Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf64 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26/12/2022 Tiết 64: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN - Phan Châu Trinh A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỹ XX - Chí khí lẫm liệt phong thái đàng hoàng của nhà chiến sỹ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng lãng mạn được thể hiện trong bài thơ 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật. - Ptích được vẽ đẹp hình tượng n/v trử tình trong bài thơ. Cảm nhận được giọng thơ hình ảnh thơ 3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về họ. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Chân dung Phan Châu Trinh, soạn bài - HS: Đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930, soạn bài. C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đọc- chú thích. ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả 1. Tác giả : Phân Chu Trinh - Là nhà nho y/n, nhà c/m lớn đầu thế kỉ XX. - Là người giỏi biện luận, có tài văn chương. 2. Tác phẩm : ? Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” được ra Đập đá ở Côn Lôn sáng tác vào tháng 4/1908, đời trong hoàn cảnh nào? khi Phan Châu Trinh bị thực dân Pháp bắt và Hai h/s đọc.G/v việc nhớ từ khó: Côn bị đày ra Côn Đảo. Bài thơ được viết bằng Lôn, Lừng lẫy, thân sành sỏi, vá trời... chữ Nôm trong thời gian ông bị tù 3. Từ khó Gv đọc bài thơ và gọi Hs đọc II. Đọc - hiểu văn bản ? Xác định nhân vật trữ tình của bài 1. Công việc đập đá: ? Nhân vật trữ tình được biểu hiện qua * Câu 1: miêu tả bối cảnh không gian, tạo những nội dung nào? dung tư thế của con người giữa đất trời H/s đọc 4 câu thơ đầu CĐảo.Thế đứng đường hoàng, đội trời đạp ? Câu thơ đầu cho em hiểu gì ? đất, tư thế hiên ngang toát lên vẻ đẹp hùng tráng * Ba câu sau : Miêu tả chân thực công việc lao ? Em hiểu “lừng lẩy” ở đây là gì? động cực nhọc của người đập đá ? Em hiểu nghĩa của cụm từ “lở núi - Lừng lẫy : Ngạo nghễ, lẫm liệt tạo khí thê non” là gì? hiên ngang ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, Phá núi lấy đá khẩu khí ở 4 câu thơ đầu? - Lở núi non một việc nặng nhọc ? Tác giả miêu tả công việc đập đá như Nói quá vẻ đẹp thế nào? dũng mảnh phi thường - Giọng điệu, khẩu khí:Ngang tàng, hùng tráng, coi thường mọi gian nguy. Hđ quả quyết, mạnh mẽ: Xách búa, ra tay đập bể + Đánh tan năm bảy đống NT đối lập ? Qua 4 câu thơ đầu em hiểu thêm + Đập bể mấy trăm hòn được gì về hình ảnh những người tù => H/ả tù: tư thế ngạo nghễ, biến một công yêu nước cách mạng ? việc Lđ nặng nhọc thành cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh, sức mạnh thần kỳ ? Nội dung 4 câu thơ cuối là gì? 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá ? Chỉ ra phép đối ở câu 5 – 6, tác dụng * Hai câu 5 . 6 Phép đối : của phép đối? - Th/ ngày-mưa nắng; Bao quản-càng bền G/v đọc 2 câu kết - Thân thành sỏi - dạ sắt son ? Em hiểu ý 2 câu này như thế nào? =>Đối lập:thử thách gian nan với sức chịu ? Qua đó em hiểu thêm được gì về đựng dẻo dai, ý chí c/đ sắt son của chiến sỹ. Phan Chu Trinh- người tù cách mạng * Hai câu 7,8: Cách nói khoa trương: Tự ví yêu nước ? việc đâp đá ở Côn Lôn giống như việc Nữ Oa ? Nhận xét cách kết thúc bài thơ? làm cột chống trời ->Tác giả đã bộc lộ c/x và suy nghĩ - Sự đối lập giữa chí lớn cuả những người của mình: Khẩu khí, ngang tàng cuả dám mưu đồ cứu nước- với những thử thách anh hùng không chịu khuất phục h/c, gian nan trên bước đường chiến đấu, được luôn giữ vững niềm tin và ý chí c/đ sắt xem như những việc con con so.Kết thúc bằng câu c/thán với thái độ thách thức, ngạo nghễ III. Tổng kết Khái quát nội dung và nghệ thuật của 1. Nội dung bài thơ Cảm nhận được hình tượng đẹp lẫm liệt, H/s đọc ghi nhớ ngang tàng của người anh hùng cứu nước, dù gặp gian nan không bao giờ thay đổi. 2.Nghệ thuật Bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng IV. Luyện tập Cảm nhận của em về 4 câu thơ đầu bài HS viết đoạn văn trình bày trước lớp, hs khác thơ nhận xét 4. Củng cố Yêu cầu học sinh hiểu được vẻ đẹp tâm hồn của người chí sĩ, cách mạng trong hoàn cnahr tù ngục. 5. Hƣớng dẫn về nhà. - Học thuộc và diễn cảm bài thơ. - Hãy viết một bài văn thuyết minh giới thiệu về thể thơ TNBCĐL Ngày soạn 26/12/2022 Tiết 65,66: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ một. 2. Kỹ năng: Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ một để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục các em có thái độ yêu thích TV B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài thêm một số bài tập bổ trợ - HS : xem trước nội dung ôn tập C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : KT phần chuẩn bị ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? Thế nào là 1 từ ngữ có nghĩa I. Lí thuyết. rộng và 1 từ ngữ có nghĩa hẹp? A. Từ vựng Cho ví dụ. 1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác.+ VD: Cây rộng hơn cây cam, cây chuối - 1 từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bào hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. Vd: cá thu hẹp hơn cá. 2. Trường từ vựng ? Thế nào là trường từ vựng? Cho - trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một ví dụ. nét chung về nghĩa VD: Phương tiện giao thông: tàu, xe, thuyền, máy bay ... - Vũ khí: súng, gươm, lựu đạn ... ? Phân biệt cấp độ khái quát của - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về mối nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. quan hệ bao hàm nhau trong các từ ngữ có cùng từ loại VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT) Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại VD: trường từ vựng người Chức vụ: Bộ trưởng, giám đốc. DT Phẩm chất trí tuệ: thông minh, ngu đần TT 3. Từ tượng hình, từ tượng thanh ? Từ tượng hình, từ tượng thanh là - Từ tượng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt gì? Cho VD. động trạng thái của sự vật ? Tác dụng của từ tượng hình, VD: lom khom, ngất ngưởng tượng thanh. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh. - Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm cao thường được dùng trong văn mtả và tự sự 4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? Thế nào là từ ngữ địa phương? - Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một Cho VD. hoặc một số địa phương nhất định VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ... Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ... ? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho - Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng trong ví dụ một tầng lớp xh nhất định. VD: tầng lớp học sinh, sinh viên: ngỗng (2), gậy (1) - tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh... 5. Một số biện pháp tu từ từ vựng ? Nói quá là gì ? Cho ví dụ. - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan ? Nói giảm, nói tránh là gì? Cho - Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng ví dụ. cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. VD: Chị ấy không còn trẻ lắm. 6. Dấu câu Nêu công dụng các dấu câu ? Cho a. Dấu ngoặc đơn Ví dụ minh họa? - Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thông tin). b. Dấu hai chấm - Đánh dấu(báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. c. Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ, ngữ, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ, ngữ, câu hiểu theo nghĩa đặc biệt, mỉa mai - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,... B. Ngữ pháp ? Trợ từ là gì? Cho ví dụ. 1. Một số từ loại * Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ khác trong câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi, đích thị ... ? Thán từ là gì ? Cho ví dụ. * Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để hỏi gọi đáp. VD: A, ái, ôi, trời ôi, than ôi, hỡi, này, vâng, dạ, ừ. ? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ. * Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. VD; à, ư, hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ, cơ, nhé, nhỉ, mà. ? Có thể sử dụng tình thái từ tuỳ - Không sử dụng được tuỳ tiện vì: tiện được không + Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội và tình cảm đối với người nghe, đọc. 2.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép ? Câu ghép là gì? Cho ví dụ. - Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. VD: Vì trời mưa nên đường ướt. ? Cho biết quan hệ về ý nghĩa - Quan hệ nhân quả thường dùng cặp QHT: vì-nên, trong những câu ghép. do-nên, tại -nên... - Qhệ giả thiết-kquả: nếu-thì, giá-thì, hễ-thì - Quan hệ tương phản: Tuy-nhưng, dẫu-nhưng, dù- vẫn, mặc dù vẫn - Quan hệ mục đích: để, cho - Quan hệ bổ sung, đồng thời ? Điền những từ ngữ thích hợp II. Thực hành. vào ô trống theo sơ đồ SGK 1. Từ vựng: Truyện dân gian ? Giải thích những từ ngữ nghĩa Truyền thuyết-cổ tích-ngụ ngôn-cười hẹp trong sơ đồ trên - Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có nghĩa rộng ? Trong những câu giải thích ấy hơn (cấp độ khái quát cao hơn) có từ ngữ nào chung. - Nói quá: - Lỗ mũi 18 gánh bông ? Tìm trong ca dao Việt nam 2 ví Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc - Ước gì sông hẹp một gang nói giảm, nói tránh. Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi ? Viết hai câu có sử dụng từ tượng 2. Ngữ pháp thanh, tượng hình. - Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái ? Đọc đoạn trích và xác định câu vị-> Có thể tách thành 3 câu đơn ghép trong đoạn trích. - Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn đạt vì câu ? Nếu tách có làm thay đổi ý diễn ghép Pháp chạy, Nhật hàng ... nêu 3 sự kiện nối đạt không. tiếp nhau như thế sẽ làm nổi bật sức mạnh mẽ của cuộc CM tháng 8 ? Xác định câu ghép và cách nối - Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng như các câu ghép - Câu 3: nối bằng bởi vì. 4. Củng cố GV hệ thống lại nội dung tiết học yêu cầu học nắm vững 5.Hƣớng dẫn về nhà: Hoàn thiện các bài tập.Tiếp tục ôn tập để giờ sau kiểm tra học kì. ****************************************** Ngày soạn: 27/12/2022 Tiết 17 : BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết học này HS - Tìm hiểu được thế nào là tự nhận thức bản thân - Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: + Điều chỉnh hành vi: nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân và xác định được cách tự nhận thức bản thân + Phát triển bản thân: lập được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân và thực hiện kế hoạch đã lập. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: yêu quý bản thân, tôn trọng và có trách nhiệm với bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: - Tài liệu SGK, SGV, SBT - Các video clip liên quan đến bài học; - Tranh ảnh về nội dung bài học; - Phiếu học tập; - Phương tiện thiết bị: máy chiếu, máy tính, bảng phụ,... (nếu có); - Băng/ đĩa, tranh ảnh về nội dung bài học. 2 - HS: - Tài liệu SGK, SBT - Đồ dùng học tập và chuẩn bị tài liệu theo hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS tích cực, hứng thú tham gia hoạt động. HSphát hiện được vấn đề cần tìm hiểu: Thế nào là tự nhận thức bản thân? Vì sao phải tự nhận thức bản thân? Làm thể nào để nhận thức được bản thân? b. Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi do GV nêu ra. c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi do GV nêu ra và kết nối được hoạt động vừa thực hiện với nội dung cần tìm hiểu trong bài. d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi “Ai nhanh hơn” theo các bước sau: + Phát cho mỗi HS một tờ giấy A4. + Nêu yêu cầu và phổ biến luật chơi: Trong thời gian 3 phút, đặt bàn tay của mình lên A4, dùng bút vẽ bàn tay của mình. Viết vào các ngón tay trong bản vẽ những nội dung sau: Ngón cái: 3 điểm mạnh (ưu điểm) của em. Ngón trỏ: 1 mục tiêu của em trong năm học này. Ngón giữa: 1 điều em từng mơ ước đạt được. Ngón áp út: 3 điều quan trọng nhất với em. Ngón út: 3 điểm yếu (hạn chế) của em. + HS hoàn thành sẽ gắn sản phẩm lên bảng. 5 HS nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS thực biện nhiệm vụ: Nhận giấy A4, thực hiện trò chơi theo luật trên nền nhạc bài hát “Năm ngón tay ngoan”. - GV hướng dẫn HS chia sẻ: + Gọi những HS thắng cuộc chia sẻ với cả lớp về bàn tay vừa vẽ. + Gọi HS đưới lớp chia sẻ thêm. - GV kết luận - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Tự nhận thức bản thân là rất cần thiết đối với mỗi người, giúp chúng ta đưa ra những hành động và suy nghĩ đúng đắn nhất. Xã hội ngày càng phát triển, những ngành nghề mới hàng loạt ra đời, các sản phẩm công nghệ không ngừng được cải tiến mỗi ngày và những yếu tố này tác động trực tiếp đến cuộc sống của chúng ta. Vậy để hiểu rõ hơn vầ bản thân mình, chúng ta cùng tìm hiểu bài 6: Tự nhận thức bản thân. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( Khám phá) Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tự nhận thức bản thân a. Mục tiêu: HS phân tích thông tin, hình ảnh để từ đố phát biểu được thế nào là tự nhận thức bản thân. b. Nội dung: HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: khái niệm tự nhận thức bản thân d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thế nào là tự nhận thức bản thân - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu - Tự nhận thức bản thân là tự hỏi theo các bước sau: nhận ra những điểm mạnh, + HS đọc thâm thông tin “Vượt qua môn Khoa điểm yếu, đặc điểm riêng của học Tự nhiên” trong SGK, viết ra giấy A4/giấy mình để từ đó hoàn thiện bản nháp những chỉ tiết cho thấy điểm yếu của bạn thân. Ngọc, thái độ, cảm xúc của Ngọc về điểm yếu của bản thân và cách bạn Ngọc khắc phục điểm yếu của mình. + GV nêu câu hỏi: Ngọc có tự nhận thức được bản thân không? Chi tiết nào cho thấy điều đó? - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 28 SGK và cùng bạn ngồi cạnh thực hiện hành động sau: + HS1 vào vai Minh đề nói với HS2 về điểm mạnh/điểm yếu của Minh. Sau đó hỏi HS2: Còn cậu thì sao? + HS2 đáp lại câu hỏi của HS1, sau đó vào vai Hằng để nói với HS1 về các điểm mạnh/yếu của Hằng và hỏi HS1: Còn cậu thì sao? + GV nêu câu hỏi: Việc nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu của chính mình có phải là tự nhận thức được bản thân không? Em hãy phát biểu và ghi lại khái niệm này. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động theo nhóm đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời 2, 3 HS trả lời: Bạn Ngọc là người biết tự nhận thức bản thân, biêu hiện: Biết mình học yếu môn Khoa học Tự nhiên, biết tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, tìm được cách vượt qua điểm yếu để học tốt môn Khoa học Tự nhiên. Khái niệm tự nhận thức bản thâ + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, dẫn dắt HS hướng tới khái niệm siêng năng, kiên trì + GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của tự nhận thức bản thân a. Mục tiêu: HS trao đổi, thảo luận thông tin để nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. b. Nội dung: HS đọc thông tin Tự tin vào chính mình và đóng vai, giải quyết tình huống. c. Sản phẩm: ý nghĩa của tự nhận thức vào bản thân. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân - GV hướng dẫn HS xây dựng kịch bản từ thông - Tự nhận thức đúng đắn về bản tin “Tự tin vào chính mình” và đóng vai theo thân giúp chúng ta tin tưởng các gợi ý sau: vào những giá trị của chính + Chia lớp thành các 4 nhóm mình để phát huy những ưu + HS phân tích thông tin “Tự tin vào chính điểm, hạn chế nhược điểm và mình” và dựa vào phần câu hỏi cuối thông tin kiên định với mục tiêu đã đặt để xây dựng kịch bản ra. + Các nhóm phân công vai diễn, chuẩn bị lời thoại, đạo cụ (nếu có). - GV hướng dẫn HS thảo luận sau đóng vai: + GV nêu yêu cầu thảo luận: Cảm xúc khi đóng vai (nhóm thực hiện) nhận xét về vai diễn (nhóm không đóng vai); Nhân vật Quân trong phân diễn đã thẻ hiện sự tự tin vào bản thân như thế nào? Điều gì khiến Quân tự tin như thế? Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động theo nhóm từng bàn, thảo luận và bàn luận về các câu hỏi của GV giao. + GV quan sát và trợ giúp các nhóm khi cần thiết. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời đại diện các nhóm chia sẻ câu trả lời + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét, đánh giá và kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách tự nhận thức của bản thân a. Mục tiêu: HS nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân và xác định được cách tự nhận thức bản thân. b. Nội dung: HS quan sát hình và hoàn thành phiếu học tập số 1 c. Sản phẩm: cách tự nhận thức của bản thân d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Cách tự nhận thức của bản thân - Quan sát hình 1,2,3,4 và dựa vào nội dung - Tự suy nghĩ, phân tích, đánh giá trong hộp thoại để hoàn thành PHT số 1. điểm mạnh, điểm yếu, sở thích, tính cách của bản thân. - So sánh những nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, tự đánh giá bản thân. - So sánh mình với những tấm gương người tốt, việc tốt để thấy mình cần phát huy cà cố gắng điều gì. - Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và sửa chũa nhược điểm của bản thân. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân, tìm câu trả lời cho các câu hỏi của GV giao. + GV quan sát và trợ giúp HS khi cần thiết. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời 2,3 HS chia sẻ câu trả lời + Bạn khác nhận xét, bổ sung (nếu có) Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS nhận xét, đánh giá được khả năng tự nhận thức bản thân của mình và người khác. b. Nội dung: HS thực hiện bài tập 1 và hoàn thành phiếu học tập 2 c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập 2 d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 và làm theo các bước: + Phát PHT số 2 cho các nhóm + HS chuyển phiếu học tập cho bạn ngồi cạnh và cùng chia sẻ + Mời một vài HS trình bày kết quả trước lớp. + Gv nhận xét và kết luận - Yêu cầu HS đọc tình huống trang 31 SGK và thảo luận: Hồng rắt tự tin vào những ưu điểm của bản thân. Mặc dù hát không hay, nhưng Hỏng luôn mơ ước trở thành một ca sĩ nỏi tiếng. Hỏng nghĩ rằng, muốn làm ca sĩ thì không cần phải hát hay, chỉ cần xinh đẹp, ăn mặc thời trang, biết nhảy múa là được. Em có đồng ý với suy nghĩ của Hông không? Vì sao? + Chia chia lớp thành 3 đội: Đội 1: Tán thành ý Kiến cua Hồng và dưa ra lập luận kiến quyết bảo vệ ý kiến Đội 2: Không tán thành và tìm cách để thuyết phục Hồng thay đổi suy nghĩ Đội 3: Trọng tài. Đội 1 và 2 thảo luận trong 2 phút để thống nhất kịch bản tranh biện, Đội 3 thống nhất tiêu chí chấm điểm và công khai tiêu chí cho 2 đội tranh biện. Hai đội thực hiện tranh biện trong 3 phút. Đội trọng tài công bố kết quả. GV dựa vào phản tranh biện và ÿ kiên đội trọng tài để nhận xét, đánh giá. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân để thực hiện bài tập 3: + HS đọc bài tập 3: Bạn Minh ở lớp 6A có hoàn cảnh gia đình khó khăn nên thường cảm thấy tự tỉ, mặc cảm về bản thân, nhiều lúc rất muốn thôi học. Một lần, Minh đã đọc trên báo về một tấm gương vượt khó, cũng có hoàn cảnh khó khăn như mình, nhưng đã nỗ lực vươn lên trở thành mọt sinh viên ưu tú, được ra nước ngoài học tập và thành đạt. Minh đã quyết tâm lấy tắm gương đó làm động lực để mình học giỏi và đạt được mơ ước. a) Minh đã sử dụng cách thức nào để tự nhận thức bản thân? b) Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp đụng thêm cách thức nào nữa? + HS lên phát biểu. HS khác nhận xét, bổ sung + GV nêu câu hỏi mở rộng: Điều em mong muốn nhất khi tự nhận thức bản thân là gì? Nếu khó khăn tỏng việc nhận thức bản thân, em làm thế nào để khắc phục? - GV kết luận. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS lập được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân và thực hiện theo kế hoạch đã lập. b) Nội dung: HS làm bài tập vận dụng 1,2 c) Sản phẩm: hoàn thành bài tập vận dụng 1,2 d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập sau : 1. Em hãy sưu tầm những câu chuyện nói về những người biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm của bản thân đề hiện thực hoá ước mơ của mình. (HS lập sơ đồ hóa cách phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm để thực hiện ước mơ) 2 Hãy xác định những điều em thấy hài lòng và những điều em chưa hài lòng về bản thân trong cuộc sống theo mẫu bảng sau : Điều Cách Kết quả em hài phát Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần n lòng huy Điều Cách em khắc chƣa phục hài lòng - HS tiếp nhận nhiệm vụ và về nhà hoàn thành bài tập IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phƣơng pháp Công cụ đánh Hình thức đánh giá Ghi Chú đánh giá giá - Sự tích cực, chủ động - Vấn đáp, kiểm tra - Phiếu quan sát của HS trong quá trình miệng trong giờ học tham gia hoạt động học - Kiểm tra viết - Hệ thống câu - Sự hứng thú, tự tin khi - Kiểm tra thực hành hỏi và bài tập tham gia bài học - Hồ sơ học tập, - Thông qua nhiệm vụ phiếu học tập học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP 1 Họ tên: .Lớp: . 1. Hãy thể hiện cách mình biết tự nhận Em có ưu điểm là: thức bản thân bằng việc viết tiếp vế còn Em có nhược điểm là: lại để hoàn thành các câu sau: Ước mơ của em là: Môn học em yêu thích là: 2. Bạn A học rất giỏi, luôn tự tin và được Em sẽ: thầy cô, bạn bè yêu quý. Em hãy viết những điều bản thân em cần thay đổi để được như bạn A. 3. Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về . cảm xúc của mình khi được thầy cô khen .. là người biết nhận thức bản thân, biết thay .. đổi chính mình để hoàn thiện hơn. 4. Để tự tin nói trước đám đông, bạn . Minh đã: học kĩ nội dung sẽ nói; luyện .. tập trước ở nhà; nhờ anh trai nhận xét, .. Em hãy viết ra cách làm của mình. PHIẾU HỌC TẬP 2 Họ và tên: Lớp: .. 1. Hãy tích chữ X vão những việc nên làm và chữ K vào những việc không nên làm khi tự nhiên thức bản thân và giải thích vì sao? Việc làm Giải thích vì sao? A. Tự suy nghĩ về những nhược điểm .. của mình để sửa chữa B. Hỏi những người thân và bạn bè về .. ưu điểm, nhược điểm của bản thân C. Xem bói để tìm hiểu các đặc điểm .. của bản thân D. Thường xuyên đặt ra các mục tiêu .. và tự đánh giá việc thực hiện mục tiêu E. Luôn tự trách bản thân, ngay cả khi .. không có khuyết điểm. ****************************** Ngày soạn: 27/12/2022 Tiết 17 BÀI 6: QUẢN LÝ TIỀN I - MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: 1. Về kiến thức - Nêu được ý nghĩa củavieecj quản lý tiền hiệu quả. - Nhận biết được một số nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả. - Bước đầu biết quản lý tiền và tạo nguòn thu nhập của cá nhân. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Bước đầu biết quản lý tiền thông qua việc sử dụng tiền hiệu quả để đạt được mục tiêu của bản thân. Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch để quản lý tiền và tạo nguòn thu nhập của cá nhân, kiên trì với mục tiêu, kế hoạch đã dề ra. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Sử dụng hiệu quả và đúng kế hoạch khoản thu nhập của bản thân trong các hoạt động cá nhân, trong gia đình và ngoài xã hội. 3. Về phẩm chất Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân về thu nhập cá nhân . Nhân ái: có kế hoach sử dụng tiền vào các hoạt động quyên góp, ủng hộ giúp đỡ các cá nhân và tập thể khi cần thiết. Trách nhiệm: Tự giác thực hiện kế hoạch quản lý tiền mà bản thân đã đề ra, .. II - THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, sách bài tập Giáo dục công dân 7; - Tranh, hình ảnh về nội dung bài học; - Phương tiện thiết bị: Tivi, máy tính, - Phiếu học tập; - Giấy khổ lớn các loại. III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) ( Nội dung đã đƣợc giao cho học sinh từ cuối bài học trƣớc) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế để HS chuẩn bị vào bài học mới. - HS bước đầu nhận biết được vai trò, ý nghĩa của việc quản lý tiền b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài tập mở đầu . - Cả lớp cùng thảo luận theo nhóm bàn về yêu cầu với biểu đồ trong sgk ( GV chiếu lên tivi) c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Cần quản lý và sử dụng tiền hợp lý theo kế hoạch cho các khoản chi tiêu để đạt mục tiêu đề ra. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cả lớp cùng quan sát lên tivi, đọc câu hỏi thảo luận - Thảo luận theo nhóm bàn và cử dsaij diện trình bày. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Gọi học sinh đại diện 2-3 nhóm trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ xung. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học: 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) 2.1. Tìm hiểu nội dung: quản lý tiền hiệu quả và ý nghĩa của việc quản lý tiền hiệu quả *Nhiệm vụ 1: a. Mục tiêu: - HS biết được thế nào là quản lý tiền hiệu quả? - Ý nghĩa chung của việc quản lý tiền hiện quả? - HS được phát triển các năng lực: tự học; hợp tác. b. Nội dung: - GV tổ chức HS theo nhóm 4 HS một nhóm trong thời gian 5 phút. Quan sát hình ảnh, đọc thông tin; trả lời theo hai câu hỏi: - Theo em trong các hình trên, hình nào thể hiện ý nghĩa của việc quản lý tiền hiệu quả?. Em hãy phân tích ý nghĩa của việc quản lý tiền hiệu quả được thể hiện trong mỗi hình ảnh đó. - Theo em, thế nào là quản lý tiền hiệu quả? - Ý nghĩa chung của việc quản lý tiền hiện quả là gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm học sinh. - Quản lý tiền hiệu quả là biét sử dụng tiền một cách hợp lý nhằm đạt được mục tiêu như dự kiến. - Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi ngườicos thể cân bằng tài chính hiện tại; chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai; đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Ý nghĩ của quản lý tiền - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: hiệu quả Quan sát hình ảnh, đọc thông tin; trả lời theo câu - Quản lý tiền hiệu quả là hỏi: biét sử dụng tiền một cách - Theo em trong các hình trên, hình nào thể hiện ý hợp lý nhằm đạt được mục nghĩa của việc quản lý tiền hiệu quả?. tiêu như dự kiến. Em hãy phân tích ý nghĩa của việc quản lý tiền - Quản lý tiền hiệu quả giúp hiệu quả được thể hiện trong mỗi hình ảnh đó. mỗi ngườicos thể cân bằng - Theo em, thế nào là quản lý tiền hiệu quả? tài chính hiện tại; chủ động - Ý nghĩa chung của việc quản lý tiền hiện quả là tiền bạc để thực hiện các dự gì? định tương lai; đề phòng Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập trường hợp bất trắc xảy ra - HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận, thống nhất và có thể giúp đỡ người nội dung câu trả lời. khác khi gặp khó khăn. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Nhóm cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm khác nhận xét. - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_17_nam_hoc_2022.pdf