Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf88 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/1/2023 BÀI 6 TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ Đọc, hiểu văn bản Tiết 73,74 ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ... của truyện ngụ ngôn. 2. Về phẩm chất: - Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm tốn và học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh minh họa. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi để hỏi HS. HS quan sát hình ảnh và đoán các tên truyện tương ứng với các hình ảnh. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và từ khóa truyện ngụ ngôn. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ. - Quan sát hình ảnh và đoán tên truyện tương ứng với các hình ảnh mà các em vừa quan sát? Gv trình chiếu hoặc cho học sinh xem các hình ảnh khác nhau. Thỏ và Rùa (8 chữ cái) Con cáo và chùm nho (15) Bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung còn nó thì oai nhƣ một vị chúa tể. Chó Sói và cừu (11) Éch ngồi đáy giếng (15) Thầy bói xem voi (13) Trí khôn của ta đây (15) Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đoán tên truyện. B3: Báo cáo, thảo luận: - HS đoán tên các truyện tương ứng với các hình ảnh. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. Gv: Em nhận ra đặc điểm chung của những truyện này là gì? - Đều có hình ảnh có các loài vật Gv: Mượn hình ảnh loài vật để nói chuyện con người đó chính là đặc điểm nhận diện của thể loại truyện ngụ ngôn. Để hiểu sâu hơn về thể loại này, hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) I. Tìm hiểu chung Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại truyện ngụ ngôn. Nội dung: HS trả lời, hoạt động cá nhân. - GV sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. - HS dựa vào phần Kiến thức ngữ văn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Sản phẩm: - Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về truyện ngụ ngôn. Tổ chức thực hiện Sản phẩm * Bƣớc 1: Giao nhiệm vụ: 1. Truyện ngụ ngôn: - GV giao nhiệm vụ: Têu cầu HS đọc phần Kiến - Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần. thức ngữ văn trong SGK trang 03 để nêu những - Có ngụ ý. hiểu biết về thể loại truyện ngụ ngôn. - Mục đích: mượn chuyện loài * Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: vật để kín đáo nói chuyện con - HS đọc phần Kiến thức ngữ văn trong SGK trang người -> khuyên nhủ, răn dạy 03 và tái hiện kiến thức trong phần đó. những bài học cho con người * Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: trong cuộc sống. - HS trình bày cá nhân. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về thế giới truyện ngụ ngôn. HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). * Bƣớc 4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục sau. Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo Ngôn: Lời nói. => Ngụ ngôn: Nguyên nghĩa là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG ( ’) Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ... của truyện ngụ ngôn. Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 2. Tác phẩm (1) GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành a) Đọc và tóm tắt mạch, thể hiện được sự ngông nghênh, kiêu ngạo - Đọc của ếch, xen chút hài hước; chú ý chỉ dẫn đọc màu - Tóm tắt vàng bên phải mỗi phần. - 2 HS đọc - Nhận xét cách đọc của HS; trả lời hộp chỉ dẫn màu vàng bên phải. - Tìm hiểu chú thích SGK. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI * Bƣớc 1: Giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ: + Nêu những sự kiện chính của truyện. + Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? * Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận. - GV quan sát, khích lệ HS. * Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. * Bƣớc 4: Kết luận, nhận định - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức: - Ếch sống lâu ngày trong giếng - Tiếng kêu của nó làm các con vật nhỏ bé hoảng sợ. - Nó tưởng trời chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. - Trời mưa làm nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài - Nó nghênh ngang coi thường xung quanh - Cuối cùng bị con trâu dẫm bẹp. b) Bố cục văn bản: - Chia 2 phần. (2) Nêu bố cục của văn bản? Có thể chia theo cách - Phần 1: Từ đầu ... chúa tể -> khác? Cuộc sống của ếch khi ở trong - HS phát biểu ý kiến. giếng. - Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến, nhận xét, bổ - Phần 2: Còn lại -> Cuộc sung? sống của ếch khi ra khỏi giếng - GV tổng hợp ý kiến, kết luận. c) Thể loại, nhân vật , ngôi kể, thứ tự kể THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Thể loại: truyện ngụ ngôn. * Bƣớc 1: Giao nhiệm vụ. - Nhân vật chính: con ếch - GV giao nhiệm vụ: - Ngôi kể thứ ba. + Xác định thể loại của truyện? - Thứ tự: kể xuôi. + Truyện kể về nhân vật nào? + Xác định ngôi kể và thứ tự kể của truyện? * Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Tổ chức cho HS thảo luận. + GV quan sát, khích lệ HS. * Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. + HS nhận xét lẫn nhau. * Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng hợp ý kiến, chốt kiến thức. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Câu chuyện của ếch Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ... của truyện ngụ ngôn. Nội dung: GV sử dụng phiếu học tập để hướng dẫn học sinh tìm hiểu. HS suy nghĩ và làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập, làm việc nhóm để tìm hiểu văn bản. Tổ chức thực hiện Sản phẩm * Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Ếch ở trong giếng: - Nhóm 1, 2: Hoàn thành phiếu học tập số 1 - Hoàn cảnh sống: xung quanh Hoàn Hành Tính cách ếch chỉ có vài con cua, ốc, nhái ... cảnh động -> Môi trường sống nhỏ bé, hạn sống hẹp. Ếch ở - Hành động: Hàng ngày, ếch cất trong tiếng kêu ồm ộp làm vang động giếng cả giếng khiến các con vật nhỏ bé hoảng sơ. * Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tính cách: Ếch cứ tưởng bầu - H trao đổi phiếu học tập, nhận xét, bổ sung trời chỉ bé bằng cái vung còn nó cho nhau. thì oai như một vị chúa tể. * Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận GV yêu cầu một vài HS trình bày phiếu học tập. -> Tầm nhìn, sự hiểu biết hạn HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại chế và nông cạn. theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu -> Thái độ chủ quan, kiêu ngạo ... trả lời của bạn. * Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. * Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b. Ếch ra ngoài giếng: - Nhóm 3, 4: Hoàn thành phiếu học tập số 2 - Hoàn cảnh sống: ếch ra bên Hoàn Hành Tính cách ngoài giếng. cảnh động -> Môi trường sống thay đổi, sống rộng lớn. Ếch ra - Hành động: Ếch nghênh ngang ngoài đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu giếng ồm ộp. - Tính cách: Vẫn nghênh ngang, * Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ kiêu ngạo. - H trao đổi phiếu học tập, nhận xét, bổ sung cho -> Thái độ vẫn chủ quan ... nhau. * Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu một vài HS trình bày phiếu học tập. - HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. * Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. c. Kết quả: ? Thái độ sống ấy khiến ếch phải chịu hậu quả gì? - Nó đi lại nghênh ngang đi lại khắp nơi, chả thèm để ý đến xung quanh và bị trâu giẫm bẹp. * Bƣớc 1: Giao nhiệm vụ: d. Nguyên nhân dẫn đến cái chết - Kĩ thuật: Khăn phủ bàn. của ếch: - Thời gian: 3 phút - Nguyên nhân khách quan: trời ? Theo em nguyên nhân nào khiến ếch có kết mưa to... con trâu đi qua... cục bi thảm như vậy? - Nguyên nhân chủ quan: kiêu ngạo nên chủ quan. -> Đó là kết quả của lối sống kiêu căng, hợm hĩnh nhưng hết sức ngu dốt, ngớ ngẩn. * Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. t * Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày, nhận xét cho nhau. * Bƣớc 4: Kết luận, nhận định. - GV chốt - Trời mưa to hay con trâu đi qua không phải là nguyên nhân chính dẫn đến cái chết của ếch. - Nguyên nhân của kết cục bi thảm đó là vì: Rời khỏi môi trường sống quen thuộc nhưng ếch lại không thận trọng. Nó vốn rất kiêu ngạo, nên chủ quan, nghênh ngang, nhâng nháo, chẳng thèm nhìn, chẳng thèm để ý xung quanh. Nghĩa là ếch vẫn cứ coi trời bằng vung như hồi ở trong giếng cạn. GV: Cái chết của ếch là tất nhiên, khó tránh, không trước thì sau. Đó là kết quả của lối sống kiêu căng, hợm hĩnh nhưng hết sức ngu dốt, ngớ ngẩn. Ếch và những ai có lối sống như ếch thật đáng giận nhưng cũng thật đáng thương. 2. Bài học nhận thức * Bƣớc 1: Giao nhiệm vụ - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh - Hình thức: Thảo luận nhóm đôi. hưởng đến nhận thức về chính - Thời gian: 2 phút. mình và thế giới xung quanh. ? Từ cách sống và cái chết của ếch, em hãy nêu - Không được chủ quan, kiêu ra những bài học có thể rút ra từ truyện này? ngạo, coi thường những đối tượng Theo em, đâu là bài học chính của câu chuyện? xung quanh. * Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Dù môi trường, hoàn cảnh sống - HS suy nghĩ, trả lời. có giới hạn, khó khăn hay thay * Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận. đổi vẫn phải cố gắng mở rộng * Bƣớc 4: Kết luận, nhận định tầm hiểu biết của mình bằng GV: Những bài học trên có ý nghĩa nhắc nhở và nhiều hình thức khác nhau. Phải khuyên bảo tất cả mọi người ở mọi lĩnh vực, biết những hạn chế của mình, để nghề nghiệp, công việc cô thể ở nhiều hoàn cảnh cố gắng mở rộng tầm hiểu biết, khác nhau.Ý nghĩa của những bài học mà truyện phải nhìn xa trông rộng. ngô ngôn này nêu ra là rất rộng. III. TỔNG KẾT ( ’) Mục tiêu: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, hình ảnh, ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ... của truyện ngụ ngôn. Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Tổ chức thực hiện Sản phẩm * Bƣớc 1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - Chia nhóm theo bàn. - Cách kể chuyện ngắn gọn, tình huống bất ngờ hài hước kín đáo. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Miêu tả phù hợp với thực tế, xây ? Khái quát nội dung, ý nghĩa văn bản? dựng hình tượng nhân vật gần gũi với đời sống. ? Em thấy con ếch này có gần gũi không? Có - Phép nhân hoá, ẩn dụ tượng mang đặc điểm tính cách giống con người trưng; Cách nói bằng ngụ ngôn, không? giáo huấn tự nhiên đặc sắc. ? Truyện kể về con ếch nhưng ở đây có rất nhiều chi tiết ẩn dụ, tượng trưng. Em hãy chỉ ra điều đó? 2. Nội dung ? Truyện phê phán đối tượng nào và khuyên * Nội dung: Truyện kể về cuộc chúng ta điều gì? sống của một chú ếch kiêu ngạo + Từ đó em rút ra cách để đọc hiểu một văn bản khi ở trong giếng chỉ coi trời truyện ngụ ngôn, chúng ta cần lưu ý điều gì? bằng vung, đến khi ra ngoài * Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ không thèm để ý xung quanh nên HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn bị con trâu giẫm bẹp. - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn thành nhiệm vụ. hẹp mà huyênh hoang. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận - Khuyên chúng ta cần cố gắng mở rộng tầm hiểu biết. Không nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). được chủ quan, kiêu ngạo. * Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. * Bƣớc 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide 3. Cách đọc văn bản - Đọc phần Kiến thức ngữ văn để hiểu khái niệm Truyện ngụ ngôn. - Khi đọc truyện cần chú ý: + Truyện kể về nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? + Bối cảnh của truyện có gì độc đáo? + Truyện nêu lên được bài học gì? Bài học ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống hiện nay và với bản thân em? 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D C C D D B A C d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1. Thế nào là truyện ngụ ngôn? A. Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần. B. Là truyện thông qua việc mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người. C. Là truyện có ý nghĩa răn dạy con người những đạo lí của cuộc sống. D. Là truyện chứa đựng nhiều yếu tố hoang đường, li kì, giống như truyện cổ tích. Câu 2: Mục đích của truyện ngụ ngôn là gì? A. Phản ánh cuộc sống. B. Tố cáo xã hội. C. Khuyên nhủ, răn dạy con người D. Gây cười. Câu 3. Truyện Ếch ngồi đáy giếng thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết. B. Thần thoại. C. Truyện cổ tích. D. Truyện ngụ ngôn. Câu 4. Trong truyện Êch ngồi đáy giếng, con ếch sống trong một cái giếng nhỏ, chung quanh nó toàn là những con vật yếu đuối, điều này làm ếch có suy nghĩ thế nào? A. Ếch tưởng trong thế giới này chỉ có những con vật nhỏ hơn nó. B. Ếch cho rằng cái giếng là nơi sâu nhất. C. Ếch tưởng bầu trời nhỏ bé bằng cái vung và nó là một vị chúa tể. D. Ếch nghĩ nó không có bà con, họ hàng. Câu 5. Khi nước tràn vào giếng và đưa ếch ra ngoài, thái độ của ếch như thế nào khi nhìn thấy cảnh vật chung quanh? A. Rất lo lắng và sợ sệt vì mọi thứ quá xa lạ. B. Đắc ý vì cảnh vật mới không bằng nơi nó sinh sống bấy lâu. C. Nghênh ngang đi lại khắp nơi, dương dương tự đắc vì nghĩ mình là chúa tể của muôn loài. D. Cười nhạo báng tất cả mọi thứ ếch gặp trên đường. Câu 6. Trong truyện, ếch là con vật như thế nào? A. Có tầm hiểu biết sâu rộng và có vốn sống dồi dào. B. Có vốn sống bình thường nhưng luôn biết học hỏi. C. Có tầm hiểu biết sâu rộng nhưng không chịu học hỏi những con vật khác ở chung quanh. D. Có hiểu biết nông cạn, hời hợt nhưng lại thích huênh hoang. Câu 7. Hậu quả của thái độ tự cao, tự đại của ếch là gì? A. Ếch bị các con vật trên bờ cách li và phải trở về giếng cũ. B. Ếch bị một con voi giẫm chết, C. Ếch bị con người bắt và ăn thịt. D. Ếch bị một con trâu đi qua giẫm cho bẹp dí. Câu 8. Truyện Ếch ngồi đáy giếng phê phán điều gì? A. Phê phán những kẻ ỷ quyền thế bắt nạt người khác. B. Phê phán những người hiểu biết nông cạn mà thường tỏ ra huênh hoang, tự cho mình là nhất. C. Phê phán những người thích khoa trương, cho mình là giàu có. D. Phê phán những kẻ tham lam, độc ác, thích bòn rút của người khác. Câu 9. Truyện Ếch ngồi đáy giếng khuyên chúng ta điều gì? A. Phải biết cố gắng học tập, không ngừng mở rộng tầm hiểu biết của bản thân, không được chủ quan, kiêu ngạo. B. Phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. C. Phải biết lượng sức mình, không nên làm những việc vô nghĩa. D. Phải biết tránh xa những thói hư, tật xấu. Câu 10. Thành ngữ Ếch ngồi đáy giếng thường được dùng để chỉ điều gì? A. Những người quanh năm sống một chỗ, không đi đến nơi nào khác. B. Những người không có gì nhưng lại thích khoe khoang. C. Những người có hiểu biết nông cạn nhưng lại luôn cho mình là người hiểu biết. D. Những người có vốn sống dồi dào nhưng không biết trau dồi bản thân.B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu bài tập HS: Đọc yêu cầu của bài và lựa chọn đáp án. Có thể sử dụng thẻ màu hoặc tạo trò chơi trên Kahoot hoặc Quizizz. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lựa chọn đáp án. - HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Thử nêu một số hiện tượng trong đời sống ứng với thành ngữ “ Ếch ngồi đáy giếng”? HS tự bộc lộ. ? Sưu tầm những truyện dân gian mà ếch là nhân vật chính? Qua đó hãy nêu hiểu biết của em về tín ngưỡng của người Việt cổ? VD: Người lấy ếch, Hoàng tử ếch... -> Tục thờ thần ếch... ? Hãy tìm những câu tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta không nên kiêu ngạo, chủ quan, phải luôn mở rộng tầm hiểu biết? VD: + Đi một ngày đàng học một sàng khôn. + Khiêm tốn bao nhiêu cũng chưa đủ. B2: Thực hiện nhiệm vụ - H nêu một số hiện tượng trong đời sống ứng với thành ngữ “ Ếch ngồi đáy giếng”? B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng quy định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn * Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Đẽo cày giữa đường”. Ngày soạn:16 /1 /2023 Tiết: 75 BÀI 6: Đọc – hiểu văn bản ĐẼO CÀY GIỮA ĐƢỜNG (Truyện ngụ ngôn) 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ. c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Gọi HS xung phong kể một cầu chuyện ngắn hoặc sự việc để lại bài học sâu sắc về cuộc sống, yêu cẩu HS nói rõ bài học đã rút ra được; có thể mời HS khác rút ra bài học cho bản thân từ cầu chuyện bạn kể. Câu trả lời của mỗi cá nhân B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS (tuỳ theo hiểu biết và HS hoạt động cá nhân. trải nghiệm của bản thân). B3: Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 -2 hs chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với VB. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) a. Mục tiêu: - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời giam của truyện ngụ ngôn). - Nhận biết được thông điệp, bài học mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Từ thông điệp, tự rút ra bài học, có thể mở rộng những bài học mới, liên hệ đến đời sống của bản thân và các thành ngữ tương ứng. b. Nội dung: GV sử dụng KT đọc mẫu, đọc sáng tạo để hướng dẫn HS đọc văn bản; sử dụng KT đặt câu hỏi, khăn phủ bàn để tìm hiểu nội dung văn bản. HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời những câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS. d. Tổ chức thực hiện: I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN (15’) Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Đọc - tóm tắt 1. Đọc – tóm tắt - Cách đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. - Tóm tắt + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. Truyện kể về một người thợ mộc bỏ hết vốn liếng mua gỗ về + Thể hiện rõ lời thoại của các nhân vật (nhấn đề đẽo cày bán. Khi anh thực mạnh vào những từ ngữ trong lời các nhân vật hiện công việc có nhiều người góp ý. Mỗi lần nghe người khác và từ ngữ thể hiện thái độ và hành động của góp ý, anh ta lại sửa cái cày của nhân vật chính). mình. Cuối cùng anh làm những cái cày rất to phải sức voi mới - Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ). kéo được. Kết cục anh chẳng bán + Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy. được cái cày nào , vốn liếng cũng hết sạch. + Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán. - Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS sắp xếp theo đúng trình tự diễn ra trong truyện rồi kể tóm tắt. 2. Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 1 (đã chuẩn bị ở nhà) và cho biết thể loại, ngôi kể, nhân vật , bố cục. Phiếu học tập số 1 Thể loại Ngôi kể Nhân vật Bố cục chính 2. Tìm hiểu chung - Thể loại: truyện ngụ ngôn - Nhân vật chính: người thợ mộc B2: Thực hiện nhiệm vụ - Ngôi kể: ngôi thứ ba GV: - Bố cục: 3 phần 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. + P1 (đoạn 1): Bối cảnh của 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). người thợ mộc HS: + P2 (đoạn 2): Công việc đẽo cày 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi; quan của anh thợ mộc sát tranh, sắp xếp theo cốt truyện. + P3 (đoạn 3): Kết quả của việc 2. Trả lời câu hỏi theo PHT. đẽo cày B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Kể tóm tắt truyện, trả lời các câu hỏi trong PHT. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). Thể Ngôi Nhân Bố cục loại kể vật chính truyệ ngôi người 3 phần n ngụ thứ thợ + P1 (đoạn 1): Bối ngôn ba mộc cảnh của người thợ

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_20_nam_hoc_2022.pdf
Giáo án liên quan