Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/2/2023
Tiết 93,94,95: VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC SAU KHI ĐỌC MỘT BÀI
THƠ
I. Mục tiêu:
1. Về năng lực:
- HS biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài,
mục đích, thu thập tư liệu), tìm ý, lập dàn ý, viết, chỉnh sửa đoạn văn đã viết, rút kinh
nghiệm cho bản thân.
- HS viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
- HS biết giao tiếp, hợp tác, trình bày sản phẩm trước tập thể lớp, biết kết hợp
ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể).
2. Phẩm chất
- Tự tin thể hiện bản thân.
- Biết lắng nghe, tôn trọng.
I. Thiết bị và học liệu
1. Thiết bị: máy tính, máy chiếu,
2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy,
II. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức
về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết
học.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
Hãy kể tên một số tác phẩm thơ đã học. Em ấn tượng nhất tác phẩm nào? Hãy chia
sẻ cảm xúc của em sau khi đọc xong tác phẩm thơ đó?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận:
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét đánh giá, bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Kết nối vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới và thực hành
Hoạt động 1: Đọc-phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu: HS tham khảo một bài viết cụ thể để rút ra các thao tác cơ bản để thực
hiện bài viết của mình, tạo ý tưởng cho việc viết đoạn văn của mỗi HS.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi qua việc phân tích, chắt lọc kiến thức SGK.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN THEO 1. Đọc - phân tích bài tham khảo
BÀN
*Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: GV yêu - Mở đoạn: Câu đầu đoạn: giới thiệu nhan
cầu 1 HS đọc văn bản tham khảo, thảo đề bài thơ, tên tác giả, và nêu cảm xúc
luận nhóm. chung của người viết.
-GV hướng dẫn HS thảo luận các yêu - Thân đoạn:
cầu thể hiện của đoạn văn ghi lại cảm
xúc khi đọc bài thơ “Những cánh + Từ ngữ thể hiện được cảm xúc của người
buồm” của Hoàng Trung Thông. viết: cũng ngỡ nhƣ mình đang chìm vào
những khát khao của tuổi thơ trong sáng....
+ Đoạn trích nêu lên cảm xúc của
người viết về vấn đề gì? + Người viết đã nêu và đánh giá ý nghĩa của
nội dung và nghệ thuật bài thơ.
+ Câu văn giới thiệu nhan đề bài thơ,
tên tác giả, và nêu cảm xúc chung của
người viết ở vị trí nào trong đoạn? - Kết đoạn: Khái quát cảm xúc chung của
+ Cảm xúc của người viết được thể người viết về bài thơ.
hiện qua từ ngữ nào?
+ Câu kết đoạn có nội dung là gì? - Lƣu ý: Đọc kĩ để hiểu nội dung và nắm
được những nét đặc sắc về nghệ thuật của
+ Dựa vào kết quả làm việc nhóm trình
bài thơ. Từ đó. Dẫn ra một khố thơ, đoạn
bày những điểm cần lưu ý khi viết
thơ hoặc yếu tô nghệ thuật đặc sắc trong bài
đoạn văn ghi lại cảm xúc khi đọc bài
thơ gây ấn tượng, gợi cảm xúc cho em.
thơ?
- Khi viết đoạn văn. cần nêu rõ: Yếu tố
*Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ: nào (nội dung, nghệ thuật) của bài thơ đã tạo
+ Tổ chức trao đổi theo câu hỏi, thực cho em cảm xúc? Đó là cảm xúc như thế
hiện nhiệm vụ. nào? Vì sao em có cảm xúc đó?..
+ GV quan sát, khuyến khích, giúp đỡ Viết đoạn vãn ghi lại cảm xúc sau khi
nếu cần. đọc một bài thơ là nêu lên những cảm
nghĩ của bản thân về bài thơ đó. Đoạn
*Bƣớc 3: HS báo cáo kết quả và văn có thể nêu những cảm xúc về nội
thảo luận dung một khổ thơ. đoạn thơ hoặc yếu
+HS trả lời câu hỏi tố nghệ thuật đặc sắc mà em yêu thích.
+GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
*Bƣớc 4: Đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ: GV nhận xét, đánh giá, bổ
sung, chốt kiến thức, ghi lên bảng.
GV bổ sung thêm:
? Từ phân tích trên, em hiểu thế nào
là viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau
khi đọc xong một bài thơ?
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bƣớc
a. Mục tiêu: HS xác định được mục đích viết (ghi lại cảm xúc của em khi đoạc một
bài thơ); dự kiến người đọc tiềm năng (thầy, cô, bạn...). Từ đó giúp HS có ý thức
bám sát mục đích viết đặt ra từ đầu và đối tượng người đọc mà bài viết hướng đến.
b. Nội dung: chắt lọc kiến thức SGK, câu hỏi trong sách để viết.
c. Sản phẩm: Bài viết của mỗi học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: 2. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
Hãv viết đoạn văn nêu ìên cảm xúc bài thơ.
của em sau khi đọc một trong các bài Bƣớc 1: Lựa chọn bài thơ
thơ: "Những cánh buồm" (Hoàng Trung + Xác định mục đích viết: ghi lại cảm xúc
Thông), 'Mãv và sóng" (Ta-go), “Mẹ và về một bài thơ.
qua" (Nguyên Khoa Điểm).
+ Đối tượng mà bài viết hướng đến: thầy
GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn cô, bạn bè, những ai quan tâm đến cái hay,
bài thơ viết của mình bằng kĩ thuật đông cái đẹp cuả một bài thơ.
não.
+ Lựa chọn bài thơ
GV hướng dẫn HS xác định mục đích
viết và người đọc, người nghe. Bƣớc 2: Tìm ý
GV hướng dẫn HS tìm ý, lập dàn ý theo - Bài thơ viết về điều gì? Em thấy ấn tượng
các bước nhất với yếu tố nào trong bài thơ?
-Hướng dẫn HS viết. - Yếu tố ấy đặc sắc như thế nào (về nội
dung hoặc nghệ thuật)?
- Yếu tố ấy đã mang lại cho em những cảm
xúc gì? Vì sao?
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ: + Chúng đã góp phần thể hiện ấn tượng
điều nhà thơ muốn nói ra sao?
+ Tổ chức trao đổi theo câu hỏi, thực
hiện nhiệm vụ. - Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã
tìm được, sắp xếp lại theo ba phần lớn
+ HS dự kiến sản phẩm của đoạn văn, gồm:
+ GV quan sát + Mở đoạn: Giới thiệu tên bài thơ, tác
Bƣớc 3: HS báo cáo kết quả và thảo giả, nêu cảm nghĩ chung về bài thơ. Dẫn
luận ra khổ thơ, đoạn thơ có nội dung hoặc nghệ
+ HS trình bày sản phẩm. thuật đặc sắc mang lại cho em nhiều cảm
xúc.
+ GV gọi HS khác nhận xét về bài viết
của bạn. + Thân đoạn:
Bƣớc 4: Đánh giá việc thực hiện Nêu cảm xúc về nội dung và nghệ thuật
nhiệm vụ: GV nhận xét, đánh giá, bổ của bài thơ (số tiếng trong mỗi dòng thơ,
sung khen ngợi những bài viết sáng tạo, vần, nhịp, hình ảnh, biện pháp tu từ, tình
chân thành, có cảm xúc...đảm bảo yêu cảm, cảm xúc, thông điệp của tác giả)....
cầu. Khích lệ HS chưa đạt được yêu cầu + Kết đoạn: Khái quát cảm xúc chung của
nỗ lực hơn. người viết về bài thơ.
* Bƣớc 3: Viết
Dựa vào dàn ý, viết thành đoạn văn ghi lại
cảm xúc về một bài thơ có yếu tố miêu tả
và tự sự
Hoạt động 3: Kiểm tra và chỉnh sửa
a. Mục tiêu: HS củng cố lại các các yêu cầu của bài viết, tự sửa lại bài (nếu cần
thiết)
b. Nội dung: chắt lọc kiến thức SGK, câu hỏi trong bảng gợi ý của GV.
c. Sản phẩm: Bài viết của mỗi học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
*Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: GV trả bài 3. Kiểm tra, điều chỉnh bài viết.
cho HS, hướng dẫn HS chỉnh sửa lại bài viết - Đọc kĩ bài viết của mình và khoanh
theo các yêu cầu đối với bài văn chia sẻ tròn những lỗi chính tả, lỗi sử dụng từ
một trải nghiệm. ngữ (nếu có). Sau đó sửa lại các lỗi đó.
*Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ:HS xem - Gạch chân những câu sai ngữ pháp lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm bằng cách phân tích cấu trúc ngữ pháp
*Bƣớc 3: HS báo cáo kết quả và thảo và sửa lại cho đúng (nếu có).
luận
*Bƣớc 4: GV nhận xét việc thực hiện
nhiệm vụ.
Chuẩn kiến thức về yêu cầu đối với bài
viết
+ HS tự sửa bài viết để hoàn chỉnh theo yêu
cầu.
+ tự kiểm tra lại bài viết của mình theo gợi
ý của GV ( Theo bảng)
PHIẾU CHỈNH SỬA BÀI VIẾT
Nhiệm vụ: Hãy đọc bài viết của mình và hoàn chỉnh bài viết bằng
cách trả lời các câu hỏi sau:
1. Đoạn văn em viết đã giới thiệu nhan đề bài thơ, tên tác giả, và nêu cảm xúc chung của
người viết ?
..............................................................................................................................
2. Nội dung đoạn văn em viết đã nêu cảm xúc về ý nghĩa của nội dung, nghệ thuật trong
bài thơ
chưa? ..............................................................................................................................
3.Em có dùng những từ ngữ thể hiện được cảm xúc của mình về bài thơ chưa?
.............................................................................................................................
4.Có nên bổ sung nội dung cho bài viết không? (Nếu có, hãy viết rõ ý cần bổ
sung.)
.............................................................................................................................
5.Có nên lược bỏ các câu trong bài viết không? (Nếu có, hãy viết rõ câu
hay đoạn cần lược bỏ.)
............................................................................................................................
6.Bài viết có mắc lỗi chính tả hay lỗi diễn đạt không? (Nếu có, hãy viết rõ
các mắc lỗi chính tả hay lỗi diễn đạt cần sửa chữa.)
............................................................................................................................
Ngày soạn: 28/2/2023
Tiết 96:
Nói và nghe
TRAO ĐỔI VỀ MỘT VẤN ĐỀ
I. Mục tiêu:
3. Về năng lực
- HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói; tiếp tục rèn luyện và phát triển
kĩ năng nói và nghe trao đổi ý kiến về một vấn đề.
- HS có khả năng nắm bắt được thông tin bài nói của người khác.
- HS biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.
- HS tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp, biết kết hợp ngôn ngữ nói với
điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể).
4. Phẩm chất
- Tự tin thể hiện bản thân.
- Biết lắng nghe, tôn trọng.
II. Thiết bị và học liệu
3. Thiết bị: máy tính, máy chiếu,
4. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy,
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
IV. Mục tiêu: kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến
thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
V. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
VI. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong
tiết học.
VII. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi:
+ Em có thường xuyên trao đổi, thảo luận cùng các bạn để tìm ra một giải pháp
thống nhất về một vấn đề nào đó hay không?
+ Sau khi trao đổi, thảo luận và cùng đi đến giải pháp thống nhất thì tâm trạng của
em như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời
Bước 3: Kết luận, nhận định. GV dẫn dắt vào nội dung bài học
Có nhiều vấn đề trong cuộc sống. Trước vấn đề ấy, các em có thể phát biểu ý kiến,
nêu lên những suy nghĩ, nhận xét; đưa ra lí lẽ và dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý
kiến của mình, sau đó cùng nhau trao đổi để tìm ra phương hướng giải pháp thống nhất.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách để trao đổi về một vấn đề. Vấn đề trao đổi có
thể là một hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề văn học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới và thực hành
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các yêu cầu của bài nói – nghe trao đổi về một vấn đề
a. Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa và các yêu cầu chung của bài nói – nghe trao đổi
về một vấn đề
b. Nội dung: HS xác định được nội dung của tiết học nói và nghe trao đổi về một vấn đề.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài nói, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của
HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI CHIA SẺ: I. Tìm hiểu chung về bài nói trình bày
Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: ý kiến về một vấn đề
+ Thế nào là trao đổi ý kiến? 1. Định nghĩa: nêu lên cách hiểu, quan
+ Theo em, trong bài nói trao đổi về một điểm của bản thân, đưa ra lí lẽ và dẫn
vấn đề, người nói nên xưng ở ngôi thứ chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý kiến
mấy? của mình.
+ Bài nói trình trao đổi về một vấn đề cần 2. Yêu cầu chung: Để trao đổi, thảo
chú ý những yêu cầu nào? luận về một vấn đề, các em cần chú ý:
- Lựa chọn vấn đề cần trao đổi (một
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hiện tượng đời sống hoặc đặc điểm nội
+ Tổ chức chia sẻ cặp đôi trả lời các câu dung, nghệ thuật của một khổ thơ, đoạn
hỏi (dựa vào phần định hướng trong SGK) thơ hay cả bài thơ).
+ GV quan sát, khuyến khích - Xác định các nội dung ý kiến cần trao
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận đổi.
+ Đại diện một số cặp đôi phát biểu. - Trao đổi, thảo luận trong nhóm về vấn
+ Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ đề đó.
sung nếu cần. - Khi trao đổi, cần nêu rõ cách hiểu
hoặc quan điểm của bản thân, tôn trọng
Bƣớc 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức. các ý kiến của người khác với mình.
Hoạt động 2.2: Thực hành nói và nghe
Đề bài: Sau khi học bài thơ "Những cánh buồm” (Hoàng Trung Thông), có bạn cho rằng:
Hình ảnh cánh buồm trong bài thơ tượng trưng cho khát vọng vươn xa của người con. Lại
có bạn cho rằng: Hình ảnh cánh buồm tượng trưng cho những ước mơ chưa đạt được của
người cha. Ý kiến của em như thế nào?
TRƢỚC KHI NÓI
a. Mục tiêu: GQVĐ: HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói, có kĩ năng,
tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp. b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Sản phẩm bài viết, dự kiến bài trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng
điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: I. Trƣớc khi nói
?Trƣớc khi nói, hãy trả lời 1. Chuẩn bị nội dung nói
các câu hỏi sau: - Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không
- Bài nói nhằm mục đích gì? gian và thời gian nói.
- Người nghe là ai? + Vấn đề cần trao đổi: ý kiến về hình ảnh cánh
- Em chọn không gian nào để buồm trong bài thơ “Những cánh buồm” (Hoàng
thực hiện bài nói (trình bày)? Trung Thông)
- Em dự định trình bày trong + Người nghe: các bạn trong lớp, cô/thầy giáo.
bao nhiêu phút? + Không gian: lớp học
+ Thời gian: trao đổi, thảo luận trong vòng 5p.
- Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các
phần.
- Xác định giọng kể, ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt,
cho phù hợp với phần trao đổi.
- Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu cần).
2. Tìm ý, lập dàn ý
? Hãy tìm ý và lập dàn ý cho 2.1. Tìm ý:
bài nói của mình? - Hai ý kiến nêu trong một vấn đề:
- Hai ý kiến nêu trong một đề Giống nhau Khác nhau
có gì giống và khác nhau?
Hình ảnh cánh + Tượng trưng cho khát
- Mỗi ý kiến có điểm gì hợp lí buồm đều là hình vọng vươn xa của con.
và chưa hợp lí?
ảnh tượng trưng + Tượng trưng cho những
- Ý kiến của em như thế nào? ước mơ của người cha chưa
- Vì sao em hiểu như thế? đạt được.
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm
vụ: - Những cánh buồm kiêu hãnh ngoài biển
+ Tổ chức chia sẻ cặp đôi trả khơi tương trưng cho khát khao vươn xa
lời các câu hỏi để khám phá của con, hay cũng chính là
tượng trưng cho những ước mơ cửa người
+ HS trình bày sản phẩm cha chưa đạt được.
trước nhóm, các em khác
nghe, góp ý bằng phiếu học tập.
+ GV quan sát, khuyến khích
Bƣớc 3: HS báo cáo kết quả 4.2. Lập dàn ý:
và thảo luận
Bƣớc 4: GV nhận xét việc Mở Nêu vấn đề cần trao đổi (có hai ý kiến
thực hiện nhiệm vụ. đầu khác nhau về hình ảnh cánh buồm trong
Em hãy tự tập luyện bằng bài thơ “Những cánh buồm” của Hoàng
cách: Trung Thông)
- Đứng trước gương để tập
Nội Nêu và phân tích các ý kiến khác nhau,
trình bày bài nói.
dung từ đó, phát biểu ý kiến của mình. Có thể
- Tự điều chỉnh giọng điệu, chính phát biểu theo gợi ý sau:
ngữ điệu, nét mặt . cho phù - Nêu điểm giống và khác nhau
hợp để tạo sức hấp dẫn cho của hai ý kiến.
bài nói. - Nêu và giải thích những điểm
- Em có thể rủ nhóm cùng tập hợp lí và chưa hợp lí của mỗi
luyện hoặc nhờ bố mẹ quay lại ý kiến.
video bài tập luyện của mình - Ý kiến của em: có thể tán
để xem lại, tự điều chỉnh hoặc thành một trong hai ý kiến
gửi video cho các bạn trong hoặc không tán thành cả hai
nhóm để cùng góp ý cho nhau. và đưa ra một ý kiến khác.
Kết Khẳng định lại ý kiến của bản thân và
thúc những điểm hợp lí trong hai ý kiến đã
nêu.
3. Tự luyện tập và trình bày
+ Để trình bày tốt, em hãy luyện tập trước (trình
bày một mình hoặc trước bạn bè, người thân)
+ Cách nói: tự nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày.
4.Kiểm tra, chỉnh sửa.
* Bảng tự kiểm tra bài nói:
Nội dung kiểm tra Đạt/
chƣa đạt - Bài nói có đủ các phần mở đầu, nội
dunhg chính và kết thúc.
Giới thiệu được vấn đề cần trao đổi
(có hai ý kiến khác nhau về hình ảnh
cánh buồm trong bài thơ “Những
cánh buồm” của Hoàng Trung
Thông).
Em đã nêu và phân tích các ý kiến
khác nhau, từ đó, phát biểu ý kiến
của mình.
Em đã dùng ngôi thứ nhất để trình
bày vấn đề.
Em đã sử dụng giọng điệu, âm
lượng, các phương tiện phi ngôn ngữ
(cử chỉ, ánh mắt, nét mặt) hài hoà
khi trình bày.
THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a. Mục tiêu: GQVĐ: Biết cách, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp.
b. Nội dung: HS trình bày sản phẩm sau khi đã viết xong.
c. Sản phẩm: Phần trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS.
d. Tổ chức thực hiện.
Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: II. Thực hành nói và nghe
Gọi một số HS trình bày bài
nói trước lớp. Còn những HS
khác lắng nghe, quan sát, theo
dõi và điến vào phiếu đánh giá
bài nói cho bạn
-HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm
vụ đƣợc phân công
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả và
thảo luận
Bƣớc 4: GV nhận xét việc
thực hiện nhiệm vụ.
Lưu ý:
- GV có thể cho HS hoạt
động theo cặp đôi, cùng xây dựng bài nói và cùng
lên trình bày trước lớp
(HS tự phân công các
phần trong bài nói của cả
2)
TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN LỚP VỀ BÀI NÓI
a. Mục tiêu: GQVĐ
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói.
- Chỉnh sửa bài nói cho mình và cho bạn.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá hoạt động nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c. Sản phẩm: Phiếu đánh giá bài nói .
d. Tổ chức thực hiện.
* Bƣớc 1: GV giao nhiệm III. Đánh giá, thảo luận
vụ: * Bảng kiểm tra bài nói của bạn: Tham khảo
GV yêu cầu HS đánh giá phiếu đánh giá bài nói theo tiêu chí (phía dƣới)
bài nói của các bạn đã * Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe:
trình bày theo phiếu đánh
giá HĐ nói gắn với các
tiêu chí. Nội dung kiểm tra Đạt/
- GV đặt thêm câu hỏi:
chƣa
+ Với người nghe: Em đạt
thích nhất điều gì trong
- Nắm và hiểu được ý chính của bài
phần trình bày của bạn? nói trình bày ý kiến của bạn
Nếu muốn thay đổi, em
muốn thay đổi điều gì - Đưa ra được những nhận xét được
trong phần trình bày của về ưu điểm hay điểm hạn chế của
bạn? bạn; điều em tâm đắc hay điều em
+ Với người nói: Em tâm muốn thay đổi trong bài nói của
đắc nhất điều gì trong bạn
phần trình bày của mình?
Em muốn trao đổi, bảo - Thái độ chú ý tôn trọng, nghiêm
lưu hay tiếp thu những túc, động viên khi nghe bạn trình
góp ý của các bạn và thầy bày ý kiến.
cô? Nếu được trình bày
lại, em muốn thay đổi điều
gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* Bƣớc 2: HS thực hiện
nhiệm vụ đƣợc phân công
* Bƣớc 3: Báo cáo kết quả
và thảo luận
- GV Gọi một số HS trình bày
phần nhận xét đánh giá của
mình về bài nói trước lớp của
bạn.
- Còn những HS khác lắng
nghe, quan sát, theo dõi vào
phiếu đánh giá bài nói cho
bạn.
* Bƣớc 4: GV nhận xét việc
thực hiện nhiệm vụ.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ
NHÓM............................
TIÊU CHÍ Chƣa đạt Đạt Tốt
(0 điểm) (1 điểm) (2 điểm)
1. Giới thiệu Chưa có vấn đề để Có giới thiệu vấn đề Giới thiệu ngắn gọn
được vấn đề cần nói nhưng chưa gắn với được vấn đề cần trao
trao đổi yêu cầu của bài. đổi.
2. Nêu và phân Nôi dung sơ sài, Nêu và phân tích Nội dung hấp dẫn,
tích các ý kiến chưa nêu và phân được vấn đề để thu hút được người
khác nhau, từ đó, tích được ý kiến để người nghe hiểu nghe.
phát biểu ý kiến người nghe hiểu được nội dung vấn
của mình được nội dung vấn đề nhưng chưa hấp
đề dẫn.
3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe, Nói to, nhưng đôi Nói to, truyền cảm
ràng, truyền cảm, nói lặp lại ngập chỗ lặp lại hoặc hầu như không lặp
chủ động thuyết ngừng nhiều lần, ngập ngừng một vài lại hay ngập ngừng;
trình phụ thuộc văn bản câu, chủ động chủ động thuyết
chuẩn bị sẵn thuyết trình trình
4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt phi ngôn ngữ tin, mắt chưa nhìn chưa nhìn vào nhìn vào người nghe,
(điệu bộ, cử chỉ, vào người nghe, người nghe, biểu nét mặt sinh động.
nét mặt, ánh nét mặt chưa biểu cảm phù hợp với
mắt,..) phù hợp cảm hoặc biểu cảm nội dung vấn đề
không phù hợp.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi Chào hỏi và có lời Chào hỏi có lời kết
thúc hợp lí hoặc không có lời kết thúc bài nói. thúc bài nói ấn
kết thúc bài nói. tượng.
Tổng: ................/10 điểm
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP CẢ BÀI HỌC 7
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức
2. Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
3. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
4. Tổ chức thực hiện
* Nhiệm vụ 1: Thực hành phần Tự đánh giá: Văn bản “Rồi ngày mai con đi học”
(Trang 34/SGK Ngữ văn 7 Cánh diều tập 2).
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bƣớc 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm hiểu văn bản “Rồi ngày mai con đi
- HS trả lời nhanh các câu hỏi học” (Tr 34/SGK)
phần Tự đánh giá Câu Đáp án
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ: 1 D
THẢO LUẬN THEO CẶP: 2 D
+ Các cặp thảo luận, trả lời ra 3 A
phiếu Học tập:
4 B
+ +Trả lời câu 1 đến câu 8 bằng
5 C
cách chọn 1 đáp án:
6 C
Câu Đáp án 7 A
1 8 C
Câu 9:
Câu 10:
8
+ Cá nhân tự trả lời
Câu 9: Nêu ngắn gọn nội dung 2
dòng thơ
“Đi như suối chảy về với biển
Chớ quên mạch đá cuội nguồn”
Câu 10: Trình bày suy nghĩ về bài
thơ: “Rồi ngày mai con đi” bằng
một đoạn văn (5 – 7 dòng).
Bƣớc 3: HS báo cáo sản phẩm,
thảo luận.
Bƣớc 4: Đánh giá sản phẩm
bằng điểm. GV chốt kiến thức
* Nhiệm vụ 2: Viết
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập: Viết đoạn văn (5 – 7 dòng) nêu cảm nhận về bài thơ “Mẹ và quả” (Nguyễn Khoa
Điềm), trong đó có sử dụng dấu chấm lửng.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận Tổ chức báo cáo sản phẩm vào tiết học thêm buổi chiều.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
*Nhiệm vụ 3: Lập bảng thống kê theo mẫu:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu HS hoàn thành bảng sau (về nhà):
Tên văn bản Đặc sắc nội dung Đặc sắc nghệ
thuật
Mây và song (Ta – go)
Những cánh buồm (Hoang Trung
Thông)
Mẹ và quả (Nguyễn Khoa Điềm)
- HS điền nội dung vào từng cột của phiếu học tập.
- Báo cáo sản phẩm.
- Nhận xét và chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG CẢ BÀI HỌC 7
1. Mục tiêu:
HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế.
2. Nội dung:
HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề GV đặt ra.
3. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm học tập nhóm của HS.
4. Tổ chứcthực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập về nhà)
Bài tập 1: Sưu tầm ít nhất 5 câu ca dao tục ngữ, thành ngữ nói về tình cảm cha con cao
đẹp, tình mẹ con sâu nặng, xúc động.
Bài tập 2: Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ về 1 câu ca doa tục ngữ, hoặc thành ngữ mà
em sưu tầm được ở bài tập 1.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- GV khích lệ, giúp đỡ.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận
- HS báo cáo sản phẩm và thảo luận vào buổi chiều hoặc tiết học sau.
- HS khác nhận xét, góp ý.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Cho điểm hoặc phát thưởng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Sưu tầm thông tin về các tác giả, đặc điểm nội dung và hình thức của các tác
phẩm đã học ở Bài 7 từ nhiều nguồn khác nhau (internet, sách, báo, ), bao gồm
các bài viết, hình ảnh, video, từ đó, đánh giá các thông tin đã sưu tầm được
(các thông tin đó đã đầy đủ và phù hợp chưa? Các thông tin đó có chính xác
không?).
2. Đọc them một số bài thơ viết về chủ đề tình cảm bố mẹ với con cái và con cái
với bố mẹ.
3. Hệ thống hoá kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy.
4. Chuẩn bị Bài 8
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa Ngữ văn 7 Cánh diều, tập 2
- Nội dung công văn 5512/BGD-ĐT.
- Nội dung modul 1, 2, 3 được tập huấn.
- Một số tài liệu, hình ảnh trên mạng internet
***************************
Ngày soạn 28/2/2023
Tiết 95 : CÂU TRẦN THUẬT
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật .
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản .
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ:
Học sinh hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật với các kiểu câu khác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Xem lại câu phân loại theo mục đích, máy chiếu
- HS : Xem lại kiểu câu kể đã học ở Tiểu học; trả lời (?) trong bài.
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
GV trình chiếu ví dụ 1.Xét ví dụ: Trong ba đoạn trích chỉ có câu:
''Ôi Tào Khê!'' ở đoạn văn (d) là câu cảm
- Trong các đoạn trích trên những câu nào
thán dùng để bộc lộ cảm xúc.
không có đặc điểm hình thức của các kiểu
câu đã học?
- Vậy những câu này dùng để làm gì? - Những câu trần thuật trong các đoạn trích
trên được dùng để:
Trong các kiểu câu phân loại theo mục
đích nói, kiểu câu nào được sử dụng nhiều - Đ(a):C1,2 dùng để trình bày suy nghĩ của
nhất? Tại sao?* người viết về lòng yêu nước .
C3 đề nghị mọi người là phải ghi nhớ công
lao của các vị anh hùng.
- Đ(b): C1 dùng để kể.C2 để thông báo.
- Đ(c): Cả hai câu là câu trần thuật dùng để
miêu tả hình thức của người đàn ông .
- Đ(d): C2 là câu trần thuật dùng để nhận
định. C3 câu trần thuật dùng để bộc lộ c/ x
+ Trong các kiểu câu đó thì câu trần thuật
được dùng nhiều nhất. Vì phần lớn trong
hoạt động giao tiếp của chúng ta xoay
quanh những chức năng đó. 2. Kết luận
- Câu trần thuật thường dùng để kể , thông
báo, nhận định, trình bày, miêu tả
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của
câu trần thuật - Câu trần thuật là câu không có những dấu
hiệu hình thức của những kiểu câu khác và
thường kết thúc bằng dấu chấm , nhưng khi
dùng để yêu cầu , đề nghị , hay biểu lộ cảm
xúc ... có thể kết thúc bằng dấu chấm than.
II. Luyện tập
Bài 1: a. Cả ba câu đều là câu trần thuật.
- Hãy xác định kiểu câu và chức năng của Câu (1) dùng để kể; câu (2), (3) dùng để
những câu sau? bộc lộ cảm xúc của Dế Mèn đối với cái
chết của Dế Choắt.
b. Câu (1) dùng để kể. Câu (2) câu cảm
thán (được đánh dấu bằng từ quá) dùng để
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu(3), (4) câu trần thuật dùng để bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.
Bài 2:Câu: - Trước cảnh đẹp đêm nay biết
làm thế nào? là câu có tính chất nghi vấn.
- Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa và - Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ là câu
dịch thơ. Cho nhận xét kiểu câu và ý nghĩa trần thuật.
của hai câu đó?*
-> Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu
nhưng đều chung ý nghĩa: Đêm trăng đẹp,
gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ,
khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
Bài 3: a.Câu cầu khiến. b.Câu nghi vấn.
c. Câu trần thuật. Cả 3 câu đều dùng để cầu
- Xác định 3 câu sau đây thuộc kiểu câu khiến (có chức năng giống nhau).
nào và được sử dụng để làm gì.
Câu (b), (c) thể hiện ý cầu khiến (đề nghị)
nhẹ nhàng,nhã nhặn và lịch sự hơn câu (a).
Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của Bài 4: Tất cả các câu trong đoạn trích
những câu này?*
(a), (b)đều là câu trần thuật,trong đó câu ở (a) và câu được dẫn trong (b)
Em muốn cả anh cùng đi nhận giải, được
dùng để cầu khiến (yêu cầu người khác
- Những câu sau đây có phải là câu trần
thực hiện một hành động nhất định). Còn
thuật không? Những câu này dùng để làm
câu thứ nhất trong (b) được dùng để kể.
gì?
Bài 5: - Dùng để hứa hẹn
- Dùng để xin lỗi:
- Dùng để cảm ơn:
- Dùng chúc mừng:
- Cam đoan:
- Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin
lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan
- HS lên bảng đặt câu
- Viết một đoạn văn đối thoại ngắn có sử
dụng cả bốn kiểu câu đã học?
4. Củng cố
GV khát quát lại chức năng và hình thức của câu trần thuật
5. Hƣớng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong SGK và SBT vào vở.
Soạn bài: Chiếu dời đô
Ngày soạn 1/3/2023
Tiết 96,97: CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Chiếu: Thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục
mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô .
2. Kỹ năng .
- Đọc - hiểu văn bản viết theo thể chiếu .
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể .
3. Thái độ .
Giáo dục lòng yêu, tự hào về tổ tiên, lịch sử dân tộc.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, ngcứu thêm các tài liệu liên quan khác, máy chiếu
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các bài viết liên quan khác...
C.Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể các tác phẩm thuộc văn học trung đại mà em đã học?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hs thảo luận theo cặp đôi các câu hỏi sau: I. Đọc-tìm hiểu chung
- nêu những nét hiểu biết chính về Lí Công 1. Tác giả: Lí Công Uẩn(974 -1028)
Uẩn (về năm sinh năm mất, con người, sự tức vua Lí Thái Tổ, quê ở Bắc Ninh
nghiệp)?
- Ông là người thông minh, nhân ái, có
chí lớn và lập được nhiều chiến công.
- Là người lập ra vương triều nhà Lý,mở
ra thời kì hưng thịnh cho đất nước
2. Tác phẩm :
- Hoàn cảnh ra đời: năm 1010 lúc tg dời
-Văn bản Chiếu dời đô được ra đời trong hoàn
kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long.
cảnh nào?
- Thể loại: Chiếu.
- Văn bản Chiếu dời đô được sáng tác theo thể
loại nào? * Đặc điểm của thể chiếu
Hãy nêu đặc điểm của thể chiếu? + Hình thức: Viết bằng văn xuôi hoặc
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_25_nam_hoc_2022.pdf



