Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf90 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 7 Ngày soạn: 31/12/2022 BÀI 5. VĂN BẢN THÔNG TIN NÓI VÀ NGHE Tiết 67: GIẢI THÍCH QUY TẮC, LUẬT LỆ CỦA MỘT HOẠT ĐỘNG HAY TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Thuyết minh về hoạt động hay trò chơi. Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi mà các thành viên tham gia cần tuân thủ. - HS có kiến thức về hoạt động hay trò chơi gắn với cuộc sống thực tiễn. 2. Về năng lực: - Biết tìm hiểu, nắm chắc các quy tắc, luật lệ và giới thiệu những quy tắc, luật lệ của hoạt động hay trò chơi đó. - Lập dàn ý cho bài nói của mình. - Nói được về một hoạt động hay trò chơi theo dàn ý với ngữ điệu phù hợp và các biểu hiện của yếu tố phi ngôn ngữ như nét mặt, cử chỉ,... - Bảo đảm thời gian trình bày và biết cách lắng nghe ý kiến của người khác, phản hồi tích cực và xây dựng. 3. Về phẩm chất: - Yêu quý, trân trọng cảnh vật, con người và các truyền thống văn hóa dân tộc. - Quan tâm đến các hoạt động, trò chơi, nét sinh hoạt văn hóa nổi bật của địa phương, đất nước hoặc trên thế giới. - Chủ động, sáng tạo tìm kiếm, lựa chọn thông tin phục vụ cho học tập và giao tiếp hàng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí hoạt động nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS quan sát video, lắng nghe phần giới thiệu về trò chơi pháo đất và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS xác định được nội dung của tiết học là giải thích về quy tắc, luật lệ của một hoạt động, trò chơi. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? MC trong đoạn video giới thiệu về điều gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét và kết nối vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƢỚC KHI NÓI a) Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe. - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói. b) Nội dung: - GV hỏi & nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị nội dung ? Mục đích nói của bài nói là gì? - Xác định mục đích nói và người nghe ? Những người nghe là ai? (SGK). B2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi nói phải bám sát mục đích (nội - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. dung) nói và đối tượng nghe để bài nói - Dự kiến KK: HS không trả lời được không đi chệch hướng. câu hỏi. 2. Tập luyện - Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. - HS nói một mình. ? Em sẽ nói về nội dung gì? - HS nói tập nói trước nhóm/tổ. B3: Thảo luận, báo cáo - HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục b. TRÌNH BÀY NÓI a) Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b) Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết: Trò đấu vật ở Bắc Giang. - HS nhận xét hoạt động nói của bạn. c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các - Yêu cầu nói: tiêu chí và yêu cầu HS đọc. + Nói đúng mục đích: giới thiệu quy B2: Thực hiện nhiệm vụ tắc, luật lệ trò đấu vật ở Bắc Giang. - HS xem lại dàn ý của HĐ viết + Nội dung nói có mở đầu, có kết - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí thúc hợp lí. B3: Thảo luận, báo cáo + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. - HS nói (4 – 5 phút). + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh - GV hướng dẫn HS nói mắt phù hợp. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá hoạt động nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói - Nhận xét chéo của HS với nhau dựa theo các tiêu chí. trên phiếu đánh giá tiêu chí. - Yêu cầu HS đánh giá - Nhận xét của HS B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí. HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Giới thiệu về trò chơi bịt mắt bắt dê. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS giới thiệu về quy tắc, luật lệ của trò chơi. - GV hướng dẫn HS: + Giới thiệu về trò chơi bịt mắt bắt dê. + Giới thiệu về các quy tắc, luật chơi: địa điểm chơi, số lượng người chơi, luật chơi. + Nêu giá trị, ý nghĩa của trò chơi. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài nói của HS. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Em hãy tìm một video giới thiệu về một trò chơi dân gian. Bài tập 2: Hãy giới thiệu về một hoạt động trong lễ hội Đền Hùng: nấu cơm thi, thi giã bánh giầy, thi gói bánh chưng, (có thể làm video lồng tiếng). B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy, hay quay video và nộp lại cho GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - HS ôn tập cuối kì. Ngày soạn: 1/1/2023 TIẾT 68,69 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. - Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập, giúp HS tự đánh giá kết quả học tập cuối kì I. 2. Năng lực cần hình thành - Năng lực đọc và tổng hợp thông tin - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,... 3. Phẩm chất - Giúp HS có trách nhiệm với việc học tập của bản thân và thêm yêu thích, hứng thú với môn Văn hơn nữa. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học . - Thiết kế bài giảng điện tử. - Chuẩn bị phương tiện, học liệu: + Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng... + Học liệu: Các câu hỏi kiểm tra kiến thức 2. Học sinh. Trả lời các câu hỏi phần Nội dung ôn tập ( Tr 119 -> 122/SGK) vào vở soạn bài. C. TỖ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. HĐ 1: KHỞI ĐỘNG (5’) a. Mục tiêu:Tạo hứng thú, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS kết nối với kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi lật mảnh ghép về các tác giả văn học trong chương trình hk I HS lật mảnh ghép và trả lời các câu hỏi. GV kết nối với nội dung của bài ôn tập c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -Chia lớp ra làm các đội chơi. - Tổ chức trò chơi. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ cá nhân để dự đoán câu trả lời. B3: Báo cáo, thảo luận GV chỉ định đội chơi trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của trò chơi. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Chốt đáp án và công bố đội giành chiến thắng. - Kết nối vào nội dung ôn tập 2. HĐ 2: Ôn tập a) Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố các đơn vị kiến thức học kì I. b) Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, tham gia trò chơi. c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện hoạt động: *GV kiểm tra phần chuẩn bị các câu hỏi phần Nội dung ôn tập ( Tr 119 -> 122/SGK) của HS (GV đã giao làm trước ở nhà). Nhiệm vụ 1: Củng cố tri thức về văn bản, thể loại a. Mục tiêu: - Nhận biết được các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bảnđã học. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của GV. d.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Thống kê ra vở tên các thể loại, - Chia lớp thành các nhóm, phân công kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã nhiệm vụ cho các nhóm qua phiếu học học trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo tập bảng sau: + GV trình chiếu kết hợp phát cho HS Phiếu học tập: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. GV hướng dẫn HS chốt nhanh kiến thức: DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Câu 1: Thống kê ra vở tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo bảng sau: Thể loại hoặc Loại Tên văn bản đã học kiểu loại Văn bản – văn học Truyện ngắn – Buổi học cuối cùng – Thơ Văn bản nghị luận Văn bản - thông tin Gợi ý Thể loại hoặc Loại Tên văn bản đã học kiểu loại - Người đàn ông cô độc giữa rừng (Trích “Đất rừng phương Nam - Đoàn Giỏi) - Dọc đường xứ Nghệ (Trích “Búp sen xanh” - Sơn Tùng) - Bạch tuộc (Trích “ Hai vạn dặm dưới đáy biển” - Tiểu thuyết - Giuyn Véc nơ) - Nhật trình Sol 6 (Trích “ Người về từ Sao Hỏa” - En - đi Uya) Văn bản - Một tram dặm dưới mặt đất (Trích “ Cuộc du văn học hành vào lòng đất” - Giuyn Véc nơ) - Buổi học cuối cùng (An – phông – xơ Đô – đê) - Truyện ngắn - Bố của Xi – mông (Guy – đơ Mô – pát – xăng ) - Chất làm gỉ (Rây Bret bơ ry) - Ông đồ(Vũ Đình Liên) - Mẹ (Đỗ Trung Lai) - Thơ - Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh) - Một mình trong mưa (Đỗ Bạch Mai) Văn bản Nghị luận văn - Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất nghị học rừng phương Nam” (Bùi Hồng) luận - Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” (Đinh Trọng Lạc) - Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển” (Lê Phương Liên) - Về bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên (Vũ Quần Phương) - Ca Huế (Theo dsvh.gvo.vn) - Giới thiệu quy - Hội thi thổi cơm (Theo dulichvietnam.org.vn Văn bản tắc, luật lệ của - Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang (Theo thông tin một hoạt động Phi Trường Giang) hay trò chơi - Trò chơi dân gian của người Khmer Nam bộ (Theo baocantho.com.vn) Nhiệm vụ 2:Củng cố tri thức về nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập 1 a. Mục tiêu: - Nhận biết được nội dung chính của các văn bản đọc hiểu đã học. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của GV. d.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 2: Trình bày ra vở nội dung chính - Chia lớp thành các nhóm, phân công của các văn bản đọc hiểu trong sách nhiệm vụ cho các nhóm qua phiếu học Ngữ văn 7, tập 1 theo bảng sau: tập + GV trình chiếu kết hợp phát cho HS Phiếu học tập: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. GV hướng dẫn HS chốt nhanh kiến thức: DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT Câu 2: Trình bày ra vở nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo bảng sau: Loại Tên văn bản Nội dung chính Văn bản – Nỗi xúc động, bâng khuâng văn học – Mẹ (Đỗ Trung Lai) của tác giả khi nhìn hàng cau và nghĩ về người mẹ Văn bản nghị luận Văn bản - thông tin Gợi ý Loại Tên văn bản Nội dung chính – Người đàn ông cô độc giữa Kể về nhân vật đặc sắc – Võ Tòng Văn bản rừng (Đoàn Giỏi) văn học - Buổi học cuối cùng Buổi học tiếng Pháp lần cuối trước (An – phông – xơ Đô – khi vùng quê của chú bé đê) Phrăng bị nhập vào nước Phổ - Dọc đường xứ Nghệ Thời thơ ấu của Bác Hồ (Sơn Tùng) - Bố của Xi – mông Tình yêu thương, lòng đồng cảm, sự (Guy – đơ Mô – pát – vị tha xăng ) – Nỗi xúc động, bâng khuâng của – Mẹ (Đỗ Trung Lai) tác giả khi nhìn hàng cau và nghĩ về người mẹ - Kể chuyện Ông đồ viết chữ Nho - Ông đồ (Vũ Đình để nói hộ tâm trạng đầy buồn bã, Liên) xót xa, thảng thốt đối với cả một thế hệ nhà nho sắp bị lãng quên. - Tiếng gà trưa (Xuân Tâm sự giản dị mà thật xúc động Quỳnh) của tác giả khi nghe tiếng gà trưa - Một mình trong mưa Hình ảnh con cò hay tâm sự của (Đỗ Bạch Mai) người mẹ vất vả nuôi con - Bạch tuộc (Giuyn Véc Trận chiến quyết liệt của đoàn thủy nơ) thủ với con bạch tuộc khổng lồ Viên trung sỹ chế ra “chất làm gỉ” - Chất làm gỉ (Rây Bret có thể phá hủy tất cả các vũ khí bơ ry) bằng kim loại để ngăn chặn chiến tranh Tình huống bất ngờ, éo le của viên - Nhật trình Sol 6 (En - phi công vũ trụ trong một lần lên đi Uya) Sao Hỏa - Một trăm dặm dưới mặt Cuộc phiêu lưu thú vị của các nhân đất (Giuyn Véc nơ) vật xuống thẳng trung tâm Trái Đất - Thiên nhiên và con Phân tích những nét đặc sắc về người trong truyện thiên nhiên và con người trong tác “Đất rừng phương phẩm “Đất rừng phương Nam” Nam” (Bùi Hồng) (Đoàn Giỏi) - Vẻ đẹp của bài thơ Cái hay cái đẹp trong bài thơ Tiếng “Tiếng gà trưa” (Đinh gà trưa của Xuân Quỳnh Văn bản Trọng Lạc) nghị - Sức hấp dẫn của tác luận Những phân tích của tác giả Lê phẩm “Hai vạn dặm Phương Liên về giá trị truyện khoa dưới đáy biển” (Lê học viễn tưởng của Giuyn Véc - nơ Phương Liên) - Về bài thơ “Ông đồ” Những nét đặc sắc trong bài thơ của Vũ Đình Liên (Vũ “Ông đồ” Quần Phương) Nêu lên các quy định của một loại Văn bản - Ca Huế (Theo dsvh.gvo.vn) hoạt động văn hóa truyền thống rất thông tin nổi tiếng ở vùng đất cố đô Giới thiệu những luật lệ rất thú vị - Hội thi thổi cơm (Theo trong các cuộc thi nấu cơm ở nhiều dulichvietnam.org.vn) địa phương khác nhau - Những nét đặc sắc trên đất Giới thiệu luật lệ của một hoạt động vật Bắc Giang (Theo Phi văn hóa - thể thao cộng đồng đặc Trường Giang) sắc mang tinh thần thượng võ - Trò chơi dân gian của người Giới thiệu cách chơi kol rất độc đáo Khmer Nam bộ (Theo ở vùng đồng bằng sông Cửu Long baocantho.com.vn) Nhiệm vụ 3: Củng cố tri thức về cách đọc thơ (bốn chữ, năm chữ), truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng) trong sách Ngữ Văn 7 tập một a. Mục tiêu: - Nắm được những điểm cần chú ý về cách đọc thơ (bốn chữ, năm chữ), truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng) b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của GV. d.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 3:Nêu những điểm cần chú ý về - Chia lớp thành các nhóm, phân công cách đọc thơ (bốn chữ, năm chữ), truyện nhiệm vụ cho các nhóm qua phiếu học (truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa tập học viễn tưởng) trong sách Ngữ Văn 7 + GV trình chiếu kết hợp phát cho HS tập một theo mẫu sau Phiếu học tập: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. GV hƣớng dẫn HS chốt nhanh kiến thức: DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT Câu 3:Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc thơ (bốn chữ, năm chữ), truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tƣởng) trong sách Ngữ Văn 7 tập một theo mẫu sau Gợi ý - Thơ bốn chữ, năm chữ M + Chú ý nhan đề, dòng thơ, số chữ, khổ thơ, cách ngắt nhịp, gieo vần, thanh bằng trắc và biện pháp tu từ có trong bài thơ + Hiểu được bài thơ là lời của ai? Nói về ai, về điều gì? Nói bằng cách nào; cách nói ấy có gì độc đáo, đáng nhớ. + Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết và những tác động của chúng đến suy nghĩ và tình cảm người đọc. - Truyện(truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tƣởng) Cách đọc truyện nói chung: + Nhận biết được văn bản kể chuyện gì, có những nhân vật nào, ai là người được chú ý nhất, những chi tiết nào đáng nhớ. + Nắm được trình tự diễn ra của các sự việc và mối quan hệ của các sự việc ấy; mở đầu và kết thúc truyện có gì đặc biệt,.. + Nhận biết được chủ đề của truyện, chỉ ra được sự liên quan của chủ đề ấy với cuộc sống hiện nay của bản thân các em. Ngoài ra các em cần chú ý thêm một số yêu cầu riêng do đặc điểm mỗi thể loại *Truyện ngắn: +Nhận biết tính cách nhân vật qua các chi tiết miêu tả ngoại hình,tâm lý, hành động và lời nói + Nhận biết được lời người kể chuyện và lời nhân vật, ngôi kể và tác dụng của ngôi kể trong truyện *Tiểu thuyết: + Tóm tắt được nội dung văn bản (Truyện kể lại sự kiện gì? Xảy ra trong bối cảnh nào?) + Nhân vật chính là ai? Nhân vật ấy được thể hiện qua những phương diện nào? + Truyện kể theo ngôi nào? Nếu có sự thay đổi ngôi kể thì tác dụng của việc thay đổi ấy là gì? + Liên hệ, kết nối với kinh nghiệm sống của bản thân để hiểu thêm truyện * Truyện khoa học viễn tƣởng + Tác giả viết về ai? Về sự kiện (đề tài) gì? + Những yếu tố nào của văn bản cho biết tính chất tưởng tượng về một tương lai rất xa so với thời điểm tác phẩm ra đời + Những yếu tố nào cho thấy người viết có những hiểu biết và dựa vào thành tựu khoa học, không có các yếu tố thần kì, siêu nhiên như truyện truyền thuyết, cổ tích? Nhiệm vụ 4: Hãy nêu lên một văn bản trong sách Ngữ Văn 7, tập một có nội dung gần gũi, giàu ý nghĩa đối với đời sống hiện nay và với chính bản thân em a. Mục tiêu: Từ văn bản văn học liên hệ với thực tế đời sống - b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của GV. d.Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 4: Hãy nêu lên một văn bản - Chia lớp thành các nhóm, phân công trong sách Ngữ Văn 7, tập một có nội nhiệm vụ cho các nhóm qua phiếu học dung gần gũi, giàu ý nghĩa đối với đời tập sống hiện nay và với chính bản thân + GV trình chiếu kết hợp phát cho HS em Phiếu học tập: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. GV hƣớng dẫn HS chốt nhanh kiến thức: DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT Câu 4:Hãy nêu lên một văn bản trong sách Ngữ Văn 7, tập một có nội dung gần gũi, giàu ý nghĩa đối với đời sống hiện nay và với chính bản thân em (Hs linh hoạt lựa chọn, đƣa ra ý kiến cá nhân) Theo em, trong sách Ngữ văn 7, tập 1, nội dung em thấy gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em chính là văn bản “Hội thi thổi cơm”(Theo dulichvietnam.org.vn) bởi văn bản này đã giới thiệu nguồn gốc, mục đích và những luật lệ rất thú vị trong các cuộc thi nấu cơm ở nhiều địa phương khác nhau, giúp em hiểu thêm về lịch sử, về những lễ hội

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_18_nam_hoc_2022.pdf