Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2022
Bài 4: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Tiết 53,54,55 VIẾT: VIẾT BÀI PHÂN TÍCH VỀ ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm .
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
* Năng lực đặc thù
- Dùng lời văn của bản thân để viết bài phân tích đặc điểm của một nhân vật trong
tác phẩm văn học (đã học, đã đọc, đã nghe) đầy đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân
bài, kết bài.
- Hiểu được các chi tiết, đặc điểm về nguồn gốc, gia đình, tính cách, con người và
số phận hoặc tình huống... làm nên nét độc đáo, nổi bật của nhân vật, từ đó dùng
lời văn của bản thân để phân tích, đánh giá về nhân vật văn học.
- Biết lựa chọn một số từ ngữ, cách đặt câu, tìm dẫn chứng, dùng lí lẽ để phân tích,
đánh giá về nhân vật thông qua các đặc điểm đã được tác giả nói tới, kết hợp yếu tố
tự sự, yếu tổ miêu tả, biểu cảm theo cảm nhận của mình.
- Tập trung trọng tâm vào các đặc điểm của nhân vật để đưa ra cái nhìn toàn diện
và sâu sắc nhất, qua đó thấy được nét riêng độc đáo trong hình tượng nhân vật
được phân tích.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học
hỏi, sáng tạo.
- Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn
văn, bài trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
+ Phiếu học tập số 1:
Nhiệm vụ: Đọc lại văn bản “Người đàn ông cô độc giữa rừng” và xác định các đặc điểm của nhân vật
Võ Tòng theo các gợi ý sau:
..
Ngoại hình:
..
.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến
thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết
học
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu: GV đưa ra câu hỏi phát vấn: Trong các tác phẩm văn học đã đọc, học
hay nghe kể lại em thích nhất là nhân vật nào? Điều gì về nhân vật khiến em ấn
tượng và yêu thích nhân vật ấy?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ
Bƣớc 4: Kết luận
GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Khi đọc một tác phẩm tự sự nào đó chắc hẳn
mỗi chúng ta sẽ đều yêu thích, ấn tượng hoặc thậm trí có tình cảm rất sâu sắc đối
với một nhân vật được tác giả xây dựng trong tác phẩm. Và hình ảnh của nhân vật
ấy sống mãi trong lòng bạn đọc là nhờ tài năng của tác giả đã tạo ra những đặc điểm
riêng biệt ấn tượng để nhân vật ấy có nét riêng khác biệt với các nhân vật khác. Vậy
đặc điểm của nhân vật có ảnh hưởng như thế nào tới cách nhìn của người đọc về
nhân vật ấy? Khi viết một bài văn phân tích đặc điểm của nhân vật văn học ta cần
khai thác các đặc điểm của nhân vật đã được xây dựng ra sao? Để trả lời câu hỏi đó
tiết học này cô và các em cùng củng cố và phát triển kĩ năng viết bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học.
b. Nội dung:GV phát phiếu học tập số 1, HS trả lời vào phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1:Định hƣớng
a. Mục tiêu:
HS biết đƣợc các yêu cầu đối với kiểu bài văn phân tích đặc điểm nhân vật:
- Dùng lời văn của mình.
- Biết cách lựa chọn từ ngữ, cách đặt câu;biết sử dụng dẫn chứng, lí lẽ để làm sáng
toe vấn đề, biết đánh giá, nhận xét nhân vật dựa vào các đặc điểm mà tác giả đưa ra
trong tác phẩm, thêm các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm để bài viết chặt chẽ, giàu
cảm xúc hơn.
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT động não để hỏi HS về xác định yêu cầu, nội dung của đề.
- HS trả lời
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. ĐỊNH HƢỚNG
tập: 1. Đề bài:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông Viết bài văn phân tích đặc điểm của một
qua hệ thống câu hỏi nhân vật văn học.
Với đề bài: “Viết bài văn phân tích đặc 2. Các yêu cầu
điểm của một nhân vật văn học” thì: - Phân tích đặc điểm nhân vật là giới
1. Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? thiệu, miêu tả, nêu lên nhận xét về những
2. Khi viết bài phân tích đặc điểm nhân nét tiêu biểu của nhân vật trong tác phẩm
vật chúng ta cần lưu ý những điều gì? như: lai lịch, hình dáng, tính cách, những
Cần dựa vào đâu để phân tích? suy nghĩ, lời nói, việc làm...
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ -Lựa chọn nhân vật sẽ phân tích trong tác
HS: phẩm vặn học và đọc kĩ tác phẩm viết về
- HS dựa vào các gợi ý từ SGK để trả nhân vật đó.
lời câu hỏi - Ghi chép những đặc điểm của nhân vật
- Trao đổi cặp đôi và thống nhất nội đã được nói đến trong tác phẩm. Đưa ra
dung. đánh giá, suy nghĩ về nhân vật dựa trên
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm những đặc điểm đó.
vụ. - Lập dàn ý và viết bài phân tích đặc điểm Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận của nhân vật theo dàn ý đã lập.
GV:
- Yêu cầu đại diện học sinh của một vài
cặp đôi trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu
cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt
kiến thức.
- Kết nối với đề mục: Thực hành viết
bài phân tích nhân vật Võ Tòng trong
đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa
rừng” (Trích tiểu thuyết “Đất rừng
Phương Nam” của Đoàn giỏi)
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu:Giúp HS
- Biết viết bài theo các bước.
- Tập trung vào các đặc điểm nổi bật làm nên số phận của nhân vật
- Lựa chọn một số từ ngữ để viết câu, viết đoạn, sử dụng dẫn chúng, lí lẽ hợp lí đưa
ra các nhận xét, đánh giá về nhân vật một cách khách quan; bổ sung các yếu tố miêu
tả, biểu cảm và tìm ý, lập dàn ý.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phiếu học tập số 1, yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ trong phiếu.
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời độc lập vào phiếu được phát.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
- Phiếu học tập đã làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. THỰC HÀNH
tập: Đề bài: Viết bài phân tích nhân vật Võ
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô
qua hệ thống câu hỏi độc giữa rừng” (Trích tiểu thuyết “Đất 1. Yêu cầu HS đọc lại văn bản “Người rừng Phương Nam” của Đoàn giỏi).
đàn ông cô độc giữa rừng” của Đoàn 1. Chuẩn bị
Giỏi, tìm các đặc điểm của nhân vật Võ Hoàn thiện phiếu học tập số 1
Tòng và thực hiện các yêu cầu trong 2. Tìm ý và lập dàn ý
phiếu học tập số 1. a. Tìm ý
2. Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo dàn Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi:
ý. - Đặc điểm của nhân vật Võ Tòng được
3. Sửa lại bài sau khi đã viết xong? khắc họa từ những đặc điểm nào? (Chỉ rõ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ qua các từ ngữ trong văn bản)
GV: - Qua các đặc điểm ấy em thấy nhân vật
- Hướng dẫn học sinh đọc lại văn bản Võ Tòng được khắc họa như thế nào?
“Người đàn ông cô độc giữa rừng” của -Nhân vật Võ Tòng để lại trong em những
Đoàn Giỏi để thực hiện các yêu cầu ấn tượng, tình cảm và suy nghĩ gì về con
trong phiếu học tập, tìm ý và lập dàn ý. người Nam Bộ?
- Phát hiện các khó khăn học sinh gặp b) Lập dàn ý
phải và giúp đỡ HS. - Mở bài: Giới khái quát về nhân vật Võ
- Sửa bài cho học sinh. Tòng, tác giả, tác phẩm và vị trí đoạn
Học sinh: trích được khai thác.
- Hoàn thiện phiếu học tập số 1. - Thân bài: Phân tích và làm sáng tỏ
- Tìm ý theo hệ thống câu hỏi trong nhân vật Võ Tòng qua các phương diện:
sách giáo khoa. + Lai lịch: Chú tên là gì, quê ở đâu cũng
- Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn không rõ. Võ Tòng là tên mọi người gọi
ý. chú từ một sự tích trong truyện Tàu.
+ Ngoại hình: Hai hố mắt sâu hoắm và từ
trong đáy hố sâu thẳm đó, một cặp tròng
mắt trắng dã, long qua, long lại, sắc như
dao;
+ Lời truyền tụng: Ra tù, Võ Tòng không
trả thù kẻ phá hoại gia đình mình, chỉ
ngửa mặt cười lớn rồi vào rừng làm nghề
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận săn bẫy thú;
- GV: Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. + Hành động và việc làm:
- HS: - Nhận xét về nhân vật Võ Tòng: Trình
+ Trình bày sản phẩm của mình. bày những suy nghĩ, cảm xúc của em về
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) các đặc điểm đã phân tích về chú Võ
cho bài của bạn. Tòng. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) -Kết bài
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm - Nêu đánh giá khái quát về nhân vật Võ
của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. Tòng (Đó là một con người như thế
nào?)
- Liên hệ với những con người Nam Bộ
bình thường, giản dị mà anh dũng, bất
khuất trong hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ; từ đó rút
ra bài học cho mình và thế hệ trẻ hôm
nay
3. Viết bài
- Dựa vào dàn ý đã làm, thực hành viết
với những yêu cầu khác nhau:
+ Luyện tập viết đoạn mở bài và kết bài
+ Viết đoạn văn phân tích một đặc điểm
nào đó của nhân vật Võ Tòng
+ Viết đoạn văn phân tích toàn bộ các
đặc điểm của nhân vật Võ Tòng
4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết
- Đọc và sửa lại bài viết.
Hoạt động 3:Trả bài
a. Mục tiêu:Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
b. Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm: Bài của học sinh đã chữa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. TRẢ BÀI
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc,
nhận xét.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ.
- HS làm việc theo nhóm.
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét bài viết.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại
của bài viết.
- Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói
dựa trên dàn ý của bài viết.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b. Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đề bài: Hãy viết bài văn phân tích đặc
Giáo viên giao bài tập cho HS. điểm của nhân vật Dế Mèn trong đoạn
Bài tập: Hãy viết bài văn phân tích đặc trích “Bài học đường đời đầu tiên” (Trích
điểm của nhân vật Dế Mèn trong đoạn “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài)
trích “Bài học đường đời đầu tiên” 1. Bƣớc 1: Chuẩn bị
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô - Xem lại nội dung văn bản “Bài học
Hoài) đường đời đầu tiên”
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chú ý các đặc điểm của nhân vật Dế
GV: Hướng dẫn HS: Mèn trong đoạn trích
- Dựa vào các bước trong cách làm viết 2.Bƣớc 2:Tìm ý và lập dàn ý
bài văn phân tích đặc điể của nhân vật - HS tìm ý:
văn học. - Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã
- Chú ý chuỗi sự kiện (mở đầu, phát tìm được, sắp xếp lại theo ba đoạn gồm:
triển, kết thúc), tìm các ý, lập dàn ý cho + Mở bài: Nêu tên nhân vật, tác giả, tác
bài văn. phẩm vả đoạn trích.
HS: Tìm các chi tiết, đặc điểm của + Thân đoạn:
nhân vật Dế Mèn qua đó đưa ra nhận a. Vẻ đẹp ngoại hình của Dế Mèn
xét, đánh giá về nhân vật. – Vẻ đẹp mạnh mẽ: bóng hơn, vuốt sắc,
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận đầu nổi, răng đen tuyền.
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm – Cử chỉ, vóc dáng: khuỵu chân, đạp
của mình. phanh, toàn thân run khi đi, vuốt râu
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh nghiêm nghị, nghiêm nghị.
giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu => Vẻ đẹp khỏe khoắn, trẻ trung, tràn đầy
cần). sức sống của chú dế mèn. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định b. Tính cách và thái độ của Dế Choắt
GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận – Kiêu căng, tự phụ, không quan tâm đến
xét. người khác: mắng Dế Choắt.
– Cử chỉ đắc ý, tự hào: phớt lờ Dế Choắt
khi đòi đào tổ.
– Coi thường người khác, xốc nổi: coi
thường những người yếu đuối, vất vả mà
sống không nổi.
– Ngông cuồng, dại dột: trêu ghẹo chị
cốc.
c. Bài học đƣờng đời đầu tiên của Dế
Mèn
– Khoe với Dế Choắt là muốn trêu ghẹo
chị Cốc, nhưng sau đó nó lẻn vào hang ẩn
náu, chỉ sau khi chị Cóc bay đi mới dám
ra khỏi hang.
– Vô cùng ân hận khi Dế Choắt lại phải
chịu những trò đùa của mình.
– Trước cái chết thương tâm của Dế Mèn,
em đã hiểu ra bài học không nên hiếu
thắng, phải suy nghĩ trước khi hành động
kẻo mang họa vào thân.
- Nhận xét về nhân vật Dế Mèn: Trình
bày những suy nghĩ, cảm xúc của em về
các đặc điểm đã phân tích về Dế Mèn.
+ Kết đoạn: Đánh giá ý nghĩa của nhân
vật Dế Mèn, rút ra bài học nhận thức
trong cuộc sống
3. Bƣớc 3: Viết
Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn hoàn
chỉnh phân tích đặc điểm của nhân vật Dế
Mèn trong đoạn trích “Bài học đường đời
đầu tiên” (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”
của Tô Hoài).
Nhiệm vụ 2: Trả bài 4. Bƣớc 4: Trả bài ( Kiểm tra, chỉnh Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: GV trả sửa đoạn văn)
bài cho HS, hướng dẫn HS chỉnh sửa
lại bài văn theo phiếu đánh giá gợi ý
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ:HS
xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
Bƣớc 3: HS báo cáo kết quả và thảo
luận
Bƣớc 4: GV nhận xét việc thực hiện
nhiệm vụ.
+HS tự sửa lại bài văn để hoàn chỉnh
theo yêu cầu.
+Tự kiểm tra lại bài văn của mình theo
gợi ý của GV.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực phân tích, đánh giá về một nhân vật văn học trong
chương trình sách giáo khoa đã được học.
b. Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm:Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV
giao nhiệm vụ)
? Hãy phân tích đặc điểm về một nhân
vật văn học mà em yêu thích trong
chương trình sách giáo khoa đã được
học.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ.
HS:Đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản
phẩm.
HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo
của cô giáo.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS
nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở
nhà.
* Hƣớng dẫn tự học ở nhà: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài “Nói và nghe”.
*****************************
Ngày soạn: 06/12/2022
Bài 4: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Tiết 56 NÓI VÀ NGHE: THẢO LUẬN NHÓM VỀ MỘT VẤN ĐỀ
1. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm .
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
* Năng lực đặc thù
- HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói; tiếp tục rèn luyện và phát triển
kĩ năng nói và nghe thảo luận nhóm về một vấn đề đã được học.
- Có khả năng nắm bắt được thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra nhận xét,
góp ý cho bạn.
- HS tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp, biết kết hợp ngôn ngữ nói với
điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể).
3. Về phẩm chất:
- Tự tin thể hiện bản thân
- Biết lắng nghe
II. Thiết bị và học liệu
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính,...
2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, Phiếu học tập, rubric đánh
giá.
III.Tiến trình dạy học
1.Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong
tiết học
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu: Nhắc lại những kiến thức thảo luận nhóm về một vấn đề đã đƣợc
định hƣớng ở bài 3 (Trang 77)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận.
Gợi ý:
-Thảo luận nhóm về một vấn đề còn gây tranh cãi là dùng hình thức nói (thuyết
trình) đê trao đối, tranh luận về một vấn đề nào đó còn có ý kiến chưa thống
nhất. Mục đích thảo luận là nêu lên những điểm thống nhất và khác biệt của các
thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết.
-Để thực hiện thào luận nhóm về một vấn đề, các em cần chú ý:
- Lựa chọn được vấn đề gây tranh cãi (chưa thống nhất).
- Xác định các điểm đã thống nhất và các điểm còn khác biệt.
- Chuẩn bị ý kiến của cá nhân về các điểm chưa thống nhất.
- Chú ý đến thái độ, cử chỉ khi phát biểu, thảo luận.
- HS chia sẻ nhanh suy nghĩ về một bài phút (kĩ thuật trình bày 01 phút).
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định. GV dẫn dắt vào nội dung tiết học.
Cuộc sống của chúng ta đôi khi trong một cuộc thảo luận nhóm sẽ xảy ra
tranh luận, mâu thuẫn về một vấn đề nào đó. Thế nên, trước những vấn đề ấy, các
em có thể phát biểu ý kiến, nêu lên suy nghĩ, nhận xét; sử dụng lí lẽ và dẫn chứng
cụ thể để làm sáng tỏ, đồng thời phải đưa ra được sự thống nhất trong nhóm khi
tham gia thảo luận. Tiết học hôm nay sẽ tiếp tục giúp các em biết cách để thảo luận
nhóm về một vấn đề.
2. 1Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới và thực hành
Hoạt động 1: Thực hành nói và nghe
Đề bài: Có người cho rằng, phân tích đặc điềm nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích
“Người đàn ông cô độc giữa rừng " (trích tiêu thuyết “Đất rừng phương Nam ”)
cùa Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại câu chuyện về nhân vật ẩy. Em sẽ nêu ý kiến như thế
nào trong buổi thảo luận nhóm?
TRƢỚC KHI NÓI
a. Mục tiêu: N1- GQVĐ: HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói, có
kĩ năng, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp. b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài viết, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng
điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: I. Trƣớc khi nói
?Trƣớc khi nói, hãy trả lời 1. Chuẩn bị nội dung nói
các câu hỏi sau: - Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không
- Bài nói nhằm mục đích gì? gian và thời gian nói (trình bày).
- Người nghe là ai? -Xem lại nội dung đọc hiêu văn bàn Người đàn
- Em chọn không gian nào để ông cô độc giữa rừng ở Bài 1 và các yêu cầu
thực hiện bài nói (trình bày? phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng đã nêu ở
- Em dự định trình bày trong phần Viết.
bao nhiêu phút? -Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa kể
lại câu chuyện về nhân vật và phân tích đặc
điểm nhân vật.
-Xác định các điếm thống nhất và các điểm còn
gây tranh cãi.
-Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối
các phần.
- Xác định giọng kể, ngữ điệu, điệu bộ, nét
mặt, cho phù hợp với phần trình bày bài nói.
- Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu cần):
2. Tìm ý, lập dàn ý
*Tìm ý:
Các ý cần phải nói và sắp xếp theo trình tự
phù hợp:
+ Tìm ý cho bài nói qua việc đặt và trả lời các
câu hỏi sau:
Kể lại câu chuyện về nhân vật là thế nào?
=>Kể lại câu chuyện là dựa vào sự việc trong
văn bản để kể lại diễn biến câu chuyện đã xảy
ra, đồng thời không cần nhận xét về nhân vật.
Phân tích đặc điểm nhân vật là gì?
=> Phân tích đặc điểm nhân vật là giới thiệu,
mô tả những nét tiêu biểu của nhân vật như về:
lai lịch, hình dáng, suy nghĩ, lời nói, việc làm...
Qua các đặc điểm của nhân vật ta có thể thấy
nêu lên nhận xét của người viết về nhân vật ấy.
Hai yêu cầu (kể lại và phân tích) có gì giống
nhau và khác nhau?
=> Giống nhau ở chỗ: Đều dựa vào các sự việc,
chi tiết liên quan đến nhân vật trong văn bản để
khai thác, sử dụng vào bài nói.
=> Khác nhau nhau ở chỗ:
+ Kể lại: cần khách quan. Không thêm bớt và
? Hãy lập dàn ý cho bài nói không cần nếu nhận xét của người kể lại. Kể lại
của mình? thuộc kiểu văn bản tự sự
- Có thể sử dụng thêm tranh + Phân tích đặc điểm nhân vật cần có ý kiến, lí
ảnh, đạo cụ để bài nói thêm lẽ và nhận xét của người nói. Phân tích thuộc
sinh động và hấp dẫn hơn. kiểu văn bản nghị luận.
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm
vụ:
+ HS trình bày sản phẩm trước Điểm nào cần trao đổi để thống nhất ý kiến?
nhóm, các em khác nghe, góp - Khi phân tích đặc điểm nhân vật ta chỉ nên lựa
ý bằng phiếu học tập. chọn những chi tiết liên quan tới nhân vật ấy
+ GV quan sát, khuyến khích trong tác phẩm, không sử dụng các chi tiết
không liên quan tới nhân vật.
-Không nên liệt kê và kể lại toàn bộ câu chuyện
theo các sự kiện đã có, chỉ chọn lọc những đặc
điểm để làm nổi bật nhân vật được phân tích.
- Khi kể lại ta không nên liệt kê các đặc điểm
của nhân vật mà cần bám sát vào các sự kiện,
sự việc đã được tác giả xây dựng.
Bƣớc 3: HS báo cáo kết quả *Lập dàn ý:
và thảo luận Mở bài: Nêu vấn dề: Việc kể lại câu chuyện về
Võ Tòng và phân tích đặc điểm nhân vật Võ
Tòng trong đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng có gì giống nhau và khác nhau?
-Khẳng định ý kiến phân tích đặc điểm nhân vật
Võ Tòng trong đoạn trích “Người đàn ông cô
độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng
phương Nam”) của Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại
câu chuyện về nhân vật ấy là chưa chính xác.
Thân bài:
-Nêu tóm tắt yêu cầu của việc kể lại câu chuyện
về nhân vật và phân tích đặc điểm nhân vật Võ
Tòng:
Bƣớc 4: GV nhận xét việc +Kể lại câu chuyện là dựa vào sự việc trong văn
thực hiện nhiệm vụ. bản để kể lại diễn biến câu chuyện đã xảy ra,
Em hãy tự tập luyện bằng đồng thời không cần nhận xét về nhân vật Võ
cách: Tòng.
- Đứng trước gương để tập Ví dụ: Khi kể lại đoạn trích “Người đàn ông cô
trình bày bài nói. độc giữa rừng” ta cần bám sát vào diễn biến câu
- Tự điều chỉnh giọng điệu, chuyện theo trình tự hợp lí đã được tác giả xây
ngữ điệu, nét mặt . cho phù dựng:
hợp để tạo sức hấp dẫn cho bài - Kể lại việc tía nuôi dắt An đi thăm chú Võ
nói. Tòng tại nhà của chú.
- Quá khứ của chú Võ Tòng.
-Cuộc sống hiện tại của nhân vật Võ Tòng.
+Phân tích đặc điểm nhân vật: là giới thiệu mô
tả những nét tiêu biểu của nhân vật như: lai
lịch, xuất thân, hình dáng bên ngoài, suy nghĩ,
lời nói, việc là,
- Nêu nhận xét của người viết về nhân vật Võ
Tòng: Võ Tòng là một người mộc mạc, giản dị,
-Em có thể rủ nhóm cùng tập chân thành, cởi mở và yêu nước, căm thù giặc.
luyện hoặc nhờ bố mẹ quay lại Là người đàn ông khỏe mạnh, tính tình ngay
video bài tập luyện của mình thẳng, gan dạ và rất tự trọng...
để xem lại, tự điều chỉnh hoặc
gửi video cho các bạn trong
nhóm để cùng góp ý cho nhau.
+ Chỉ ra điểm giống và khác nhau của hai yêu
cầu trên. Giống Đều dựa vào sự việc và chi tiết về
nhau nhân vật Võ Tòng trong văn bản
- Kể lại câu chuyện cần khách quan,
không thêm bớt và không cần nêu
nhận xét của người kể lại.
- Phân tích đặc điểm nhân vật cần có
Khác nhau ý kiến, lí lẽ và nhận xét của người
nói.
- Kể lại thuộc kiểu văn bản tự sự còn
phân tích nhân vật thuộc kiểu văn
bản nghị luận
Kết bài:
- Khẳng định lại những điểm giống và khác
nhau giữa kể chuyện và phân tích nhân vật.
3. Tự luyện tập và trình bày
+ Để trình bày tốt, em hãy luyện tập trước
( trình bày một mình hoặc trước bạn bè, người
thân)
+ Cách nói: tự nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày.
4. Kiểm tra, chỉnh sửa.
* Bảng tự kiểm tra bài nói:
Nội dung kiểm tra Đạt/
chƣa đạt
- Bài nói có đủ các phần mở
bài, thân bài, kết bài.
Giới thiệu được vấn đề: Có
người cho rằng, phân tích
đặc điểm nhân vật Võ Tòng
trong đoạn trích “Người đàn
ông cô độc giữa rừng” (trích
tiểu thuyết “Đất rừng
phương Nam”) của Đoàn
Giỏi nghĩa là kể lại câu
chuyện về nhân vật ấy.
Khẳng định quan điểm cá nhân.
Em đã trình bày lần lượt: các
lí lẽ và dẫn chứng để làm
sáng tỏ vấn đề
Em đã dùng ngôi thứ nhất để
trình bày vấn đề.
Em đã sử dụng giọng điệu,
âm lượng, các phương tiện
phi ngôn ngữ (cử chỉ, ánh
mắt, nét mặt) hài hoà khi
trình bày.
THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a. Mục tiêu: N1- GQVĐ: Biết cách, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Phần trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện.
Bƣớc 1: GV giao nhiệm II. Thực hành nói và nghe
vụ:Gọi một số HS trình bày bài
nói trước lớp. Còn những HS
khác lắng nghe, quan sát, theo
dõi và điến vào phiếu đánh giá
bài nói cho bạn
-HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm
vụ đƣợc phân công
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và
thảo luận
Bƣớc 4: GV nhận xét việc
thực hiện nhiệm vụ.
Lưu ý:
- GV có thể cho HS hoạt
động theo cặp đôi, cùng
xây dựng bài nói và cùng lên trình bày trước lớp (HS
tự phân công các phần
trong bài nói của cả 2)
TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN LỚP VỀ BÀI NÓI
a. Mục tiêu: N1- GQVĐ
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu
chí.
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói.
- Chỉnh sửa bài nói cho mình và cho bạn.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá hoạt động nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c. Sản phẩm: Phiếu đánh giá bài nói .
d. Tổ chức thực hiện.
* Bƣớc 1: GV giao nhiệm III. Đánh giá, thảo luận
vụ: * Bảng kiểm tra bài nói của bạn: Tham khảo
GV yêu cầu HS đánh giá phiếu đánh giá bài nói theo tiêu chí (phía
bài nói của các bạn đã trình dƣới)
bày theo phiếu đánh giá * Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe:
HĐ nói gắn với các tiêu
chí. Nội dung kiểm tra Đạt/
* GV đặt thêm câu hỏi: chƣa đạt
+ Với người nghe: Em - Nắm và hiểu được ý chính
thích nhất điều gì trong của bài nói trình bày ý kiến
phần trình bày của bạn? của bạn
Nếu muốn thay đổi, em -Đưa ra được những nhận xét
muốn thay đổi điều gì được về ưu điểm hay điểm
trong phần trình bày của hạn chế của bạn; điều em
bạn? tâm đắc hay điều em muốn
+ Với người nói: Em tâm thay đổi trong bài nói của
đắc nhất điều gì trong bạn.
phần trình bày của mình? Em muốn trao đổi, bảo lưu -Thái độ chú ý tôn trọng,
hay tiếp thu những góp ý nghiêm túc, động viên khi
của các bạn và thầy cô? nghe bạn trình bày ý kiến.
Nếu được trình bày lại, em
muốn thay đổi điều gì?
-HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* Bƣớc 2: HS thực hiện
nhiệm vụ đƣợc phân công
* Bƣớc 3: Báo cáo kết quả
và thảo luận
- GV Gọi một số HS trình bày
phần nhận xét đánh giá của
mình về bài nói trước lớp của
bạn.
- Còn những HS khác lắng
nghe, quan sát, theo dõi vào
phiếu đánh giá bài nói cho bạn.
* Bƣớc 4: GV nhận xét việc
thực hiện nhiệm vụ.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ
NHÓM............................
TIÊU CHÍ Chƣa đạt Đạt Tốt
(0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)
1. Giới thiệu được Chưa có vấn đề Có giới thiệu vấn Giới thiệu ngắn gọn về
vấn đề trong tác để nói đề nhưng chưa yêu cầu của đề đưa ra
phẩm tự chọn gắn với vấn đề và khẳng định được
được đưa ra. quan điểm cá nhân
2. Vấn đề đưa ra Nôi dung sơ sài, Có lí lẽ, dẫn Lí lẽ sâu sắc, dẫn
thảo luận có nhiều chưa có lí lẽ, dẫn chứng để người chứng phong phú, hấp
ý kiến chưa thống chứng để người nghe hiểu được dẫn, thuyết phục người
nhất nghe hiểu được nội dung vấn đề nghe.
nội dung vấn đề nhưng chưa hấp dẫn.
3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó Nói to, nhưng đôi Nói to, truyền cảm hầu
truyền cảm, chủ nghe, nói lặp lại chỗ lặp lại hoặc như không lặp lại hay
động thuyết trình ngập ngừng ngập ngừng một ngập ngừng; chủ động
nhiều lần, phụ vài câu, chủ động thuyết trình
thuộc văn bản thuyết trình
chuẩn bị sẵn
4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt
phi ngôn ngữ (điệu tin, mắt chưa mắt chưa nhìn nhìn vào người nghe,
bộ, cử chỉ, nét mặt, nhìn vào người vào người nghe, nét mặt sinh động.
ánh mắt,..) phù nghe, nét mặt biểu cảm phù
hợp chưa biểu cảm hợp với nội dung
hoặc biểu cảm vấn đề
không phù hợp.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi Chào hỏi và có Chào hỏi có lời kết
thúc hợp lí và/ hoặc không lời kết thúc bài thúc bài nói ấn tượng.
có lời kết thúc nói.
bài nói.
Tổng: ................/10 điểm
Bài nói tham khảo:
Đề bài: Có người cho rằng, phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng trong đoạn trích
“Người đàn ông cô độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng phương Nam”)
của Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại câu chuyện về nhân vật ấy. Ý kiến của em thế nào?
Hãy thảo luận nhóm về vấn đề đã nêu.
Chào hỏi, giới thiệu vấn đề bài nói:
Xin chào các bạn, tôi là... học sinh lớp ...Hôm nay tôi ở đây để trình bày ý kiến của
mình về nhận định sau. Có người cho rằng: Phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng
trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” (trích tiểu thuyết “Đất rừng
phương Nam”) của Đoàn Giỏi nghĩa là kể lại câu chuyện về nhân vật ấy. Theo ý
kiến của cá nhân tôi thì ý kiến này chưa hoàn toàn chính xác.
Thứ nhất chúng ta cần hiểu thế nào là kể lại câu chuyện về nhân vật và phân tích
đặc điểm nhân vật. Kể lại câu chuyện về nhân vật là dựa vào sự việc trong văn bản
để kể lại diễn biến của câu chuyện đó, không cần nêu nhận xét về nhân vật, kể lại
thuộc kiểu văn bản tự sự. Còn phân tích đặc điểm nhân vật là giới thiệu mô tả những nét tiêu biểu của nhân vật như: lai lịch, xuất thân, hình dáng bên ngoài, suy
nghĩ, lời nói, việc làm, và nêu nhận xét của người viết về nhân vật đó, phân tích
nhân vật thuộc kiểu văn bản nghị luận
Như vậy khi kể lại câu chuyện về nhân vật Võ Tòng, chúng ta chỉ cần kể lại diễn
biến câu chuyện đó từ việc ông Hai đến thăm Võ Tòng, câu chuyện về quá khứ
đáng thương của anh và cuộc sống cô độc hiện tại của anh ở căn lều giữa rừng U
Minh. Còn khi phân tích đặc điểm nhân vật Võ Tòng chúng ta cần chỉ ra lai lịch,
xuất thân, hoàn cảnh số phận, tính cách và phẩm chất của Võ Tòng. Để từ đó trình
bày những nhận xét , đánh giá của mình về nhân vật này.
Như vậy chúng ta có thể khẳng định ý kiến trên chưa thật sự đầy đủ. Mặc dù khi kể
lại nhân vật hay phân tích nhân vật chúng ta đều cần dựa vào những sự việc và chi
tiết cụ thể về nhân vật Võ Tòng ở trong văn bản. Tuy nhiên khi kể lại câu chuyện
cần khách quan, không thêm bớt và không cần nêu nhận xét của người kể lại. Còn
khi phân tích đặc điểm nhân vật cần có ý kiến, lí lẽ và nhận xét của người nói.
Trên đây là những ý kiến và suy nghĩ của tôi về vấn đề đầu bài đặt ra. Rất mong sẽ
nhận được những đóng góp của thầy cô và các bạn.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức
2. Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
3. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
4. Tổ chức thực hiện
* Nhiệm vụ: Đọc bài viết “ VỀ BÀI THƠ ÔNG ĐỒ CỦA VŨ ĐÌNH LIÊN”
(SGK/ 98) và trả lời các câu hỏi.
Đáp án:
1 2 3 4 5 6 7 8 9
C B D B A C B D C
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập: Đọc bài viết “ VỀ BÀI THƠ ÔNG ĐỒ CỦA VŨ ĐÌNH LIÊN”
(SGK/ 98) và trả lời các câu hỏi .
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_14_nam_hoc_2022.pdf



