Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf69 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/2022 Tiết 49 VẺ ĐẸP CỦA BÀI THƠ TIẾNG GÀ TRƢA A.MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm . - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng,...), nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,...) của văn bản nghị luận văn học : mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đích của văn bản nghị luận. Ham tìm hiểu và yêu thích văn học - Đọc hiểu nội dung: Nhận biết được nội dung mỗi văn bản thể hiện: Tình cảm cảm của nhà văn Đoàn giỏi trong các sáng tác của mình, tình yêu thiên nhiên, thêm tự hào về vẻ đẹp thiện nhiên và trân quí con người, trân quí tình cảm bà cháu, tình cảm gia đình trong các tác phẩm văn học. - Đọc hiểu hình thức: Nhận biết đặc trưng thể loại nghị luận ( ý kiến, luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng) trong văn bản. Phát hiện và phân tích cách lập luận của giả. - Liên hệ, mở rộng: Hiểu thêm về tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu quê hương qua văn bản “ Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam”: hiểu thêm về tình cảm gia đình trong “ Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa”, khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người qua “ Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển”. 2. Về phẩm chất: Có tình yêu thương con người, biết cảm thông và chia sẻ với người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà nghiên cứu Đinh Trọng Lạc và tác phẩm “Tiếng gà trưa”, “Tuyển tập thơ Xuân Quỳnh”. - Các phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a.Mục tiêu: Huy động kiến thức nền, kết nối kiến thức đã học ở tiết 1 với bài học; tạo sự hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh. b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Món quà bí mật” gồm 4 câu hỏi. Trả lời chính xác câu hỏi, HS được nhận phần quà (Điểm tốt, cộng điểm, tràng pháo tay...) c. Sản phẩm: Câu trả lời chính xác của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Sản phẩm dự kiến HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP B1 GV tổ chức trò chơi “Món quà bí mật” - Tác giả ?1Tác giả? a. Xuất xứ: Bài viết được in trong ?2 Xuất xứ tác phẩm? sách “Vẻ đẹp ngôn ngữ văn học qua ?3 Thể loại là gì? các bài tập đọc lớp 4, 5” ?4 PTBĐ? b. Thể loại: Nghị luận văn học c. Phương thức biểu đạt: Nghị luận B2.HS quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi. d. Bố cục: 4 phần B3.Tổ chức cho HS nhận xét ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học HĐ2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI II. Đọc - Tìm hiểu chi tiết a. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm văn bản nghị luận văn học “Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa”; đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ “Tiếng gà trưa”, nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả Đinh Trọng Lạc. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm tại lớp, đại diện trình bày kết quả thảo luận. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và Bản thuyết trình thảo luận nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Dự kiến sản phẩm HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 2. Hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng B1 (1) GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm (gồm 6 bạn) để tìm * Ý kiến 1: Vẻ đẹp của khổ thơ thứ nhất hiểu hệ thống ý kiến, lí lẽ và bằng chứng * Ý kiến 2: Vẻ đẹp của khổ thơ thứ hai - Chia nhóm lớp. Đặc sắc về Đặc sắc về - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu nghệ thuật nội dung học tập số 2 bằng cách trả lời các Lí lẽ Khổ thơ có nhiều Tiếng gà trưa đã nét đặc sắc về gợi về trong tâm câu hỏi 1, 2, 3 nghệ thuật so hồn người cháu – sánh, đảo ngữ, người chiến sĩ - Thời gian: 10 phút kết hợp tự sự và những kỉ niệm miêu tả, kết cấu tuổi thơ thiếu (1)Tìm hệ thống ý kiến, lí lẽ và bằng sóng đôi và lặp thốn, khó khăn chứng trong từng đoạn từ vựng khiến lời sống bên bà (2)Em có nhận xét gì về cách lập thơ ấn tượng, những đong đầy luận của tác giả? góp phần thể niềm vui lấp hiện cảm xúc lánh. (3) Qua hệ thống ý kiến, lí lẽ và trong bài. Những bằng chứng trong từng đoạn, em kỉ niệm trở nên thấy tác giả đã thể hiện thái độ gì? lung linh, hấp dẫn và sống B2. HS làm việc theo nhóm – sau đó động. đại diện nhóm báo cáo kết quả Dẫn + Mỗi câu kể là “Tiếng gà trưa đã B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh chứng một câu tả... đưa anh chiến sĩ giá ý kiến của bạn? + Câu thơ kết trở lại kỉ niệm về B4. Giáo viên nhận xét, chốt kiến cấu sóng đôi và người bà tần tảo, thức lặp từ vựng suốt đời lo toan GV chốt lại bằng bảng tổng hợp “này” để chỉ và để người cháu kiến thức người nghe lưu ý được vui sướng”. GV phát vấn cá nhân HS, mở tưởng tượng rộng, nâng cao kiến thức. + So sánh, đảo (4) Trong văn bản, tác giả đã rất chú ngữ làm cho bức trọng phân tích hình thức nghệ thuật tranh gà mái ( từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ) vàng trở nên đẹp để làm nổi bật nội dung bài thơ. Em đẽ học hỏi được điều gì từ cách viết của tác giả để cảm nhận và phân tích vẻ * Ý kiến 3: Vẻ đẹp của sáu dòng thơ đặc biệt đẹp của một bài thơ? trong bài (5) Qua hệ thống ý kiến, lí lẽ và bằng chứng trong từng đoạn, em Đặc sắc về Đặc sắc về thấy tác giả đã đạt được mục đích nghệ thuật nội dung của văn bản nghị luận văn học chưa? Lí lẽ Khổ thơ có nét Sáu dòng thơ là Vì sao? độc đáo về nhịp những độc thoại GV mời HS trả lời. GV nhận xét, điệu chậm, buồn trong tâm hồn chốt kiến thức. và cấu trúc để thể người cháu, giàu hiện cảm xúc chất suy tưởng mênh mang, khi người cháu mang nặng suy nhận ra, suy tư, chiêm nghiệm ngẫm về tình yêu của người cháu thương, sự tần khi nghĩ về bà, tảo, lo lắng hi tình yêu thương sinh của bà dành của bà. cho mình Dẫn + Sáu dòng thơ “Nhịp điệu khổ chứng chỉ làm thành thơ là nhịp điệu một câu đơn chậm rãi của độc + Mỗi dòng chỉ thoại, bên trong gồm năm tiếng đầy chất suy nhưng có cách tưởng... Chi tiết ngắt nhịp khác nhỏ bé thế, đơn dòng kia. giản là thế mà chứa đựng một tình yêu thương sâu sắc, vô bờ bến của bà” * Ý kiến 4: Vẻ đẹp của khổ thơ cuối: “Khổ thơ cuối là hay nhất, cảm động nhất” Đặc sắc về Đặc sắc về nghệ thuật nội dung Lí lẽ Khổ thơ có lời Khổ thơ cuối thể độc thoại đầy hiện những tình cảm xúc của cảm cao đẹp người chiến sĩ và nhất, mục đích điệp ngữ “Vì” chiến đấu của người chiến sĩ: vì tình yêu với bà, với xóm làng, với Tổ quốc và vì tình yêu với tuổi thơ, với tiếng gà bình yên mỗi sớm mai. Dẫn + Anh chiến sĩ + Khổ thơ cuối chứng thốt lên tiếng gọi chứa đựng cảm động, làm “những tình cảm cho lời nói độc thiêng liêng, cao thoại bên trong quý, sâu sắc và hiển hiện như lời chân thành” đối thoại sống + Khổ thơ cuối động... thể hiện “ý chí + Việc lặp lại từ chiến đấu mạnh “Vì” ở đầu các mẽ vì Tổ quốc, dòng thơ đã góp vì nhân dân, phần thể hiện... những người thân yêu trong gia đình, người bà yêu quý với bao kỉ niệm tuổi thơ” Nhận xét: Lời văn giàu cảm xúc, bám sát đặc trưng văn bản thơ; lí lẽ và dẫn chứng giàu sức thuyết phục. Giá trị nhận thức của văn bản nghị luận Hoạt động của GV -HS Dự kiến sản phẩm HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 3. Giá trị nhận thức B1(1) HS làm việc cặp đôi (1) Văn bản nghị luận này giúp em - Văn bản nghị luận này giúp em hiểu thêm được hiểu thêm được điều gì về bài thơ đặc sắc nghệ thuật và nội dung bài thơ “Tiếng gà “Tiếng gà trưa” đã học ở Bài 2? trưa” (Đã học ở Bài 2) - Văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” (2) Văn bản Vẻ đẹp của bài thơ đã bồi đắp tâm hồn em về tình cảm gia đình, tình “Tiếng gà trưa” đã bồi đắp tâm hồn cảm bà cháu, tình yêu Tổ quốc, quê hương; tạo em như thế nào? động lực để em tiếp tục học tập và cống hiến. B2. HS thảo luận nhóm đôi. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức. III. Tổng kết a. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS khái quát đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân, trình bày kết quả suy nghĩ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP III. Tổng kết B1 GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 1. Nghệ thuật ? Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc sắc - Lí lẽ xác đáng, thuyết phục. nghệ thuật và nội dung của văn bản? - Dẫn chứng cụ thể, rõ ràng. ? Trình bày hiểu biết của em khi đọc hiểu văn bản nghị luận văn học? - Ngôn ngữ giản dị, giàu cảm xúc. B2.HS chia sẻ phần tự học, nghiên cứu SGK. 2. Nội dung B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh Văn bản phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài bài thơ “Tiếng gà trưa”. học: 3. Những lƣu ý khi đọc hiều văn bản nghị luận văn học - Xác định vấn đề nghị luận - Xác định mục đích văn bản nghị luận - Chỉ rõ hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Chỉ rõ tác dụng của hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng phục vụ cho mục đích của văn bản. - Liên hệ và rút ra bài học nhận thức sau khi học văn bản nghị luận để thấy được văn bản đã giúp em hiểu thêm về văn bản được phân tích và chính văn bản nghị luận này. 3. HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS: Có ý kiến cho rằng “Văn bản Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” là một văn bản nghị luận giàu sức thuyết phục”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao? Em hãy viết đoạn văn ngắn trình bày quan điểm của mình. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu bài tập HS: Đọc yêu cầu của bài thực hiện viết bài. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời HS đọc bài, chấm chữa. - GV mời HS khác nhận xét bài của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS, nhận xét, rút kinh nghiệm. 4. HĐ 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em hãy trình bày suy nghĩ của em về vẻ đẹp một bài thơ em yêu thích. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản. HS tự chọn ngữ liệu, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn. B3: Báo cáo, thảo luận GV giao nhiệm vụ kiểm tra ở tiết học sau. HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV kiểm tra vào tiết học hôm sau. * Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Thực hành Tiếng Việt” ************************* Ngày soạn: 29/11/2022 Tiết 50,51 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU BẰNG CỤM CHỦ VỊ I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm . - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các cách thực hiện mở rộng thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ) + Dùng cụm chủ vị bổ sung cho từ làm chủ ngữ + Dùng cụm chủ vị trực tiếp cấu tạo chủ ngữ - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị 2. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập. - Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh xác định các thành phần câu và nêu vai trò của từng thành phần câu. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Kết quả cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bƣớc 1. GV đưa câu hỏi - HS xác định: 1. Xác định thành phần chính trong câu văn sau: (a) Xuân/ đã về. (a) Xuân đã về. CN VN (b) Mùa xuân tươi đẹp đã về. (b) Mùa xuân/ tươi đẹp/ đã về. 2. Nhận xét về cấu tạo cấu tạo của CN câu b có gì CN VN đặc biệt? Bƣớc 2 + HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. Bƣớc 3 + HS trình bày. + HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bƣớc 4: Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học Trong nhiều trường hợp chúng ta bắt gặp cụm chủ-vị làm một thành phần nào đó của câu hoặc một thành phần của cụm từ. Cách dùng như vậy gọi là mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ - vị. Để hiểu kĩ cách dùng này bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Các cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng mở rộng các thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng sơ đồ tư duy. c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: I. Kiến thức cơ bản 1. Xem lại phần chuẩn bị bài ở nhà, trao Việc mở rộng thành phần chính của câu đổi với bạn bên cạnh (2 phút) thống nhất (chủ ngữ, vị ngữ) bằng cụm chủ vị thường phần tìm hiểu các cách mở rộng thành được thực hiện bằng một trong hai cách: phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ) - Dùng cụm chủ vị bổ sung cho từ làm chủ bằng cụm chủ vị. ngữ hoặc vị ngữ Bƣớc 2: - Dùng cụm chủ vị trực tiếp cấu tạo chủ ngữ - HS trao đổi, thảo luận. hoặc vị ngữ. - Cử đại diện báo cáo kết quả. Bƣớc 3: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Dự kiến SP: Việc mở rộng thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ) bằng cụm chủ vị thường được thực hiện bằng một trong hai cách: - Dùng cụm chủ vị bổ sung cho từ làm chủ ngữ hoặc vị ngữ - Dùng cụm chủ vị trực tiếp cấu tạo chủ ngữ hoặc vị ngữ. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị. b. Nội dung: Học sinh làm tập SGK/90-91. c. Sản phẩm: Phần bài tập hs đã làm. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: HS làm bài tập 1. II. Thực hành: Bƣớc 1: Bài tập 1 1. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1(SGK/90) Câu Vị ngữ là Động Thành tố 2. GV phát phiếu bài tập, HS hoạt động cụm từ phụ là cụm cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập động từ trung chủ vị trong trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm tâm vị ngữ a tưởng tưởng mình không chéo. mình còn những Câu Vị ngữ là Động từ Thành tố không ước mơ và cụm động trung tâm phụ là cụm còn khát vọng từ chủ vị trong những của tuổi vị ngữ ước mơ thanh niên a và khát b vọng của Bƣớc 2: tuổi thanh - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào niên phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó đổi bài b cũng làm làm kí ức ta quay kí ức ta lại với và chấm chéo quay lại những kỉ Bƣớc 3: với những niệm của - Trình bày kết quả làm việc nhóm kỉ niệm tuổi thơ - HS khác nhận xét và bổ sung. của tuổi Bƣớc 4: thơ - GV đánh giá, nhận xét - GV chốt kiến thức Bài tập 2 Nhiệm vụ 2: HS làm bài tập 2. Bƣớc 1: 1. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập a) nét mặt hầm hầm. 2(SGK/90) b) tay cầm một chiếc nỏ lên ngắm nghía... 2. Hãy hoạt động nhóm đôi thống nhất đáp án bài tập 2 sau đó trình bày. Bƣớc 2: - HS trao đổi, thảo luận. - Cử đại diện báo cáo kết quả. Bƣớc 3: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá, nhận xét - GV chốt kiến thức: Bài tập 3 Nhiệm vụ 3: HS làm bài tập 3. Câu Chủ ngữ là Danh từ Thành tố Bƣớc 1: cụm danh trung phụ là cụm - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. từ tâm chủ vị - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trong chủ ngữ nhóm bàn ( 3 phút) thực hiện các nhiệm a Bộ quần áo quần áo má nuôi tôi vụ: bà ba đen vừa khâu 1. Tìm chủ ngữ là cụm danh từ mà má nuôi cho tôi 2. Xác định danh từ trung tâm và thành tôi vừa tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi chủ ngữ khâu cho đó. tôi Bƣớc 2: b Chuyện bác chuyện bác Hai và Hai và chú chú kết bạn + HS thảo luận nhóm. kết bạn rồi rồi cùng + Cử đại diện báo cáo. cùng nhau nhau đánh Bƣớc 3: đánh giặc giặc + Đại diện nhóm HS trình bày sản phẩm thảo luận. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài tập 4 Bƣớc 4: a) trời mưa to - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm b) Câu nói nghĩa lí của con bé bảy tuổi hình việc nhóm của HS. như có một sức mạnh thần bí - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 4: HS làm bài tập 4. Bƣớc 1: 1. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 4(SGK/91) 2. Hãy hoạt động nhóm đôi thống nhất đáp án bài tập 4 sau đó trình bày. Bƣớc 2: - HS trao đổi, thảo luận. - Cử đại diện báo cáo kết quả. Bƣớc 3: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bƣớc 4: - GV đánh giá, nhận xét - GV chốt kiến thức: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 5SGK/91 và bài tập mở rộng. c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 4: HS làm bài tập mở rộng. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv yc hs hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Nhìn hình đặt câu” Thể lệ: Gv chia lớp thành 3 nhóm, hs thảo luận nhóm theo 3 bước: + Bước 1: Suy nghĩ độc lập: (1’). + Bước 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh: (1’). + Bước 3: Thống nhất trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp. Gv đưa 3 hình ảnh, hs đặt câu và dựa theo câu: tôi thấy .... Bức tranh 1 Bức tranh 2 Bức tranh 3 Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 5: HS làm bài tập 5. Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bài tập 5: tập: - GV yc hs hoạt động cá nhân trong 5 phút và trả lời câu hỏi sau: Viết đoạn văn (Khoảng 5-7 dòng) trình bày suy nghĩ của em về một văn bản nghị luận đã học, trong đó có sử dụng ít nhất một vị ngữ và một chủ ngữ được mở rộng bằng cụm chủ vị. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: - Trình bày kết quả. - HS khác nhận xét và bổ sung. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Đoạn văn tham khảo Văn bản “Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa” là một văn bản nghị luận văn học đã phân tích những đặc sắc nghệ thuật và nội dung của bài thơ “Tiếng gà trưa”, giúp người đọc cảm nhận sâu sắc hơn về tác phẩm của nhà thơ Xuân Quỳnh. Tác giả của văn bản - Đinh Trọng Lạc đã lần lượt phân tích nghệ thuật trong các khổ thơ. Sự ấn tượng của tôi dồn cả vào việc tác giả phân tích khổ thơ cuối. Ở khổ thơ cuối, anh chiến sĩ thốt lên tiếng gọi “Bà ơi” thật cảm động. Đó là tình cảm chất chứa lâu ngày nay được phát tiết. Việc Xuân Quỳnh để cho từ “Vì” ở đầu các dòng thơ lặp lại nhiều lần đã góp phần biểu hiện ý chí chiến đấu mạnh mẽ của người cháu - chiến sĩ. Đó là vì Tổ quốc, vì nhân dân mà trong đó bao gồm cả những người thân yêu trong gia đình, mà sâu sắc nhất là người bà với biết bao kỉ niệm tuổi thơ êm đẹp. - Một vị ngữ được mở rộng bằng cụm chủ vị: "một văn bản nghị luận văn học đã phân tích những đặc sắc nghệ thuật và nội dung của bài thơ Tiếng gà trưa, giúp người đọc cảm nhận sâu sắc hơn về tác phẩm của Xuân Quỳnh.". - Một chủ ngữ được mở rộng bằng cụm chủ vị: "Việc Xuân Quỳnh để cho từ Vì ở đầu các dòng thơ lặp lại nhiều lần". * Dặn dò - Ôn tập lại kiến thức về mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị - Hoàn thiện các bài tập trong phần luyện tập và vận dụng vào vở. Chuẩn bị bài: Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển - Đọc kĩ phần kiến thức Ngữ Văn trang 83. - Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm các phiếu học tập. Ngày soạn: 30/11/2022 Tiết 52: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU SỨC HẤP DẪN CỦA TÁC PHẨM HAI VẠN DẶM DƢỚI ĐÁY BIỂN Lê Phƣơng Liên I. MỤC TIÊU 1.Về năng lực: a. Năng lực chung. - Biết tự học, tự chủ trong việc đọc - hiểu một văn bản nghị luận văn học , biết hợp tác và sáng tạo để tìm hiểu tư liệu về tác giả, tác phẩm, nhiệm vụ đặt ra trong bài học. b. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng,...), nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,...) của văn bản nghị luận văn học : mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đích của văn bản nghị luận. Ham tìm hiểu và yêu thích văn học - Đọc hiểu nội dung: Nhận biết được nội dung văn bản thể hiện: Sự sáng tạo và trí tưởng tượng của nhà văn Giuyn Véc-nơ trong các sáng tác của mình, khẳng định ông là nhà văn tiên phong trong thể loại khoa học viễn tưởng. Khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người - Đọc hiểu hình thức: Nhận biết đặc trưng thể loại nghị luận ( ý kiến, luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng) trong văn bản. Phát hiện và phân tích cách lập luận của tác giả. - Liên hệ, mở rộng: Hiểu thêm về tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu quê hương qua văn bản “ Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam”: hiểu thêm về tình cảm gia đình trong “ Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa”, khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người qua “ Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển”. 2. Về phẩm chất: - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển” - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bƣớc 1: GV nhắc lại yêu cầu: Trong tiết trước, cô đã yêu cầu các em về nhà đọc trước cuốn truyện “Hai vạn dặm dưới đáy biển”. Một bạn hãy kể tóm tắt lại truyện. HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bƣớc 2: HS nghe và trả lời Bƣớc 3: + HS trình bày sản phẩm + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bƣớc 4: Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học + GV dẫn dắt: Văn học cổ điển luôn có một sức lôi cuốn riêng của nó, và tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển” cũng không ngoại lệ. Tác giả Jules Verne đã đưa ra nhiều ý tưởng đi trước thời đại về tàu ngầm, và cách mô tả đáy biển của ông khiến người đọc bị cuốn hút Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một văn bản nghị luận về truyện này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Tác giả Bƣớc 1: – GV hướng dẫn HS đọc văn bản. Cách đọc: to, rõ ràng, chú ý nhấn giọng ở những câu văn nêu dẫn chứng. - GV giao nhiệm vụ nghiên cứu PHT số - Tác gải: Lê Phương Liên 1 ở tiết trước. Mời các nhóm xung - Sinh năm 1951 phong thuyết trình kết quả. - Quê quán: Hà Nội. 1. Em hãy giới thiệu những nét cơ bản - Từng là cô giáo dạy sau khi tốt nghiệp về tác giả Lê Phương Liên khoa Toán - Lý trường Cao đẳng Sư 2.Em cho biết thể loại, phương thức phạm Hà Nội. biểu đạt của văn bản? - Tác phẩm: truyện vừa “Những tia 3.Văn bản “Sức hấp dẫn của tác phẩm nắng đầu tiên” và truyện ngắn “Câu hỏi Hai vạn dặm dưới đáy biển” viết về vấn trẻ thơ” là tác phẩm đầu tay. Bên cạnh đề gì? đó còn có các tác phẩm: Khi mùa xuân 4.Có thể chia văn bản thành mấy phần đến, Hoa dại, Bức tranh còn vẽ, Én nhỏ, và nội dung từng phần? Khúc hát hạnh phúc, Dòng thu, Cuộc Bƣớc 2: phiêu lưu của chú rối Tễu, Khu vườn + HS trao đổi thảo luận và trả lời biết nói, Ký ức ánh sáng.. Bƣớc 3: - Bà đã được nhận nhiều giải thưởng + HS đại diện trình bày sản phẩm thảo như: Giải thưởng Trung ương Đoàn, luận, HS khác bổ sung câu trả lời của Giải thưởng Bộ Giáo dục năm 1970 cho bạn. truyện ngắn Câu hỏi trẻ thơ, Huy Bƣớc 4: GV nhận xét, bổ sung, chốt lại chương Vì sự nghiệp Văn học nghệ kiến thức => Ghi lên bản thuật Việt Nam năm 1997. - Bà có rất nhiều những sáng tác đặc sắc dành cho thiếu nhi 2. Tác phẩm a. Thể loại: Nghị luận văn học. b. Phƣơng thức biểu đạt: Nghị luận. c. Bố cục: - Phần 1: Từ đầu ... kì lạ. Giới thiệu những nét đặc sắc của tác phẩm. - Phần 2: Tiếp ...của tác giả. Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật đặc sắc - Phần 3: Tiếp ... tình người? Sự sáng tạo của Véc-nơ. - Phần 4: Còn lại. Vị trí của Véc-nơ trên diễn đàn văn học thế giới. II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết a. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm văn bản nghị luận văn học “Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển”; đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của tác phẩm “ Hai vạn dặm dưới đáy biển, nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả Lê Phương Liên b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và Bản thuyết trình thảo luận nhóm d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Đặc điểm kiểu bài nghị luận văn học của Bƣớc 1. GV yêu cầu HS đọc phần văn bản (1) và trả lời các câu hỏi: a. Vấn đề nghị luận: Phân tích những đặc sắc về (1) Văn bản viết về vấn đề gì? Vấn nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Hai vạn đề đó nằm ở phần nào của văn bản? dặm dưới đáy biển. (nằm ở nhan đề văn bản) b. Mục đích của văn bản: Giúp người đọc hiểu (2) Nhan đề đã thể hiện vấn đề đó thêm về các nhân vật, lối viết độc đáo của như thế nào? (Thể hiện khái quát truyện. Đặc biệt, đó là thông điệp mà tác giả vấn đề nghị luận) muốn truyền tải đến người đọc qua các tình (3) Mục đích của văn bản là gì? huống truyện được dựng lên Từ đó người đọc (4) Để thuyết phục người đọc hiểu thấy được sự hấp dẫn của tác phẩm rõ vấn đề nghị luận, tác giả đã làm c. Phƣơng pháp nghị luận: để thuyết phục cách nào người đọc, người viết đưa ra lí lẽ và bằng chứng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. để làm sáng tỏ cho ý kiến. Bƣớc 2. GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy + HS thảo luận và trả lời từng câu

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_13_nam_hoc_2022.pdf