cần) -> GV nhận xét, chốt kiến thức. Các phần của bài học Nhiệm vụ của học sinh Yêu cầu cần đạt - Đọc trước khi học để có định hướng đúng. - Đọc sau khi học để tự đánh giá. Kiến thức ngữ văn - Đọc trước khi học để có kiến thức làm căn cứ thực hành - Vận dụng trong quá trình thực hành. Đọc - Đọc hiểu thông tin về thể loại, bối cảnh, tác giả, tác - Đọc hiểu văn bản phẩ +Tên văn bản. - Đọc trực tiếp tác phẩm, các câu gợi ý ở bên phải, chú +Chuẩn bị thích ở chân trang. + Đọc hiểu. - Trả lời câu hỏi đọc hiểu. - Thực hành tiếng - Làm bài tập thực hành tiếng Việt. Việt. - Thực h nh đọc hiểu. Viết - Định hướng. - Đọc định hướng viết. - Thực hành. - Làm các bài tập thực hành viết. Nói và nghe. - Định hướng. - Đọc định hướng nói và nghe. - Thực hành. - Làm các bài tập thực hành nói và nghe. Tự đánh giá Tự đánh giá kết quả đọc hiểu và viết thông qua phần đọc và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận về 1 văn học tương tự văn bản đã học. Hướng dẫn tự học - Đọc mở rộng theo gợi ý. - Thu thậ tư iệu iên qu n đến bài học. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố ại kiến thức đã học. b. Tổ chức thực hiện: 1. Em hãy cho biết các thể loại văn học được học tr ng chương trình Ngữ văn 7? 2.Phần tiếng Việt học những nội dung nào? 3.Trình bày nội dung cụ thể củ các kĩ năng nghe, nói v nghe nói tương tác? 4.Nhiệm vụ của học sinh là gì trong phần đọc, viết, nói và nghe. -> HS trả lời->GV nhận xét, đánh giá. 1. Các thể loại văn học được học tr ng chương trình Ngữ văn 7: - Văn bản truyện. - Văn bản thơ. - Văn bản kí. - Văn bản nghị luận. - Văn bản thông tin. 2. Phần tiếng Việt học những nội dung: - Từ vựng. - Ngữ pháp. - Hoạt động giao tiếp. - Sự phát triển của ngôn ngữ. 3.Nội dung cụ thể củ các kĩ năng nghe, nói v nghe nói tương tác: - Nói: + Trình bày ý kiến về một vấn đề về đời sống. + Kể lại một truyện ngụ ngôn. + Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động h y trò chơi. - Nghe: Tóm tắt nội dung trình bày củ người khác. - Nói nghe tương tác: + Tr đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. + Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. 4.Nhiệm vụ của học sinh là gì trong phần đọc, viết, nói và nghe là: - Đọc: + Đọc hiểu thông tin về thể loại, bối cảnh, tác giả, tác phẩ + Đọc trực tiếp tác phẩm, các câu gợi ý ở bên phải, chú thích ở chân trang. + Trả lời câu hỏi đọc hiểu. + Làm bài tập thực hành tiếng Việt. - Nói và nghe: + Đọc định hướng nói và nghe. + Làm các bài tập thực hành nói và nghe. - Viết: + Đọc định hướng viết. + Làm các bài tập thực hành viết. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải b i tậ , củng cố kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: - Thả uận tr ng thời gi n 05 hút. ? Đề xuất các hương há để học tốt n ngữ văn 7? -> Hs đư r ý kiến-> gv tổng hợ : Chuẩn bị đầy đủ hương tiện học tậ , chuẩn bị b i kỉ trước khi đến ớ ,h ạt động tr ng ớ , h ạt động ng ại khó . *Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà: - GV yêu cầu HS: Đọc trước v nghiên cứu văn bản: Người đ n ng c độc giữ rừng: + Đọc kỹ yêu cầu cần đạt, kiến thức ngữ văn,. + H n th nh hần( 1) chuẩn bị tr ng sgk, tr 15. + Nghiên cứu s ạn v vở s ạn văn 6 c u hỏi tr ng sgk, tr 20 ******************************* MÔN GDCD 7: Ngày soạn:10/09/2022 Tiết 1,2: BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƢƠNG I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hiểu đƣợc truyền thống tốt đẹp của quê hƣơng là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, đị hương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được ưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Nêu được một số truyền thống văn h á, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm củ quê hương. - Biết phê phán những việc trái ngược với truyền thống tốt đẹp củ quê hương. Đồng thời biết thực hiện được những việc làm phù hợ để giữ gìn truyền thống củ quê hương. 2. Về năng lực: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận r được, nêu được một số truyền thống của quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc đã thể hiện/ chư thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương. - Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc để giữ gìn truyền thống quê hương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: iết xác định c ng việc, biết sử dụng ng n ngữ, hợ tác the nhó thả uận về nội dung b i học, biết ắng nghe v có hản hồi tích cực tr ng gi tiế với các bạn. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống củ quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống củ quê hương. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi - Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử( phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút) a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo h ng th học tập. b) Nội dung: Học sinh ghép từ/ cụm từ có nghĩa từ bảng chữ cái có sẵn. c) Sản phẩm: Những từ/ cụm từ có nghĩa, xuất hiện nhiều từ nói về truyền thống quê hương (Truyền thống, quê hương em, yêu nước, kiên cường, hiếu học, hiếu thảo, dũng cảm, ) d) Tổ chức thực hiện: * Gv tổ ch c cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - Luật chơi: Trong khoảng thời gian 3 phút HS ghép các từ đ ng liền nhau trong bảng chữ cái thành các từ/ cụm từ có nghĩa, ai tìm được nhiều từ có nghĩa nhất là người thắng cuộc. * HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4. * Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả. * GV nhận xét, chuyển ý: Một số từ/ cụm từ vừa tìm là Truyền thống, quê hương em, yêu nước, kiên cường, hiếu học, hiếu thảo, dũng cảm, nội dung bài học của chúng ta. 1. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là truyền thống quê hương . a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương. Phân biệt được truyền thống tốt đẹp của quê hương với những biểu hiện lạc hậu. b) Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Câu hỏi: 1. Theo em, những truyền thống tốt đẹp nào được thể hiện trong hình ảnh? Câu hỏi: 2, Quê hương em có những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy giới thiệu về những truyền thống đó? Câu hỏi 3: Khi giới thiệu về truyền thống của quê hương có bạn nêu những biểu hiện sau: ma chay cưới hỏi linh đình, thách cưới, cờ bạc, rượu chè, thanh niên đua đòi ăn chơi Theo em, các biểu hiện trên có phải là truyền thống tốt đẹp của quê hương không? Vì sao? Em hãy bày tỏ thái độ và quan điểm của bản thân về các biểu hiện đó? Câu 4: Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương? c) Sản phẩm: Yêu nước chống Yêu thương c n Cần cù động giặc ngoại xâm người T n sư trọng đạo Nghệ thuật dân Múa rối nước gian Câu 2: Những truyền thống tốt đẹp củ quê hương: Yêu nước, đ n kết, hiếu học, động cần cù sáng tạ , yêu thương c n người, hiếu thảo; các lễ hội văn hó truyền thống, Câu 3: Ma chay cưới hỏi linh đình, thách cưới, cờ bạc, rượu chè; thanh niên đua đòi ăn chơi Là những biểu hiện lạc hậu, sai trái, vi phạm pháp luật. Những biểu hiện này sẽ gây ra những hậu quả xấu ảnh hưởng đến xã hội. Chúng ta cần loại bỏ. Câu 4: Truyền thống quê hương những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của môi vùng miền, đị hương, được hình thành và khẳng định qua thời gi n, được ưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Truyền thống tốt đẹp củ quê hương b gồm: Truyền thống phản ánh kinh nghiệm sản xuất (nghề trồng ú ) Truyền thống đạ đức (chuẩn mực trong các quan hệ người với người ) Truyền thống nghệ thuật (múa rối nước, n điệu dân ca...) Truyền thống văn hó (gi tiếp, trang phục, tập quán...) d) Tổ chức thực hiện: GV: Chia lớp theo nhóm, phát phiếu học tập * Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát ảnh và trả lời câu hỏi. * Hs quan sát ảnh tr ng sgk tr ng 5, tr đổi với bạn cùng bàn bạc thảo luận để trả lời các câu hỏi. Gv quan sát, hỗ trợ HS. * Hết thời gi n, đại diện các nhóm mang kết quả của nhóm mình treo lên bảng. Hs đại diện trình bày kết quả. HS các nhó the dõi, tr đổi và nhận xét. * Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung: - Truyền thống quê hương những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, đị hương, được hình thành và khẳng định qua thời gi n, được ưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Những truyền thống tốt đẹp củ quê hương: Yêu nước, đ n kết, hiếu học, động cần cù sáng tạ , yêu thương c n ngời, hiếu thảo; các lễ hội văn hó truyền thống, Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợ để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê hương. b) Nội dung: * Học sinh xe c i ― iữ gìn truyền thống quê e ‖ v trả lời câu hỏi Đ ạn clip nói về những truyền thống tốt đẹ n ? E hãy nêu ý nghĩ của những truyền thống đó? * Học sinh đọc v h n tích 3 trường hợp trong sgk trang 7, câu hỏi: - V n v Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào củ quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp củ quê hương bằng những việc làm cụ thể nào? - E có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao? - Nêu những việc em có thể để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương? c) Sản phẩm: * Truyền thống t n sư trọng đ , yêu thương c n người, một số ón ăn đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói ên đặc trưng của những nét văn hó từng quê hương, vùng iền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc. * Để giữ gìn truyền thống quê hương ỗi người cần: - Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đ n kết giú đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển cuae quê hương. - Phê phán những h nh động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp củ quê hương. d) Tổ ch c thực hiện: * Học sinh xem clip, trả lời câu hỏi : 1, Đ ạn clip nói về những truyền thống tốt đẹ n ? E hãy nêu ý nghĩ của những truyền thống đó? * HS thảo luận nhó 2 đội đọc Các trường hợp 1,2,3 và trả lời các câu hỏi: 2, V n v Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? H i bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp củ quê hương bằng những việc làm cụ thể nào? 3, E có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao? 4, Nêu những việc em có thể để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp củ quê hương? * Mỗi nhóm 2 hs, thảo luận trong thời gian 5 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập. Trƣờng hợp 1 Trƣờng hợp 2 Trƣờng hợp 3 GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần. * Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung. * Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: - Truyền thống t n sư trọng đ , yêu thương c n người, một số ón ăn đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói ên đặc trưng của những nét văn hó từng quê hương, vùng iền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc. - Để giữ gìn truyền thống quê hương ỗi người cần: Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đ n kết giú đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến th c đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương. b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, b i tập trong sgk. Bài 1: Hãy liệt kê những truyền thống tốt đẹp của quê hương e v viết những việc cần để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp củ quê hương theo bảng sau Bài 2,3 sgk trang 8. c) Sản phẩm: Tên truyền thống Những việc làm Yêu nước Cố gắng học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước Hiếu học Cố gắng học tập và rèn luyện để đạt kết quả cao. Làm mộc La Xuyên Tìm hiểu về truyền thống, kế thừa và phát huy nghề truyền thống. Đ c đồng Tống Xá Khảm trai Yên Tiến Hát chèo Yên Phong Hát Xẩm Yên Phú Bài 2: Đồng tình với việc làm B, D, E. Vì đây là những việc làm góp phần giữ gìn truyền thống quê hương. d) Tổ chức thực hiện: - Bài 1 và 2 Hs làm ra giấy, Gọi 2 Hs lên bảng làm - Nhận xét bài làm của HS làm trên bảng Học sinh làm bài tập 1 sgk trang ra phiếu học tập * Học sinh làm bài ra phiếu học tập, nộp lại bài làm cho Gv: HS kể được một số truyền thống quê hương và nêu được việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống (khoảng 5 tt). * Chữa một số bài của hs, còn lại Gv sẽ chấm và trả sau. - Thu kết quả, chấm Bài tập 3 * GV tổ ch c cho học sinh chơi trò chơi “Vòng quay may mắn” - Luật chơi: Gọi lần lượt học sinh chọn 1 số tương ng với câu hỏi. Học sinh trả lời đ ng câu hỏi thì được tham gia quay vòng quay may mắn, số điểm thưởng tương ng với số điểm mà hs quay được. - Câu hỏi: 1, Câu ca dao “Thương người như thể thương thân” nói đến truyền thống nào sau đây? A. Hiếu học B. Yêu thương con người C. Tôn sư trọng đạo D. Lao động cần cù 2, Lễ hội Đền Hùng được tổ ch c ở vùng quê nào sau đây? a. Nam Định b. Thái Bình c. Phú Thọ d. Vĩnh Ph c 3, Địa danh nào là đền thờ bà Lương Thị Minh Nguyệt (người có công trong công cuộc diệt giặc Minh) a. Yên Trung. b. Yên Nghĩa . c. Yên Thọ. d. Yên Phương. 4, Việc làm nào sau đây là giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương? a. Giới thiệu với mọi người về truyền thống quê hương mình. b. Giới thiệu với các bạn về một quyển sách hay. c. Kể về một chuyến thăm quan đầy ý nghĩa. d. Chăm sóc cây trong khu vườn trường. 5, Khi nhắc đến địa danh Tống Xá ch ng ta nghĩ đến nghề truyền thống nào sau đây? a. Nghề làm nón lá c. Nghề làm mộc. b. Nghề đ c đồng. d. Nghề dệt lụa. Học sinh trả lời đ ng giáo viên khuyến khích, động viên bằng điểm thưởng hoặc phần quà. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến th c đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác b) Nội dung: Hs biết nêu được những việc đã làm và sẽ tiếp tục làm để giữ gìn truyền thống quê hương. Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Câu 4: Nêu những việc đã làm và sẽ làm để giữ gìn truyền thống quê hương. Câu 5: Học sinh viết thông điệp thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương. Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương. * C u 4: Hs nêu. v động viên khuyến khích. * HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà. (HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm, giới thiệu về truyền thống quê hương) * Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo ******************************** MÔN NGỮ VĂN 8 Ngày soạn: 10/9/2022 CHỦ ĐỀ 1: TRUYỆN KÍ VIỆT NAM 1930-1945 VÀ CÁCH THỨC TẠO LẬP VĂN BẢN Thời lƣợng: 8 tiết Số bài: 04 I.CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ - Công văn 3280 của Bộ giáo dục về tinh giảm chƣơng trình Ngữ văn 8. - Các văn bản nhật dụng và các bài học tậ văn về tạo lậ văn bản trong chương trình Ngữ văn ớp 8 ở SGK hiện hành. - Tài liệu tham khả : Tư iệu Ngữ văn 8, S V Ngữ văn 8, Đọc- hiểu văn bản Ngữ văn 8 v ột số tài liệu tham khảo khác. II. THỜI GIAN DỰ KIẾN - Chủ đề gồm 8 tiết. Nội dung từng tiết được phân chia như sau: Tiết Nội dung Ghi chú 1 Khái quát chủ đề 2,3 Đọc hiểu văn bản Tôi đi học 4,5 Đọc hiểu văn bản Trong lòng mẹ Cách thức tạo lậ văn bản: Tính thống nhất về chủ đề của văn 6, 7 bản; Bố cục của văn bản 8 Tổng kết chủ đề + Luyện tập tổng hợp + Kiể tr đánh giá. Bƣớc 1: Xác định chuẩn kiến thức, năng lực, phẩm chất của chủ đề: a. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm của truyện và kí Việt N gi i đ ạn 1930-1945 v đặc trưng qua các tác phẩm cụ thể. - Nắm vững nội dung, nghệ thuật, ý nghĩ củ các văn bản truyện và kí trong chuyên đề. - HS nắ được những yêu cầu cơ bản khi tạo lậ văn bản như: Tính thống nhất về chủ đề củ văn bản; bố cục củ văn bản. Hiểu được muốn đạt được mục đính gi tiế thì văn bản phải có chủ đề, có bố cục rõ ràng. b. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng ực tự chủ v tự học - Năng ực giải quyết vấn đề v sáng tạ - Năng ực gi tiế v hợ tác, tr đổi, thả uận về nội dung b i học * Năng lực đặc thù: - Năng ực h n tích ng n ngữ - Năng ực cả thụ, thưởng thức văn học c. Phẩm chất: Bồi dưỡng tìnhcả gi đình, tình yêu thương c n người, trân trọng những giá trị nh n văn tốt đẹ qu văn chương v cuộc sống iá dục HS ý thức tạo lậ văn bản khi nói và viết, nghiêm túc khi học tập bộ môn và vận dụng vào cuộc sống. Bƣớc 2: Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hƣớng năng lực của chủ đề: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Các trào1. - Sơ ược 4. bố i - Đặc điểm về đề - Vận dụng hiểu biết - Vận dụng hiểu ưu, các cảnh lịch sử tài và cảm hứng, về các tr ưu văn biết về đề tài và thể 2.lo ại - Các bộ phận, ngôn ngữ văn học để lí giải giá trị cảm hứng, ngôn văn học các tr ưu văn học 1930-1945 của các tác phẩ văn ngữ để phân tích gi i đ ạn học 1930-1945 học gđ 1930-1945 tác phẩ văn học - Hiểu được sự 1930- 3. - Nhớ được những gđ 30-45 ảnh hưởng của - Vận dụng hiểu biết 1945 nét chính về tác tác giả tới giá trị về tác giả, tác phẩm, - Vận dụng hiểu giả, tác phẩm - Tác giả nội dung và ý hoàn cảnh r đời để biết về tác giả, tác (cuộc đời, sự hoàn cảnh nghĩ của các phân tích, lí giải giá trị phẩm, hoàn cảnh nghiệp, hoàn cảnh sáng tác văn bản. nội dung, nghệ thuật r đời để phân sáng tác, ) củ văn bản. tích, lí giải giá trị nội dung, nghệ thuât củ văn bản không có trong SGK - Thể loại Nhận diện được Hiểu được vai Vận dụng những hiểu Vận dụng những văn bản thể loại cụ thể trò của thể loại biết về thể loại để lí hiểu biết về đặc tr ng văn bản và trong việc thể giải, phân tích giá trị trưng thể loại để đặc trưng của thể hiện nội dung tư nội dung và nghệ thuật tạo lậ văn bản loại đó. tưởng cảm xúc tr ng các văn bản. khác. củ các văn bản. - Đề tài, - Nhận diện được Hiểu được ý Vận dụng những hiểu Vận dụng những chủ đề, cảm xúc chủ đạo nghĩ củ đề tài, biết về đề tài chủ đề hiểu biết về đề tài, cảm xúc trong từng văn chủ đề, cảm xúc để lí giải, phân tích giá chủ đề để đọc – chủ bản. chủ đạo của các trị nội dung và nghệ hiểu văn bản khác đạ văn bản đối với thuật tr ng các văn cùng chủ đề, đề bản thân và cuộc bản tài. sống - Ý nghĩ - Nhận biết được Hiểu được vai - Cảm nhận được ý - Trình bày những nội dung những hình ảnh/ trò, tác dụng của nghĩ của một số từ kiến giải riêng, chi tiết tiêu biểu, các chi tiết, hình ngữ, hình ảnh/ chi tiết những phát hiện - Giá trị trong tác phẩm. ảnh, câu văn đối đặc sắc tr ng văn bản. sáng tạo về văn nghệ với việc thể hiện bản thuật - Nhớ được - Trình b y được cảm nội dung tư những c u văn nhận, ấn tượng của cá - Đọc - hiểu các tưởng của tác hay có giá trị nhân về giá trị nội văn bản khác có phẩm. dung và nghệ thuật cùng nội dung ý - Nhận diện được củ văn bản. nghĩ . iết so những yếu tố sánh được các văn nghệ thuật được - Đọc diễn cảm tác bản đó. tác giả sử dụng phẩm trong các chi tiết, - Vận dụng tri hình ảnh. thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của cá nhân - Viết văn, vẽ tr nh

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tuan_1_tiet_1_5_nam_hoc_2022_2023.pdf