Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf63 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2022 Bài 4: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC Tiết 53,54,55 VIẾT: VIẾT BÀI PHÂN TÍCH VỀ ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm . - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Dùng lời văn của bản thân để viết bài phân tích đặc điểm của một nhân vật trong tác phẩm văn học (đã học, đã đọc, đã nghe) đầy đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Hiểu được các chi tiết, đặc điểm về nguồn gốc, gia đình, tính cách, con người và số phận hoặc tình huống... làm nên nét độc đáo, nổi bật của nhân vật, từ đó dùng lời văn của bản thân để phân tích, đánh giá về nhân vật văn học. - Biết lựa chọn một số từ ngữ, cách đặt câu, tìm dẫn chứng, dùng lí lẽ để phân tích, đánh giá về nhân vật thông qua các đặc điểm đã được tác giả nói tới, kết hợp yếu tố tự sự, yếu tổ miêu tả, biểu cảm theo cảm nhận của mình. - Tập trung trọng tâm vào các đặc điểm của nhân vật để đưa ra cái nhìn toàn diện và sâu sắc nhất, qua đó thấy được nét riêng độc đáo trong hình tượng nhân vật được phân tích. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... + Phiếu học tập số 1: Nhiệm vụ: Đọc lại văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng” và xác định các đặc điểm của nhân vật Võ Tòng theo các gợi ý sau: .. Ngoại hình: .. . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học d. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu: GV đưa ra câu hỏi phát vấn: Trong các tác phẩm văn học đã đọc, học hay nghe kể lại em thích nhất là nhân vật nào? Điều gì về nhân vật khiến em ấn tượng và yêu thích nhân vật ấy? Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ Bƣớc 4: Kết luận GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Khi đọc một tác phẩm tự sự nào đó chắc hẳn mỗi chúng ta sẽ đều yêu thích, ấn tượng hoặc thậm trí có tình cảm rất sâu sắc đối với một nhân vật được tác giả xây dựng trong tác phẩm. Và hình ảnh của nhân vật ấy sống mãi trong lòng bạn đọc là nhờ tài năng của tác giả đã tạo ra những đặc điểm riêng biệt ấn tượng để nhân vật ấy có nét riêng khác biệt với các nhân vật khác. Vậy đặc điểm của nhân vật có ảnh hưởng như thế nào tới cách nhìn của người đọc về nhân vật ấy? Khi viết một bài văn phân tích đặc điểm của nhân vật văn học ta cần khai thác các đặc điểm của nhân vật đã được xây dựng ra sao? Để trả lời câu hỏi đó tiết học này cô và các em cùng củng cố và phát triển kĩ năng viết bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học. b. Nội dung:GV phát phiếu học tập số 1, HS trả lời vào phiếu học tập. c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1:Định hƣớng a. Mục tiêu: HS biết đƣợc các yêu cầu đối với kiểu bài văn phân tích đặc điểm nhân vật: - Dùng lời văn của mình. - Biết cách lựa chọn từ ngữ, cách đặt câu;biết sử dụng dẫn chứng, lí lẽ để làm sáng toe vấn đề, biết đánh giá, nhận xét nhân vật dựa vào các đặc điểm mà tác giả đưa ra trong tác phẩm, thêm các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm để bài viết chặt chẽ, giàu cảm xúc hơn. b. Nội dung: - GV sử dụng KT động não để hỏi HS về xác định yêu cầu, nội dung của đề. - HS trả lời c. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. ĐỊNH HƢỚNG tập: 1. Đề bài: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông Viết bài văn phân tích đặc điểm của một qua hệ thống câu hỏi nhân vật văn học. Với đề bài: “Viết bài văn phân tích đặc 2. Các yêu cầu điểm của một nhân vật văn học” thì: - Phân tích đặc điểm nhân vật là giới 1. Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? thiệu, miêu tả, nêu lên nhận xét về những 2. Khi viết bài phân tích đặc điểm nhân nét tiêu biểu của nhân vật trong tác phẩm vật chúng ta cần lưu ý những điều gì? như: lai lịch, hình dáng, tính cách, những Cần dựa vào đâu để phân tích? suy nghĩ, lời nói, việc làm... Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ -Lựa chọn nhân vật sẽ phân tích trong tác HS: phẩm vặn học và đọc kĩ tác phẩm viết về - HS dựa vào các gợi ý từ SGK để trả nhân vật đó. lời câu hỏi - Ghi chép những đặc điểm của nhân vật - Trao đổi cặp đôi và thống nhất nội đã được nói đến trong tác phẩm. Đưa ra dung. đánh giá, suy nghĩ về nhân vật dựa trên GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm những đặc điểm đó. vụ. - Lập dàn ý và viết bài phân tích đặc điểm Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận của nhân vật theo dàn ý đã lập. GV: - Yêu cầu đại diện học sinh của một vài cặp đôi trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục: Thực hành viết bài phân tích nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” (Trích tiểu thuyết “Đất rừng Phương Nam” của Đoàn giỏi) Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu:Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Tập trung vào các đặc điểm nổi bật làm nên số phận của nhân vật - Lựa chọn một số từ ngữ để viết câu, viết đoạn, sử dụng dẫn chúng, lí lẽ hợp lí đưa ra các nhận xét, đánh giá về nhân vật một cách khách quan; bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tìm ý, lập dàn ý. b. Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập số 1, yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ trong phiếu. - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời độc lập vào phiếu được phát. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh. - Phiếu học tập đã làm của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. THỰC HÀNH tập: Đề bài: Viết bài phân tích nhân vật Võ - GV giao nhiệm vụ cho HS thông Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô qua hệ thống câu hỏi độc giữa rừng” (Trích tiểu thuyết “Đất 1. Yêu cầu HS đọc lại văn bản “Người rừng Phương Nam” của Đoàn giỏi). đàn ông cô độc giữa rừng” của Đoàn 1. Chuẩn bị Giỏi, tìm các đặc điểm của nhân vật Võ Hoàn thiện phiếu học tập số 1 Tòng và thực hiện các yêu cầu trong 2. Tìm ý và lập dàn ý phiếu học tập số 1. a. Tìm ý 2. Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo dàn Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi: ý. - Đặc điểm của nhân vật Võ Tòng được 3. Sửa lại bài sau khi đã viết xong? khắc họa từ những đặc điểm nào? (Chỉ rõ Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ qua các từ ngữ trong văn bản) GV: - Qua các đặc điểm ấy em thấy nhân vật - Hướng dẫn học sinh đọc lại văn bản Võ Tòng được khắc họa như thế nào? “Người đàn ông cô độc giữa rừng” của -Nhân vật Võ Tòng để lại trong em những Đoàn Giỏi để thực hiện các yêu cầu ấn tượng, tình cảm và suy nghĩ gì về con trong phiếu học tập, tìm ý và lập dàn ý. người Nam Bộ? - Phát hiện các khó khăn học sinh gặp b) Lập dàn ý phải và giúp đỡ HS. - Mở bài: Giới khái quát về nhân vật Võ - Sửa bài cho học sinh. Tòng, tác giả, tác phẩm và vị trí đoạn Học sinh: trích được khai thác. - Hoàn thiện phiếu học tập số 1. - Thân bài: Phân tích và làm sáng tỏ - Tìm ý theo hệ thống câu hỏi trong nhân vật Võ Tòng qua các phương diện: sách giáo khoa. + Lai lịch: Chú tên là gì, quê ở đâu cũng - Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn không rõ. Võ Tòng là tên mọi người gọi ý. chú từ một sự tích trong truyện Tàu. + Ngoại hình: Hai hố mắt sâu hoắm và từ trong đáy hố sâu thẳm đó, một cặp tròng mắt trắng dã, long qua, long lại, sắc như dao; + Lời truyền tụng: Ra tù, Võ Tòng không trả thù kẻ phá hoại gia đình mình, chỉ ngửa mặt cười lớn rồi vào rừng làm nghề Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận săn bẫy thú; - GV: Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. + Hành động và việc làm: - HS: - Nhận xét về nhân vật Võ Tòng: Trình + Trình bày sản phẩm của mình. bày những suy nghĩ, cảm xúc của em về + Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) các đặc điểm đã phân tích về chú Võ cho bài của bạn. Tòng. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) -Kết bài - Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm - Nêu đánh giá khái quát về nhân vật Võ của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. Tòng (Đó là một con người như thế nào?) - Liên hệ với những con người Nam Bộ bình thường, giản dị mà anh dũng, bất khuất trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ; từ đó rút ra bài học cho mình và thế hệ trẻ hôm nay 3. Viết bài - Dựa vào dàn ý đã làm, thực hành viết với những yêu cầu khác nhau: + Luyện tập viết đoạn mở bài và kết bài + Viết đoạn văn phân tích một đặc điểm nào đó của nhân vật Võ Tòng + Viết đoạn văn phân tích toàn bộ các đặc điểm của nhân vật Võ Tòng 4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết - Đọc và sửa lại bài viết. Hoạt động 3:Trả bài a. Mục tiêu:Giúp HS - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b. Nội dung: - GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn. - HS đọc bài viết, làm việc nhóm. c. Sản phẩm: Bài của học sinh đã chữa. d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. TRẢ BÀI Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ. - HS làm việc theo nhóm. Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài viết. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đề bài: Hãy viết bài văn phân tích đặc Giáo viên giao bài tập cho HS. điểm của nhân vật Dế Mèn trong đoạn Bài tập: Hãy viết bài văn phân tích đặc trích “Bài học đường đời đầu tiên” (Trích điểm của nhân vật Dế Mèn trong đoạn “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài) trích “Bài học đường đời đầu tiên” 1. Bƣớc 1: Chuẩn bị (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô - Xem lại nội dung văn bản “Bài học Hoài) đường đời đầu tiên” Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chú ý các đặc điểm của nhân vật Dế GV: Hướng dẫn HS: Mèn trong đoạn trích - Dựa vào các bước trong cách làm viết 2.Bƣớc 2:Tìm ý và lập dàn ý bài văn phân tích đặc điể của nhân vật - HS tìm ý: văn học. - Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã - Chú ý chuỗi sự kiện (mở đầu, phát tìm được, sắp xếp lại theo ba đoạn gồm: triển, kết thúc), tìm các ý, lập dàn ý cho + Mở bài: Nêu tên nhân vật, tác giả, tác bài văn. phẩm vả đoạn trích. HS: Tìm các chi tiết, đặc điểm của + Thân đoạn: nhân vật Dế Mèn qua đó đưa ra nhận a. Vẻ đẹp ngoại hình của Dế Mèn xét, đánh giá về nhân vật. – Vẻ đẹp mạnh mẽ: bóng hơn, vuốt sắc, Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận đầu nổi, răng đen tuyền. - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm – Cử chỉ, vóc dáng: khuỵu chân, đạp của mình. phanh, toàn thân run khi đi, vuốt râu - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh nghiêm nghị, nghiêm nghị. giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu => Vẻ đẹp khỏe khoắn, trẻ trung, tràn đầy cần). sức sống của chú dế mèn. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định b. Tính cách và thái độ của Dế Choắt GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận – Kiêu căng, tự phụ, không quan tâm đến xét. người khác: mắng Dế Choắt. – Cử chỉ đắc ý, tự hào: phớt lờ Dế Choắt khi đòi đào tổ. – Coi thường người khác, xốc nổi: coi thường những người yếu đuối, vất vả mà sống không nổi. – Ngông cuồng, dại dột: trêu ghẹo chị cốc. c. Bài học đƣờng đời đầu tiên của Dế Mèn – Khoe với Dế Choắt là muốn trêu ghẹo chị Cốc, nhưng sau đó nó lẻn vào hang ẩn náu, chỉ sau khi chị Cóc bay đi mới dám ra khỏi hang. – Vô cùng ân hận khi Dế Choắt lại phải chịu những trò đùa của mình. – Trước cái chết thương tâm của Dế Mèn, em đã hiểu ra bài học không nên hiếu thắng, phải suy nghĩ trước khi hành động kẻo mang họa vào thân. - Nhận xét về nhân vật Dế Mèn: Trình bày những suy nghĩ, cảm xúc của em về các đặc điểm đã phân tích về Dế Mèn. + Kết đoạn: Đánh giá ý nghĩa của nhân vật Dế Mèn, rút ra bài học nhận thức trong cuộc sống 3. Bƣớc 3: Viết Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn hoàn chỉnh phân tích đặc điểm của nhân vật Dế Mèn trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài). Nhiệm vụ 2: Trả bài 4. Bƣớc 4: Trả bài ( Kiểm tra, chỉnh Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: GV trả sửa đoạn văn) bài cho HS, hướng dẫn HS chỉnh sửa lại bài văn theo phiếu đánh giá gợi ý Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ:HS xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Bƣớc 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận Bƣớc 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ. +HS tự sửa lại bài văn để hoàn chỉnh theo yêu cầu. +Tự kiểm tra lại bài văn của mình theo gợi ý của GV. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực phân tích, đánh giá về một nhân vật văn học trong chương trình sách giáo khoa đã được học. b. Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm:Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Hãy phân tích đặc điểm về một nhân vật văn học mà em yêu thích trong chương trình sách giáo khoa đã được học. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ. HS:Đọc, xác định yêu cầu của bài tập. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo của cô giáo. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. * Hƣớng dẫn tự học ở nhà: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài “Nói và nghe”. ***************************** Ngày soạn: 06/12/2022 Bài 4: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC Tiết 56 NÓI VÀ NGHE: THẢO LUẬN NHÓM VỀ MỘT VẤN ĐỀ 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm . - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói; tiếp tục rèn luyện và phát triển kĩ năng nói và nghe thảo luận nhóm về một vấn đề đã được học. - Có khả năng nắm bắt được thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra nhận xét, góp ý cho bạn. - HS tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp, biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể). 3. Về phẩm chất: - Tự tin thể hiện bản thân - Biết lắng nghe II. Thiết bị và học liệu 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính,... 2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, Phiếu học tập, rubric đánh giá. III.Tiến trình dạy học 1.Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học d. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu: Nhắc lại những kiến thức thảo luận nhóm về một vấn đề đã đƣợc định hƣớng ở bài 3 (Trang 77) Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận. Gợi ý: -Thảo luận nhóm về một vấn đề còn gây tranh cãi là dùng hình thức nói (thuyết trình) đê trao đối, tranh luận về một vấn đề nào đó còn có ý kiến chưa thống nhất. Mục đích thảo luận là nêu lên những điểm thống nhất và khác biệt của các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết. -Để thực hiện thào luận nhóm về một vấn đề, các em cần chú ý: - Lựa chọn được vấn đề gây tranh cãi (chưa thống nhất). - Xác định các điểm đã thống nhất và các điểm còn khác biệt. - Chuẩn bị ý kiến của cá nhân về các điểm chưa thống nhất. - Chú ý đến thái độ, cử chỉ khi phát biểu, thảo luận. - HS chia sẻ nhanh suy nghĩ về một bài phút (kĩ thuật trình bày 01 phút). Bƣớc 4: Kết luận, nhận định. GV dẫn dắt vào nội dung tiết học. Cuộc sống của chúng ta đôi khi trong một cuộc thảo luận nhóm sẽ xảy ra tranh luận, mâu thuẫn về một vấn đề nào đó. Thế nên, trước những vấn đề ấy, các em có thể phát biểu ý kiến, nêu lên suy nghĩ, nhận xét; sử dụng lí lẽ và dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ, đồng thời phải đưa ra được sự thống nhất trong nhóm khi tham gia thảo luận. Tiết học hôm nay sẽ tiếp tục giúp các em biết cách để thảo luận nhóm về một vấn đề. 2. 1Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới và thực hành Hoạt động 1: Thực hành nói và nghe Đề bài: Có người cho rằng, phân tích đặc điềm nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng " (trích tiêu thuyết “Đất rừng phương Nam ”) cùa Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại câu chuyện về nhân vật ẩy. Em sẽ nêu ý kiến như thế nào trong buổi thảo luận nhóm? TRƢỚC KHI NÓI a. Mục tiêu: N1- GQVĐ: HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói, có kĩ năng, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp. b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong. c. Sản phẩm: Sản phẩm bài viết, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: I. Trƣớc khi nói ?Trƣớc khi nói, hãy trả lời 1. Chuẩn bị nội dung nói các câu hỏi sau: - Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không - Bài nói nhằm mục đích gì? gian và thời gian nói (trình bày). - Người nghe là ai? -Xem lại nội dung đọc hiêu văn bàn Người đàn - Em chọn không gian nào để ông cô độc giữa rừng ở Bài 1 và các yêu cầu thực hiện bài nói (trình bày? phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng đã nêu ở - Em dự định trình bày trong phần Viết. bao nhiêu phút? -Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa kể lại câu chuyện về nhân vật và phân tích đặc điểm nhân vật. -Xác định các điếm thống nhất và các điểm còn gây tranh cãi. -Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các phần. - Xác định giọng kể, ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt, cho phù hợp với phần trình bày bài nói. - Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu cần): 2. Tìm ý, lập dàn ý *Tìm ý: Các ý cần phải nói và sắp xếp theo trình tự phù hợp: + Tìm ý cho bài nói qua việc đặt và trả lời các câu hỏi sau: Kể lại câu chuyện về nhân vật là thế nào? =>Kể lại câu chuyện là dựa vào sự việc trong văn bản để kể lại diễn biến câu chuyện đã xảy ra, đồng thời không cần nhận xét về nhân vật. Phân tích đặc điểm nhân vật là gì? => Phân tích đặc điểm nhân vật là giới thiệu, mô tả những nét tiêu biểu của nhân vật như về: lai lịch, hình dáng, suy nghĩ, lời nói, việc làm... Qua các đặc điểm của nhân vật ta có thể thấy nêu lên nhận xét của người viết về nhân vật ấy. Hai yêu cầu (kể lại và phân tích) có gì giống nhau và khác nhau? => Giống nhau ở chỗ: Đều dựa vào các sự việc, chi tiết liên quan đến nhân vật trong văn bản để khai thác, sử dụng vào bài nói. => Khác nhau nhau ở chỗ: + Kể lại: cần khách quan. Không thêm bớt và ? Hãy lập dàn ý cho bài nói không cần nếu nhận xét của người kể lại. Kể lại của mình? thuộc kiểu văn bản tự sự - Có thể sử dụng thêm tranh + Phân tích đặc điểm nhân vật cần có ý kiến, lí ảnh, đạo cụ để bài nói thêm lẽ và nhận xét của người nói. Phân tích thuộc sinh động và hấp dẫn hơn. kiểu văn bản nghị luận. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ: + HS trình bày sản phẩm trước Điểm nào cần trao đổi để thống nhất ý kiến? nhóm, các em khác nghe, góp - Khi phân tích đặc điểm nhân vật ta chỉ nên lựa ý bằng phiếu học tập. chọn những chi tiết liên quan tới nhân vật ấy + GV quan sát, khuyến khích trong tác phẩm, không sử dụng các chi tiết không liên quan tới nhân vật. -Không nên liệt kê và kể lại toàn bộ câu chuyện theo các sự kiện đã có, chỉ chọn lọc những đặc điểm để làm nổi bật nhân vật được phân tích. - Khi kể lại ta không nên liệt kê các đặc điểm của nhân vật mà cần bám sát vào các sự kiện, sự việc đã được tác giả xây dựng. Bƣớc 3: HS báo cáo kết quả *Lập dàn ý: và thảo luận Mở bài: Nêu vấn dề: Việc kể lại câu chuyện về Võ Tòng và phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng có gì giống nhau và khác nhau? -Khẳng định ý kiến phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam”) của Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại câu chuyện về nhân vật ấy là chưa chính xác. Thân bài: -Nêu tóm tắt yêu cầu của việc kể lại câu chuyện về nhân vật và phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng: Bƣớc 4: GV nhận xét việc +Kể lại câu chuyện là dựa vào sự việc trong văn thực hiện nhiệm vụ. bản để kể lại diễn biến câu chuyện đã xảy ra, Em hãy tự tập luyện bằng đồng thời không cần nhận xét về nhân vật Võ cách: Tòng. - Đứng trước gương để tập Ví dụ: Khi kể lại đoạn trích “Người đàn ông cô trình bày bài nói. độc giữa rừng” ta cần bám sát vào diễn biến câu - Tự điều chỉnh giọng điệu, chuyện theo trình tự hợp lí đã được tác giả xây ngữ điệu, nét mặt . cho phù dựng: hợp để tạo sức hấp dẫn cho bài - Kể lại việc tía nuôi dắt An đi thăm chú Võ nói. Tòng tại nhà của chú. - Quá khứ của chú Võ Tòng. -Cuộc sống hiện tại của nhân vật Võ Tòng. +Phân tích đặc điểm nhân vật: là giới thiệu mô tả những nét tiêu biểu của nhân vật như: lai lịch, xuất thân, hình dáng bên ngoài, suy nghĩ, lời nói, việc là, - Nêu nhận xét của người viết về nhân vật Võ Tòng: Võ Tòng là một người mộc mạc, giản dị, -Em có thể rủ nhóm cùng tập chân thành, cởi mở và yêu nước, căm thù giặc. luyện hoặc nhờ bố mẹ quay lại Là người đàn ông khỏe mạnh, tính tình ngay video bài tập luyện của mình thẳng, gan dạ và rất tự trọng... để xem lại, tự điều chỉnh hoặc gửi video cho các bạn trong nhóm để cùng góp ý cho nhau. + Chỉ ra điểm giống và khác nhau của hai yêu cầu trên. Giống Đều dựa vào sự việc và chi tiết về nhau nhân vật Võ Tòng trong văn bản - Kể lại câu chuyện cần khách quan, không thêm bớt và không cần nêu nhận xét của người kể lại. - Phân tích đặc điểm nhân vật cần có Khác nhau ý kiến, lí lẽ và nhận xét của người nói. - Kể lại thuộc kiểu văn bản tự sự còn phân tích nhân vật thuộc kiểu văn bản nghị luận Kết bài: - Khẳng định lại những điểm giống và khác nhau giữa kể chuyện và phân tích nhân vật. 3. Tự luyện tập và trình bày + Để trình bày tốt, em hãy luyện tập trước ( trình bày một mình hoặc trước bạn bè, người thân) + Cách nói: tự nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày. 4. Kiểm tra, chỉnh sửa. * Bảng tự kiểm tra bài nói: Nội dung kiểm tra Đạt/ chƣa đạt - Bài nói có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Giới thiệu được vấn đề: Có người cho rằng, phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam”) của Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại câu chuyện về nhân vật ấy. Khẳng định quan điểm cá nhân. Em đã trình bày lần lượt: các lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề Em đã dùng ngôi thứ nhất để trình bày vấn đề. Em đã sử dụng giọng điệu, âm lượng, các phương tiện phi ngôn ngữ (cử chỉ, ánh mắt, nét mặt) hài hoà khi trình bày. THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE a. Mục tiêu: N1- GQVĐ: Biết cách, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp. b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong. c. Sản phẩm: Phần trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS. d. Tổ chức thực hiện. Bƣớc 1: GV giao nhiệm II. Thực hành nói và nghe vụ:Gọi một số HS trình bày bài nói trước lớp. Còn những HS khác lắng nghe, quan sát, theo dõi và điến vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn -HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bƣớc 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ. Lưu ý: - GV có thể cho HS hoạt động theo cặp đôi, cùng xây dựng bài nói và cùng lên trình bày trước lớp (HS tự phân công các phần trong bài nói của cả 2) TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN LỚP VỀ BÀI NÓI a. Mục tiêu: N1- GQVĐ - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói. - Chỉnh sửa bài nói cho mình và cho bạn. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá hoạt động nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. c. Sản phẩm: Phiếu đánh giá bài nói . d. Tổ chức thực hiện. * Bƣớc 1: GV giao nhiệm III. Đánh giá, thảo luận vụ: * Bảng kiểm tra bài nói của bạn: Tham khảo GV yêu cầu HS đánh giá phiếu đánh giá bài nói theo tiêu chí (phía bài nói của các bạn đã trình dƣới) bày theo phiếu đánh giá * Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe: HĐ nói gắn với các tiêu chí. Nội dung kiểm tra Đạt/ * GV đặt thêm câu hỏi: chƣa đạt + Với người nghe: Em - Nắm và hiểu được ý chính thích nhất điều gì trong của bài nói trình bày ý kiến phần trình bày của bạn? của bạn Nếu muốn thay đổi, em -Đưa ra được những nhận xét muốn thay đổi điều gì được về ưu điểm hay điểm trong phần trình bày của hạn chế của bạn; điều em bạn? tâm đắc hay điều em muốn + Với người nói: Em tâm thay đổi trong bài nói của đắc nhất điều gì trong bạn. phần trình bày của mình? Em muốn trao đổi, bảo lưu -Thái độ chú ý tôn trọng, hay tiếp thu những góp ý nghiêm túc, động viên khi của các bạn và thầy cô? nghe bạn trình bày ý kiến. Nếu được trình bày lại, em muốn thay đổi điều gì? -HS tiếp nhận nhiệm vụ. * Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công * Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV Gọi một số HS trình bày phần nhận xét đánh giá của mình về bài nói trước lớp của bạn. - Còn những HS khác lắng nghe, quan sát, theo dõi vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn. * Bƣớc 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ. PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ NHÓM............................ TIÊU CHÍ Chƣa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm) 1. Giới thiệu được Chưa có vấn đề Có giới thiệu vấn Giới thiệu ngắn gọn về vấn đề trong tác để nói đề nhưng chưa yêu cầu của đề đưa ra phẩm tự chọn gắn với vấn đề và khẳng định được được đưa ra. quan điểm cá nhân 2. Vấn đề đưa ra Nôi dung sơ sài, Có lí lẽ, dẫn Lí lẽ sâu sắc, dẫn thảo luận có nhiều chưa có lí lẽ, dẫn chứng để người chứng phong phú, hấp ý kiến chưa thống chứng để người nghe hiểu được dẫn, thuyết phục người nhất nghe hiểu được nội dung vấn đề nghe. nội dung vấn đề nhưng chưa hấp dẫn. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó Nói to, nhưng đôi Nói to, truyền cảm hầu truyền cảm, chủ nghe, nói lặp lại chỗ lặp lại hoặc như không lặp lại hay động thuyết trình ngập ngừng ngập ngừng một ngập ngừng; chủ động nhiều lần, phụ vài câu, chủ động thuyết trình thuộc văn bản thuyết trình chuẩn bị sẵn 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt phi ngôn ngữ (điệu tin, mắt chưa mắt chưa nhìn nhìn vào người nghe, bộ, cử chỉ, nét mặt, nhìn vào người vào người nghe, nét mặt sinh động. ánh mắt,..) phù nghe, nét mặt biểu cảm phù hợp chưa biểu cảm hợp với nội dung hoặc biểu cảm vấn đề không phù hợp. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi Chào hỏi và có Chào hỏi có lời kết thúc hợp lí và/ hoặc không lời kết thúc bài thúc bài nói ấn tượng. có lời kết thúc nói. bài nói. Tổng: ................/10 điểm Bài nói tham khảo: Đề bài: Có người cho rằng, phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam”) của Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại câu chuyện về nhân vật ấy. Ý kiến của em thế nào? Hãy thảo luận nhóm về vấn đề đã nêu. Chào hỏi, giới thiệu vấn đề bài nói: Xin chào các bạn, tôi là... học sinh lớp ...Hôm nay tôi ở đây để trình bày ý kiến của mình về nhận định sau. Có người cho rằng: Phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam”) của Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại câu chuyện về nhân vật ấy. Theo ý kiến của cá nhân tôi thì ý kiến này chưa hoàn toàn chính xác. Thứ nhất chúng ta cần hiểu thế nào là kể lại câu chuyện về nhân vật và phân tích đặc điểm nhân vật. Kể lại câu chuyện về nhân vật là dựa vào sự việc trong văn bản để kể lại diễn biến của câu chuyện đó, không cần nêu nhận xét về nhân vật, kể lại thuộc kiểu văn bản tự sự. Còn phân tích đặc điểm nhân vật là giới thiệu mô tả những nét tiêu biểu của nhân vật như: lai lịch, xuất thân, hình dáng bên ngoài, suy nghĩ, lời nói, việc làm, và nêu nhận xét của người viết về nhân vật đó, phân tích nhân vật thuộc kiểu văn bản nghị luận Như vậy khi kể lại câu chuyện về nhân vật Võ Tòng, chúng ta chỉ cần kể lại diễn biến câu chuyện đó từ việc ông Hai đến thăm Võ Tòng, câu chuyện về quá khứ đáng thương của anh và cuộc sống cô độc hiện tại của anh ở căn lều giữa rừng U Minh. Còn khi phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng chúng ta cần chỉ ra lai lịch, xuất thân, hoàn cảnh số phận, tính cách và phẩm chất của Võ Tòng. Để từ đó trình bày những nhận xét , đánh giá của mình về nhân vật này. Như vậy chúng ta có thể khẳng định ý kiến trên chưa thật sự đầy đủ. Mặc dù khi kể lại nhân vật hay phân tích nhân vật chúng ta đều cần dựa vào những sự việc và chi tiết cụ thể về nhân vật Võ Tòng ở trong văn bản. Tuy nhiên khi kể lại câu chuyện cần khách quan, không thêm bớt và không cần nêu nhận xét của người kể lại. Còn khi phân tích đặc điểm nhân vật cần có ý kiến, lí lẽ và nhận xét của người nói. Trên đây là những ý kiến và suy nghĩ của tôi về vấn đề đầu bài đặt ra. Rất mong sẽ nhận được những đóng góp của thầy cô và các bạn. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức 2. Nội dung: - GV giao bài tập cho HS. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. 3. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập 4. Tổ chức thực hiện * Nhiệm vụ: Đọc bài viết “ VỀ BÀI THƠ ÔNG ĐỒ CỦA VŨ ĐÌNH LIÊN” (SGK/ 98) và trả lời các câu hỏi. Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 C B D B A C B D C Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập: Đọc bài viết “ VỀ BÀI THƠ ÔNG ĐỒ CỦA VŨ ĐÌNH LIÊN” (SGK/ 98) và trả lời các câu hỏi . Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn HS cách làm.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_14_nam_hoc_2022.pdf