Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 7
Ngày soạn:09/11/2022
Tiết 37
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
CHẤT LÀM GỈ
(RÂY BRÉT-BƠ-RY)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân
vật, bối cảnh,...); nội dung (đề tài, chủ đề và ý nghĩa) của truyện khoa học viễn
tưởng.
- Trân trọng những ý tưởng khoa học; dũng cảm, yêu thiên nhiên, thích khám phá,
thích tưởng tượng và sáng tạo...
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động lên kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ học
tập một cách linh hoạt, sáng tạo.
- Giao tiếp và hợp tác: Có ý thức phối hợp cùng bạn bè trong việc thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
* Năng lực đặc thù:
- Biết cách đọc hiểu một văn bản khoa học viễn tưởng.
- Xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Phân tích được đề tài, sự kiện, tình huống và nhân vật, bối cảnh truyện.
- Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản.
3. Về phẩm chất:
- Từ ý tưởng tạo ra chất làm gỉ để phá hủy mọi vũ khí và ngăn chặn chiến tranh
trên thế giới của viên trung sĩ đã bồi dưỡng những ý tưởng sáng tạo, nghiên cứu
khoa học kĩ thuật của giới trẻ.
- Truyện thể hiện ước mơ của người viết về một thế giới hòa bình và sự tiến bộ của
khoa học công nghệ. Từ đó bồi dưỡng tinh thần yêu chuộng hòa bình và phát triển.
- Trân trọng các ý tưởng sáng tạo khoa học, người đam mê sáng tạo khoa học. Ủng
hộ những người có đam mê sáng tạo khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập
- Các hình ảnh, video liên quan.
2. Học liệu: Ngữ liệu, SGK, tư liệu về truyện khoa học viễn tưởng
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến
thức mới.
b. Nội dung: HS trả lời cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài
học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức hoạt động:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Dự kiến về ý kiến suy nghĩ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, trả lời.
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức
mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nhiệm vụ 2: Đọc – Hiểu văn bản
a. Mục tiêu: Học sinh biết đọc hiểu để nhận biết chi tiết các yếu tố về hình thức
của truyện viễn tưởng (tình huống, cốt truyện, nhân vật ) và nội dung (chủ đề và
ý nghĩa) của truyện.
b. Nội dung: Sử dụng kĩ thuật động não, giao nhiệm vụ cá nhân, thảo luận nhóm
học tập hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản để nắm được chi tiết một số yếu tố
hình thức, nội dung của truyện khoa học viễn tưởng.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thiện, câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện: Tổ chức hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập qua
việc hoàn thiện phiếu học tập 1
Hoạt động 2.1. Hƣớng dẫn tìm hiểu nhân vật trung 3. Phân tích
sĩ và ý tƣởng “chất làm gỉ” 3.1. Cuộc n i chu ện của
a. Mục tiêu: Giúp HS trung sĩ và viên đại tá.
- Chỉ ra nội dung và ý nghĩa của cuộc nói chuyện; biết a. Nhân vật trung sĩ và ý
được tính cách của từng nhân vật. tƣởng “Chất làm gỉ”
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật thông qua lời đối thoại.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phiếu học tập, câu hỏi cho HS thảo luận;
sử dụng KT đặt câu hỏi cho HS trả lời.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung
cho nhóm bạn (nếu cần).
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Phiếu học tập số 2:
GV Chia lớp ra làm 2 nhóm hoặc 4 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2, (nếu 2
nhóm) hoặc 1,2,3,4 (nếu 4 nhóm)...
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm học tập thống nhất ý trả
lời và dự kiến lên trình bày theo hình thức cặp đôi nội
dung các câu hỏi.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: * Bối cảnh:
(1) Trung sĩ được giới thiệu ntn? Trung sĩ trình bày ý + Đại tá muốn điều chuyển
tưởng “Chất làm gỉ” của mình trong bối cảnh nào? viên trung sĩ đến nơi khác.
(2) Ý tưởng làm hoen gỉ các vật bằng kim loại của viên + Viên trung sĩ nói về ý tưởng
trung sĩ dựa trên cơ sở nào? Tìm đoạn văn trong văn của mình về chất làm gỉ..
bản nêu lên những kiến thức khoa học liên quan đến ý * Ý tƣởng “Chất làm gỉ”
tưởng ấy. của trung sĩ
(3) Sự hình dung, tưởng tượng rất sinh động, phong phú - Cơ sở: Dựa trên cơ sở cấu
về tác động của chất làm gỉ được thể hiện ở những câu trúc của các nguyên tử xác
văn nào. định.
(4)Ý tưởng dùng chất làm gỉ để vô hiệu hóa tất cả các - Kiến thức khoa học liên
vũ khí làm bằng kim loại của viên trung sĩ có ý nghĩa quan:
gì? + Các nguyên tử của loại thép
(5) Chỉ ra cách nhà văn xây dựng nhân vật trung sĩ, em cũ khí được sắp đặt theo một
có nhận xét như nào về nhân vật này? trật tự nhất định.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ. + Hơi nước gây hoen gỉ
Học sinh thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung * Sự hình dung tƣởng tƣợng
phiếu và cử người lên trình bày theo hình thức cặp đôi về tác động của chất làm gỉ:
hỏi- đáp. - Ý tưởng của trung sĩ khi
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận trình bày với đại tá “
Đại diện các nhóm lên báo cáo theo hình thức cặp đôi + Muốn vô hiệu hóa các cỗ
Các nhóm học tập khác lắng nghe, bổ sung. đại bác, các loại súng, đạn, xe
tăng, máy bay chiến đấu, tàu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 chiến... có thể bắt: tan vụn ra
1. Trung sĩ được giới thiệu ntn? Trung thành bụi ngay”.
sĩ trình bày ý tưởng “Chất làm gỉ” của
mình trong bối cảnh nào? + Muốn cho cả thế giới tránh 2. Ý tưởng làm hoen gỉ các vật bằng được thảm họa chiến tranh.
kim loại của viên trung sĩ dựa trên cơ
sở nào? Tìm đoạn văn trong văn bản
nêu lên những kiến thức khoa học liên
quan đến ý tưởng ấy?
3. Sự hình dung, tưởng tượng rất sinh
động, phong phú về tác động của chất
làm gỉ được thể hiện ở những câu văn Ý tưởng: d ng chất làm gỉ
nào? để vô hiệu hóa tất cả các vũ
4. Ý tưởng dùng chất làm gỉ để vô khí làm bằng kim loại, xóa bỏ
hiệu hóa tất cả các vũ khí làm bằng vũ khí để chấm dứt chiến
kim loại của viên trung sĩ có ý nghĩa tranh. Đó là mong muốn nhân
gì? văn để thế giới không có
5. Chỉ ra cách nhà văn xây dựng nhân chiến tranh, tránh được những
vật trung sĩ, em có nhận xét như nào thảm họa do chiến tranh gây
về nhân vật này? ra
Bƣớc 4. Đánh giá, kết luận: *Nhân vật trung sĩ:
HS đánh giá nhóm bạn theo tiêu chí nói => là một người có hiểu biết
GV nhận xét và chỉnh sửa, bổ sung (nếu cần). đam mê sáng tạo khoa học, tài
1. Trung sĩ tên là Ho-lit, trải qua cuộc chiến tranh 16 giỏi, có bản lĩnh, sống có lý
năm. tưởng, có ước mơ cao cả và
* Bối cảnh: yêu cuộc sống hòa bình.
+ Đại tá muốn điều chuyển viên trung sĩ đến nơi khác.
+ Viên trung sĩ nói về ý tưởng của mình.
2. Ý tƣởng “Chất làm gỉ” của trung sĩ:
- Cơ sở: Dựa trên cơ sở cấu trúc của các nguyên tử xác
định.
- Kiến thức khoa học liên quan:
+ Các nguyên tử của loại thép cũ khí được sắp đặt theo
một trật tự nhất định.
+ Hơi nước gây hoen rỉ
3. Sự hình dung tƣởng tƣợng về tác động của chất
làm rỉ:
- Ý tưởng của trung sĩ khi trình bày với đại tá “Tôi
muốn... vậy đó”
+ Tôi chỉ muốn vô hiệu hóa các cỗ đại bác, các loại
súng, đạn, xe tăng, máy bay chiến đầu, tàu chiến... có
thể bắn: tan vụn ra thành bụi” bất kì loại vũ khí nào.
+ Không tôi nói thật đấy, ..tôi sẽ làm cho cả thế giới
tránh được thảm họa chiến tranh. - Suy nghĩ của đại tá: Ông không nhìn thấy và không
nghe thấy gì, nhưng ông biết rằng .... vô định trên mặt
đường.
4. Ý tưởng d ng chất làm gỉ để vô hiệu hóa tất cả các vũ
khí làm bằng kim loại chính là có ý nghĩa xóa bỏ vũ khí
để chấm dứt chiến tranh. Đó là ý tưởng thông minh,
sáng tạo dựa trên cơ sở khoa học với mong muốn nhân
văn để thế giới không có chiến tranh, tránh được những
thảm họa do chiến tranh gây ra
5. Qua lời nói, suy nghĩ, thái độ của nhân vật khi đối
thoại với đại tá về “Chất làm gỉ” ta thấy trung sĩ là một
người có hiểu biết, đam mê sáng tạo khoa học, tài giỏi, b. Nhân vật đại tá
có bản lĩnh, sống có lý tưởng, có ước mơ cao cả và yêu * Khi nói chuyện với trung
cuộc sống hòa bình. sĩ
Hoạt động 2.2. Hƣớng dẫn tìm hiểu nhân vật đại tá - Muốn chuyển viên trung sĩ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thái độ của đại tá khi trò đi nơi khác.
chuyện với viên trung sĩ
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Không tin vào ý tưởng của
HS chú ý SGK viên trung sĩ. Ông gạt phăng
(1) Nhân vật đại tá được giới thiệu ntn? Đại tá mong tất cả những dự định, ước mơ
muốn làm gì với viên trung sĩ? NX gì về mong muốn của trung sĩ và khăng khăng
của đại tá? yêu cầu cấp dưới phải làm
(2) Trước ý tưởng của trung sĩ về “chất làm gì” đại tá có theo mệnh lệnh.
tin vào ý tưởng của trung sĩ không? Nhận xét về thái độ - Đại tá lại khuyên viên trung
của đại tá với viên trung sĩ? sĩ đến gặp bác sĩ vì cho rằng
( 3) Vì sao đại tá lại khuyên viên trung sĩ đến gặp bác sĩ những ý tưởng của viên trung
Mét- thiu? sĩ là ảo tưởng.
(4) Sau khi trung sĩ nêu dự định của mình đại tá có tin
những điều trung sĩ nói không?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS căn cứ SGK tìm câu trả lời theo hình thức cá nhân
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo cá nhân nhiệm vụ học tập theo kĩ thuật công
đoạn
1. Đại tá là chỉ huy đơn vị, cấp trên của trung sĩ. Đại tá
muốn thuyên chuyển viên trung sĩ đi nơi khác “sang bên
kia đại dương và phục vụ trong một quân đoàn nào đó”
vì đại tá “Nghe nói anh bị căng thẳng thần kinh và làm
việc gì cũng không thành”
Đại tá có mong muốn tầm thường vì lợi ích của cuộc chiến tranh.
2. Đại tá không tin vào ý tưởng của viên trung sĩ.
- Viên trung sĩ đã nêu các dự định của mình: Phá hủy
các vũ khí chiến tranh bằng chất làm gỉ, đầu tiên là
khắp châu Mỹ trong vài ngày, sau đó sẽ sang châu Âu.
Trong vòng một tháng, sẽ làm cho cả thế giới tránh
được thảm họa chiến tranh.
Thái độ: Ông gạt phăng tất cả những dự định, ước
mơ của trung sĩ và khăng khăng yêu cầu cấp dưới phải
làm theo mệnh lệnh.
- Đến lúc này (khi đại tá đưa cho viên trung sĩ phiếu
khám bệnh), đại tá vẫn không tin những điều viên trung
sĩ nói.
3,4. Đại tá lại khuyên viên trung sĩ đến gặp bác sĩ Mét-
thiu vì đại tá cho rằng những ý tưởng của viên trung sĩ
là ảo tưởng, cho rằng viên trung sĩ bị chiến tranh tác
động đến tinh thần. * Sau cuộc nói chuyện với
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận: GV nhận xét và chỉnh trung sĩ.
sửa, bổ sung (nếu cần).
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thái độ nhân vật đại tá sau khi
trò chuyện với viên trung sĩ
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc SGK phần (2)/67,68 và trả lời cá - Cho rằng ý nghĩ của trung sĩ
nhân các câu hỏi: là điên rồ và gọi cho bác sĩ để
(1)Nội dung phần (2) kể chuyện gì?Và điều đó khiến chữa trị cho anh ta.
tâm trạng đại úy ra sao?
(2) Kết thúc truyện, đại tá có làm gì được viên trung sĩ
không?
(3) Nêu nhận xét của em về tính cách đại tá qua thái độ
của đại tá trước ý tưởng “Chất làm gỉ” của trung sĩ?
(4) Qua cuộc nói chuyện với trung sĩ trẻ, em hãy cho
biết viên đại tá là một người như thế nào?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS căn cứ SGK tìm câu trả lời theo hình thức cá nhân
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh báo cáo theo hình thức cá nhân, kĩ thuật công
đoạn: mỗi học sinh trả lời 1- 2 câu hỏi
1. Đại tá cho rằng ý nghĩ của trung sĩ là điên rồ và gọi
cho bác sĩ để chữa trị cho anh ta. Nhưng sau đó tất cả
những điều trung sĩ nói lại trở thành hiện thực khi súng và các thiết bị điện tử bị hóa thành bột mịn khiến đại tá
tức điên lên.
- Đại tá đã nghe điện thoại của bác sĩ “ngồi im lặng và
trân trân phía trước” và muốn giết trung sĩ nên đã gọi
điện cho phép lính gác “Hãy giữ anh ta lại. Nếu cần, - Tức điên lên và muốn giết
hãy bắn anh ta. Không phải hỏi han gì cả, hãy giết cái trung sĩ.
thằng vô lại ấy đi ”
2. Kết thúc truyện, đại tá đã không d ng đến vũ khí
bằng sắt, thép mà dùng vũ khí bằng gỗ để tóm viên
trung sĩ. Đại tá có thể làm gì được viên trung sĩ vì đại tá
có sức khỏe và vũ khí gỗ chắc nịch. Đại tá cũng có thể
không làm gì được viên trung sĩ vì có thể anh ta đã có
sự chuẩn bị từ trước.
3. Qua lời nói của đại tá:
+ Anh hãy dẹp ý tưởng về chất làm hoen gỉ và quên
ngay nó đi.
+ Anh hãy đặt máy điện thoại xuống.
+ Hãy bắn anh ta, hãy giết chết cái thằng vô lại ấy đi
4. Và những chi tiết miêu tả ta thấy nhân vật đại tá là
một người có tính cách nóng nảy và độc đoán, thiếu tin
tưởng người khác, thiếu sự đồng cảm, lắng nghe, có sự
kích động. => Qua lời nói, cử chỉ, hành
- Những sáng tạo khoa học mới không dễ gì được mọi động: Đại tá là người có tính
người chấp nhận ngay. cách nóng nảy, bị kích động,
=> Viên đại tá là người có tính cách nóng nảy, bị kích không biết lắng nghe và tin
động, không biết lắng nghe và tin tưởng cấp dưới, tưởng cấp dưới, chuyên quyền
chuyên quyền độc đoán, bảo thủ. độc đoán, bảo thủ.
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận: GV nhận xét và chỉnh
sửa, bổ sung (nếu cần).
3.2. Sự phá hủy của chất
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu Sự phá hủy của chất làm gỉ làm gỉ
a. Mục tiêu: Giúp HS a. Sự phá hủy của chất làm
- Tìm hiểu sự phá hủy của chất làm gỉ là có thật. Từ đó gỉ
thấy được tư tưởng nhân văn của tác giả: Mong muốn
thế giới không còn chiến tranh.
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, trí tưởng
tượng phong phú...
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn trải bàn, tổ chức hoạt động
nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản
phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của từng nhóm học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Làm việc nh m theo KT khăn trải bàn:
Chia lớp thành 3 nhóm: (Tiết này GV có thể cho HS
ngồi theo hình chữ U).
Nhóm 1 trình bày câu 1, 2
Nhóm 2 trình bày câu 3, 4
Nhóm 3 trình bày câu hỏi trung tâm.
1. Nội dung phần 2 kể về điều gì?
2. Khi viên đại tá nói chuyện với bác sĩ Mét – thiu thì
chuyện gì đã xảy ra?
3. Tại sao người lính gác không thể làm theo lệnh của
viên đại tá là bắt hoặc bắn chết trung sĩ trẻ?
4. Chất làm gỉ đã có sức phá hủy ntn? NX tình huống
truyện? - Chất làm gỉ có sự phá hủy
B2: Thực hiện nhiệm vụ ghê gớm, nó có thể biến
HS: những thiết bị quân sự, những
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. vũ khí chiến tranh biến thành
- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập chất bột có màu vàng đỏ: Cái
nhóm (phần việc của nhóm mình làm). bút, khẩu súng, máy bay, tàu
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). thuyền quân sự...
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
(1) Phần (2) kể về việc đại tá gọi cho bác sĩ Mét-thiu để
nhờ chữa bệnh cho viên trung sĩ. Nhưng sau đó, tất cả
những điều viên trung sĩ nói đã xảy ra, khiến đại tá tức
giận và đòi bắt anh ta.
(2) Khi đại tá đang nói chuyện với bác sĩ Mét - thiu thì
cây bút của ông ta đã biến thành gỉ vàng trong sự sững
sờ và tức giận của đại tá.
(3) Lính gác không thể làm theo lệnh của đại tá bởi vì khẩu súng của anh ta cũng đã biến thành gỉ sắt màu
vàng.
- Đại tá tức giận và phải dùng chiếc ghế gỗ để tóm viên
trung sĩ. Đại tá không thể làm gì được viên trung sĩ, vì
anh ta có thể đã trốn thoát.
(4) Trung sĩ trẻ đã chứng minh chất làm gỉ là có thật
dựa trên cơ sở khoa học:
- Chất làm gỉ có sự phá hủy ghê gớm, nó có thể biến
những thiết bị quân sự, những vũ khí chiến tranh biến
thành chất bột có màu vàng đỏ: Cái bút, khẩu súng, máy
bay, tàu thuyền quân sự...
=> Tình huống truyện bất ngờ, tự nhiên, li kì, hấp dẫn,
trí tưởng tượng phong phú.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm,
chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của
HS. b. Ý nghĩa của chất làm gỉ
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục tiếp theo. - Mong muốn chấm dứt chiến
tranh, thế giới được sống
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) trong bình yên.
* Trả lời các câu hỏi: - Sự hình dung, tưởng tượng
? Ý nghĩa của chất làm gỉ là gì? rất sinh động, phong phú về
? Nghệ thuật được sử dụng trong phần 2? tác động của chất làm gỉ của
B2: Thực hiện nhiệm vụ tác giả.
HS: Tư tưởng nhân văn của tác
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) giả Rây Bret-bơ-ry muốn thế
- Học sinh trả lời, các bạn khác theo dõi, nhận xét và bổ giới thoát khỏi những cuộc
sung (nếu cần) cho bạn. chiến tranh, con người được
GV: Hướng theo dõi, quan sát hỗ trợ (nếu HS gặp sống trong hòa bình.
khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
*Ý nghĩa của chất làm gỉ
- Mong muốn chấm dứt chiến tranh, thế giới được sống
trong bình yên.
- Sự hình dung, tưởng tượng rất sinh động, phong phú
về tác động của chất làm gỉ của tác giả.
Tư tưởng nhân văn của tác giả Rây Bret-bơ-ry muốn thế giới thoát khỏi những cuộc chiến tranh, con người
được sống trong hòa bình.
*NT: Xây dựng tình huống bất ngờ, li kì, nghệ thuật kể
chuyện tự nhiên, hấp dẫn.
- Xây dựng tâm lý, tính cách, hành động của nhân vật
để bộc lộ chủ đề của tác phẩm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục Tổng kết.
Hoạt động 3. Hƣớng dẫn tổng kết văn bản
a. Mục tiêu: Giúp HS khái quát nghệ thuật, nội dung của văn bản “Chất làm gỉ”
rút ra cách đọc hiểu văn bản truyện khoa học viễn tưởng
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động cá nhân .
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS .
d. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Tổng kết
? Chỉ ra những đặc sắc về nội dung và 4.1. Nghệ thuật
nghệ thuật của văn bản. - Lối kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Xây dựng nhân vật đối lập qua lời đối
HS căn cứ SGK tìm câu trả lời theo hình thoại trực tiếp, từ đó bộc lộ tính cách, tâm
thức cá nhân lí của nhân vật.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận - Yếu tố viễn tưởng thú vị, thể hiện sự am
HS phát biểu, thảo luận hiểu khoa học của tác giả.
- Lối kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn 4.2. Nội dung - Ý nghĩa
- Xây dựng nhân vật đối lập qua lời đối - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa
thoại trực tiếp, từ đó bộc lộ tính cách, tâm viên đại tá và trung sĩ trẻ về một loại chất
lí của nhân vật. làm gỉ có thể làm han gỉ tất cả các loại vũ
- Yếu tố viễn tưởng thú vị, thể hiện sự am khí để ngăn chặn chiến tranh trên thế giới
hiểu khoa học của tác giả. và sự phá hủy của chất làm gỉ xảy ra thực
- Trí tưởng tượng phong phú, độc đáo dựa sự bất chấp sự tức giận và sự bất lực trong
trên cơ sở của khoa học kĩ thuật. việc ngăn cản trung sĩ trẻ của viên đại tá.
- Xây dựng tình huống bất ngờ, li kì, nghệ - Sáng tạo khoa học không phải dễ dàng
thuật kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn. được chấp nhận, có khi phải đánh đổi bằng
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận: GV nhận xét hi sinh, tính mạng.
và chỉnh
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập GV giao.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi; tham gia trò chơi học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Trò chơi: “Hỏi nhanh đáp gọn?”
Cách tổ chức: GV chuẩn bị sẵn gói câu hỏi. Gọi 1 học sinh tham gia (học sinh quản trò)
có nhiệm vụ đọc câu hỏi, 1 học sinh tham gia trả lời gói câu hỏi củng cố văn bản “Chất
làm gỉ” và truyện khoa học viễn tưởng bằng cách trả lời nhanh câu hỏi
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Ai là ngƣời đƣợc New York Times gọi là "nhà văn chịu trách nhiệm lớn nhất trong
việc đưa khoa học viễn tưởng hiện đại vào dòng văn học chính thống."
-Rây Bret- Bơ- ry
2.Tiểu thuyết “Chất làm gỉ” của Rây Brets-Bơ-Ry viết về đề tài nào?
- Công nghệ tương lai
3. Dự định của viên trung sĩ về “Chất làm gỉ” là gì?
- Phá hủy các vũ khí chiến tranh đem lại nền hòa bình cho thế giới
4.Văn bản “Chất làm gỉ” đƣợc kể theo ngôi thứ mấ ?
- Ngôi thứ 3
5. Văn bản “Chất làm gỉ” phản ánh mấ sự kiện? Đ là những sự kiện nào?
+ Đại tá muốn điều chuyển viên trung sĩ đến nơi khác.
+ Viên trung sĩ nói về ý tưởng của mình.
+ Ý tưởng của viên trung sĩ được chứng minh và đại tá muốn tiêu diệt viên trung sĩ
6. Tình huống cơ bản của văn bản “Chất làm gỉ” là gì?
- Tình huống: Đại tá gạt phăng tất cả những dự định, ước mơ của viên trung sĩ và khăng
khăng yêu cầu cấp dưới phải làm theo mệnh lệnh, còn gọi cho bác sĩ vì cho rằng trung sĩ
có vấn đề thần kinh.
7. Chỉ ra nét đặc sắc trong cách kết thúc truyện của tác giả?
Kết thúc truyện đặc sắc: đại tá đã không d ng đến vũ khí bằng sắt thép mà d ng vũ khí
bằng gỗ để tóm viên trung sĩ.
8. Cách kết thúc truyện nhƣ vậ c ý nghĩa gì?
+ Tạo sức cuốn hút hấp dẫn bạn đọc
+ Tạo tính nhân văn cho tác phẩm: mơ ước một cuộc sống hòa bình không có chiến
tranh.
9. Bài học ý nghĩa em rút ra đƣợc từ văn bản “Chất làm gỉ”?
- Truyện kể về mong muốn chấm dứt chiến tranh của viên trung sĩ bằng cách làm gỉ tất
cả các loại súng máy, xe tăng đồng thời thể hiện một ước mơ về một chất có thể giúp
xóa bỏ các loại vũ khí chết chóc, hướng đến mục đích vì hòa bình của thế giới. - Sáng tạo khoa học không phải dễ dàng được chấp nhận, có khi phải đánh đổi bằng hi
sinh, tính mạng.
- Cần kiên trì theo đuổi mục tiêu, ước mơ
10. Khi đọc hiểu hình thức văn bản truyện viễn tƣởng em cần chú ý những yếu tố
nào?
- Nhận biết đề tài (Căn cứ khoa học, hình dung tưởng tượng)
- Nhận diện sự kiện, tình huống
- Chủ đề, ý nghĩa câu chuyện
- Nhân vật, cách thể hiện nhân vật
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ cá nhân
Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận
GV đánh giá nội dung trả lời của HS và kết luận:
Câu chuyện có giá trị nhân văn cho câu chuyện: Thể hiện ước mơ xóa bỏ vũ khí, chấm
dứt chiến tranh của người viết. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với xã hội hiện nay. Khi
các nước phát triển đang chạy đua vũ trang, phát minh ra các loại vũ khí vô c ng tân tiến
thì nguy cơ b ng phát chiến tranh lại càng cao. Chính vì thế tác phẩm này đã thể hiện
một ước mơ về một chất có thể giúp xóa bỏ các loại vũ khí chết chóc, hướng đến mục
đích vì hòa bình của thế giới.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3P)
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực
tiễn.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi về tình huống thực tiễn rút ra từ bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện.
Bƣớc 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Tìm đọc các truyện viễn tưởng và trả lời các câu hỏi đọc hiểu bằng cách điền vào
phiếu học tập hoặc thiết kế bài trình chiếu.
+ Đề tài (Căn cứ khoa học và sự hình dung tưởng tượng của người viết về vấn đề
khoa học)
+ Nhân vật: Có những nhân vật nào, ai là nhân vật chính, cách nhà văn xây dựng
nhân vật.
+ Người kể chuyện, ngôi kể (Người kể chuyện là ai, kể ở ngôi thứ mấy, điều đó có
tác dụng gì)
+ Bối cảnh: Câu chuyện có bối cảnh như thế nào
+ Sự kiện: Sự kiện nổi bật của truyện là gì?
+ Tình huống: Các nhân vật được đặt vào tình huống nào?
+ Ấn tượng của em khi đọc văn bản?
PHIẾU HỌC TẬP Tên văn bản: Tác giả: .
Tìm hiểu chung hình thức, nội dung Trả lời
Đề tài
Nhân vật Nhân vật chính
Nhân vật phụ
Ngƣời kể
Ngôi kể
Bối cảnh
Sự kiện
Tình huống
Ấn tƣợng
chung khi đọc
văn bản
Yêu cầu: Thực hiện theo nhóm học tập khuyến khích chuẩn bị báo cáo bằng thuyết
trình có video hình ảnh, tư liệu minh họa
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện bài tập theo nhóm học tập ở nhà
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo thảo luận trên lớp vào đầu buổi học sau
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét đánh giá và kết luận về ý thức học tập
của học sinh và kĩ năng khi đọc truyện viễn tưởng.
HƢỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
- ọc i:
+ Học bài theo nội dung bài học, nắm chắc nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa văn bản.
+ Kể, tóm tắt truyện.
- Vẽ sơ đồ tư duy về các đơn vị kiến thức của bài học hoặc vẽ tranh hình ảnh ấn
tượng về bài học.
+ Tìm đọc văn bản truyện khoa học viễn tưởng với chủ đề sáng tạo khoa học kĩ
thuật và hoàn thiện nội dung phiếu học tập.
- Chuẩn bị bài mới: Xem lại kiến thức ngữ văn về số từ, phó từ.
***********************************
Ngày soạn: 9/11/2022
Tiết 38:
TRẢ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả bài làm của mình. Nhận ra những ưu
nhược điểm để có biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế.
- Phát hiện và đánh giá những khó khăn, thách thức đặt ra trong quá trình tạo lập
văn bản nói và viết.
2. Năng lực
2.1.Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp.Diễn đạt ý
tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm ph hợp với đối tượng và bối cảnh
giao tiếp.
- Năng lựcnhận thức và tự hoàn thiện: nhận thức được điểm mạnh, yếu và hoàn
thiện bản thân
2.2. Năng lực bộ môn
- Năng lực viết sáng tạo, độc đáo, hiệu quả.
- Năng lực phát hiện lỗi sai khi d ng từ, đặt câu, lỗi diễn đạt.
- Năng lực hợp tác trong các hoạt động học tập
3. Phẩm chất
- Sống thật thà, trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc.
B. PHƢƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Bài kiểm tra của học sinh đã đánh giá điểm số, nhận xét,thống kê điểm
và lỗi sai, kế hoạch dạy học
- Học sinh: sách, vở
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
* GV chu ển giao nhiệm vụ
? Hãy chia sẻ những khó khăn và thuận lợi của em khi làm bài kiểm tra giữa kì?
Em đã làm như thế nào để phát huy hết những thuận lợi và khó khăn đó khi kiểm
tra?
* HS chia sẻ
* GV phân tích, đánh giá và chốt
HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: I. Đề và phân tích êu cầu đề
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chu ển giao nhiệm vụ học tập I. Đề và phân tích êu cầu đề
1 * Yêu cầu : - GV treo bảng phụ ghi đề bài Về hình thức:
(1) Đọc lại đề và chỉ ra các yêu cầu về a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự
nội dung và hình thức? có đủ mở bài, thân bài, kết bài. Các phần
(2) Lập dàn ý cho câu 2( phần II) thực hiện đúng nhiệm vụ của mình..
-1 HS đọc lại đề bài. b. Xác định đúng đề tài: Kể lại một nhân
* HS thực hiện nhiệm vụ vật hoặc sự kiện lịch sử có thât, chọn đúng
- HS làm việc các nhân phân tích đề, thể loại.
xác định các yêu cầu về nội dung và c. Thể hiện rõ đặc điểm ngôn ngữ của kiểu
hình thức( chú ý đến câu hỏi đánh giá bài kể chuyện
kĩ năng viết) d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày sáng
- HS thảo luận theo cặp xây dựng đáp tạo,thể hiện sự am hiểu câu chuyện.
án (dàn ý) cho bài viết. e.Chính tả, d ng từ, đặt câu: Đúng theo quy
- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn tắc tiếng Việt
chỉnh dàn ý và các yêu cầu cần đạt.( Về nội dung
Chú ý trọng tâm đến phần thân bài ) a. Mở bài
- HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận - Nêu lí do em muốn kể chuyện.
xét và bổ sung b.Thân bài
* GV nhận xét, đánh giá và treo bảng - Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu
phụ có ghi dàn ý chuyện.
- Trình bày chi tiết các sự việc xảy ra từ lúc
mở đầu cho đến khi kết thú.
- Các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
- Sự việc này tiếp sự việc kia một cách hợp
lí.
c,Kết bài
Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện
Hoạt động 2: II. Trả bài và đánh giá ƣu, nhƣợc điểm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chu ển giao nhiệm vụ học tập II. Trả bài và đánh giá ƣu, nhƣợc điểm
2 1. Học sinh tự nhận xét, đánh giá bài viết
- HS trả bài, xem lại bài làm, đánh giá * Ưu điểm:
của GV và tự nhận xét bài viết của * Nhược điểm:
mình
- HS trao đổi bài kiểm tra( GV phân 2. Giáo viên đánh giá chung cả lớp:
loại các đối tượng có bài viết đạt các * Về ưu điểm
mức điểm giỏi, khá, TB, yếu ) và nhận - Phần đọc hiểu:
xét đánh giá theo cặp +Nhiều em trả lời đúng nhưng câu 9 và câu
- 8 HS nêu nhận xét của mình về bài 10 một vài em diễn đạt chưa rõ nội dung
viết của bạn, mỗi đối tượng 2HS: - Phần làm văn
+ Giỏi: + Đa số các em đã kể được câu chuyện có +Khá: bố cục rõ ràng, lời văn lưu loát
+ Đạt:
+ Chưa đạt: * Về nhược điểm
* HS thực hiện nhiệm vụ + Một số em kể còn sơ sài, thiếu chi tiết
- HS nghe để phát huy hoặc rút kinh +kể truyện không đúng thể loại
nghiệm. + Không kể được: Duy, Lương
* Gv tổng hợp nhận xét ƣu nhƣợc +Diễn đạt còn lủng củng: Mai, Chính
điểm của HS rút kinh nghiệm. +Chứ viết ẩu:
Hoạt động 3: III. Chữa lỗi
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chu ển giao nhiệm vụ học tập 3 III. Chữa lỗi
- GV d ng bảng phụ thống kê một số lỗi tiêu biểu
trong bài viết của HS và yêu cầu HS phát hiện, sửa
lỗi ( tập trung vào lỗi chính tả, d ng từ, đặt câu, bố
cục ).
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát ở bảng phụ, thảo luận, phát hiện và
nêu hướng sửa chữa trong thời gian nhóm,5 phút
* GV chốt lỗi cơ bản của bài viết và phƣơng pháp
sửa.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận về hướng sửa
chữa.
- HS tự đối chiếu với yêu cầu của đề phát hiện lỗi và
trao đổi với bạn bên cạnh và sửa
- HS đọc phần đã sửa
( GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục chữa các lỗi còn lại)
Lỗi Lỗi sai Sửa
Chính tả
Câu, d ng từ
Diễn đạt
Bố cục trình bày
Kết quả chung cả lớp
Điểm Giỏi Khá Đạt Chưa đạt
Lớp SL % SL % SL % SL %
7A4 14 15
HOẠT ĐỘNG : VẬN DUNG * GV giới thiệu một số bài viết tốt
- GV chọn 3 bài viết tốt cho HS đọc, HS học tập.
* HS đọc
* GV hướng dẫn S tự học ở nh
- Xem lại đề bài và dàn ý
- Chữa các lỗi đã mắc trong bài làm
********************************
Ngày soạn: 10/11/2022
Tiết 39 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
SỐ TỪ - PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc suy ngẫm và chuẩn bị bài ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động vận dụng kiến thức đã
học vào giao tiếp.
* Năng lực đặc thù:
- Nhận diện được số từ, phó từ trong câu.
- Biết vận dụng số từ và phó từ trong đọc, viết, nói và nghe.
2. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu/Ti vi, máy tính.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Từ bài tập học sinh phát hiện và kết nối vào bài học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
- GV cho cả lớp quan sát bài tập trên màn chiếu và - Danh từ: bạn, học sinh, bài tập, cô
gọi 1 HS đọc câu hỏi: giáo
?Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong các câu - Động từ: trao đổi, giao
văn sau: - Tính từ: say sưa
Các bạn học sinh đang trao đổi rất say sưa hai
bài tập cô giáo đã giao.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm theo bàn.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học: Các em vừa
xác định được các danh từ, động từ, tính từ trong
câu. Vậy các từ còn lại: các, đang, rất, hai, đã giữ
vai trò gì trong câu? Trong bài học ngày hôm nay,
cô sẽ giúp các em tìm hiểu thêm về các từ đó qua
bài học: Số từ và Phó từ nhé!
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Kiến thức Ngữ văn
a) Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và nhận biết được số từ, phó từ. .
- Sử dụng được số từ, phó từ trong đọc, viết, nói và nghe.
b) Nội dung: Các kiến thức cơ bản về số từ và phó từ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Nội dung 1: Số từ 1. Số từ
1. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”. GV giao
nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện (Yêu cầu đã
được giao tới các nhóm từ tiết trước):
? Tìm và ghi lại những các câu văn có chứa các - Ý nghĩa:
từ chỉ số lượng và số thứ tự trong văn bản “Bạch + Tám, mười lăm, một: chỉ số lượng
tuộc” của Giuyn Vec-nơ. + 1861: chỉ số thứ tự
- GV chiếu ví dụ mẫu. S Quan sát v phân - Bổ sung ý nghĩa cho các danh từ:
tích các ví dụ mẫu: + tám -> mét
? Xác định ý nghĩa của từ in đậm và cho biết + mười lăm: phút
chúng bổ nghĩa cho danh từ nào trong câu: + 1861: Năm
a) Đó là một con bạch tuộc dài chừng tám mét. + một: con (bạch tuộc)
b) Cuộc chiến đấu kéo dài mƣời lăm phút.
c) Năm 1861, về phía tây bắc Tê-nê-rip, cũng ở
khoảng vĩ độ này, thủy thủ tàu A-lếch-tơn phát
hiện ra một con bạch tuộc khổng lồ đang bơi => Những từ chỉ số lượng hoặc số
cùng tuyến đường. thứ tự của sự vật ta gọi là Số từ.
?Nhận xét về vị trí của các số từ so với danh từ - Vị trí:
mà nó bổ sung ý nghĩa? + Số từ đứng trước danh từ bổ sung
ý nghĩa về số lượng
+ Số từ đứng sau danh từ bổ sung ý
nghĩa về thứ tự
?Trở lại với ví dụ phần khởi động, e hãy xác - Số từ: ba -> chỉ số lượng
định số từ có trong câu và nêu ý nghĩa?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thực hiện theo nhóm: Tìm và ghi lại
các câu văn
- HS quan sát ví dụ mẫu -> thực hiện yêu cầu
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
Tổ trọng tài đếm nhanh và công bố nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều câu văn
đúng yêu cầu nhất.
- HS trình bày cá nhân phát hiện trên ví dụ mẫu.
GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV)
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Nội dung 2: Phó từ 2. Phó từ
2. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bổ sung ý nghĩa:
*Ví dụ 1: GV chiếu lại Bài tập phần Khởi động: + các -> bạn (Danh từ)
? Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa + đang -> học (Động từ)
cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý + rất - say sưa (Tính từ)
nghĩa thuộc từ loại nào? + đã - giao (Động từ)
Các bạn học sinh đang học bài rất say sưa, cố - Ý nghĩa:
hoàn thành ba bài tập cô giáo đã giao. + các: chỉ số nhiều
? Xác định các ý nghĩa mà từ in đậm đã bổ sung + đang: chỉ thời gian
cho các động từ, tính từ và danh từ? + rất: chỉ mức độ
+ đã: chỉ thời gian
=> Các từ chuyên đi kèm với danh
từ, động từ, tính từ hoặc đại từ để bổ
sung ý nghĩa... ta gọi là phó từ.
- Bổ sung ý nghĩa:
? Nhắc lại khái niệm Phó từ? a. quá -> khủng khiếp (Tính từ)
b. đang - đỗ (Động từ)
*Ví dụ 2: c. mỗi - người (Danh từ)
? Các từ in đậm trong câu sau ổ sung nghĩa d. lại -> mọc (Động từ)
cho những từ n o? e. vẫn -> cố (Động từ)
a) Con vật khủng khiếp quá! (Véc-nơ) f. đừng - để tâm (Động từ)
b) Đúng là tàu đang đỗ ở chỗ nước g. cũng - đưa (mắt) (Động từ)
trong... (Véc-nơ) h. không -> ngại (Động từ)
c) Đó là mơ ước tự nhiên của mỗi người trong i. rồi -> quyết định (Động từ)
chúng ta (Brét-bơ-ry) k. luôn luôn -> mở, khép (Động từ)
d) Vòi và đuôi bạch tuộc có khả năng mọc - Ý nghĩa:
lại. (Véc-nơ) + quá: chỉ mức độ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_10_nam_hoc_2022.pdf



