Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 13/3/2023
BÀI 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Tiết 100,101:
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
Phạm Văn Đồng
HĐ KHỞI ĐẦU
*Mục tiêu:
- Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; học sinh huy động những hiểu biết từ cuộc
sống kết nối vào bài học.
*Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập:
? Trong cuộc sống hàng ngày, em đã gặp
người có lối sống giản dị chưa? Hãy giới thiệu
về một người có lối sống giản dị mà em biết
(Ông bà, bố mẹ, thầy, cô giáo hoặc bạn bè
cùng lớp )
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, trả lời.
* Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trình bày.
- HS khác nhận xét, tương tác.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu bài học.
Bác Hồ vị cha già kính yêu của dân tộc Việt
Nam, là danh nhân văn hóa thế giới, cả cuộc
đời Người sống vì Tổ quốc vì nhân dân. Một
trong những phẩm chất tốt đẹp và sáng ngời
của Bác là đức tính giản dị. Vậy để hiểu hơn
về sự giản dị của Bác, mời các em đến với bài
văn “Đức tính giản dị của Bác Hồ” của tác giả
Phạm Văn Đồng.
HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
*Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm của các văn bản nghị luận xã hội: mục đích, nội dung
chính; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của chúng.
*Tổ chức thực hiện:
HĐ 1: Tìm hiểu chung
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Tìm hiểu chung
- HS nhắc lại đặc điểm của văn nghị luận xh. 1. Tác giả:
- HS nhóm 1 trình bày về tác giả, tác phẩm. - Phạm Văn Đồng (1906-2000),
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: quê Quãng Ngãi. - HS thống nhất lại đáp án, trình bày. - Nhà cách mạng nổi tiếng, nhà
* Báo cáo, thảo luận 1: văn hóa lớn. Là cộng sự, là học trò
- HS trình bày. xuất sắc của BH.
- HS khác quan sát, tương tác. 2. Tác phẩm
* Kết luận, nhận định 1: * Xuất xứ.
GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. (chiếu - Đoạn trích rút từ bài “Chủ tịch
pp) Hồ Chí Minh tinh hoa và khí
GV sử dụng phương pháp đóng vai phách của dân tộc, lương tâm của
? Giải thích những từ khó trong văn bản. thời đại” bài diễn văn tại Lễ kỉ
- Thời gian: 1p niệm 80 năm ngày sinh CT HCM
- Các bước thực hiện: (19/5/1970)
+ HS: 2 HS, 1 HS là Cù Trọng Xoay, 1HS là * Thể loại. Văn nghị luận xã hội.
người trả lời Vấn đề nghị luận: Lối sống giản dị
+ HS sẽ hỏi nhanh, đáp lẹ 4 từ khóa mà người của BH.
hỏi đưa ra. * PTBĐ: Nghị luận (kết hợp giải
+ HS củng cố kiến thức cho bản thân qua pp thích, chứng minh và bình luận)
đóng vai. * Bố cục: 2 phần
(chiếu pp). + P1: Phần 1: Giới thiệu vấn đề.
Giới thiệu về cuộc đời hoạt động
cách mạng và cuộc sống giản dị
thanh bạch của Bác Hồ.
+ P2: Phần 2,3,4: Giải quyết vấn
đề. Chứng minh sự giản dị của
Bác Hồ.
* Đề tài: Viết về lãnh tụ HCM.
* Chủ đề: Ca ngợi lối sống giản
dị, thanh tao của BH.
HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Hs quan sát video về cuộc sống hàng ngày II. Đọc, hiểu văn bản
của Bác. - Vấn đề nghị luận: Lối sống
- Kết hợp đọc văn bản em hiểu vấn đề nghị giản dị của BH.
luận và mục đích của bài nghị luận là gì? - Mục đích của bài văn: Giáo
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: dục đạo đức cách mạng cho các
+ Nhóm 2: Nghiên cứu về cách nêu vấn đề thế hệ người VN.
của tác giả?
- Ở phần nêu vấn đề tác giả đề cập đến vấn đề 1. Nêu vấn đề. (Đoạn 1)
gì? Vấn đề đó được khái quát ở câu văn nào? *Đoạn 1 a:
- Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả? - Sự nhất quán giữa đời hoạt động
Em học được gì từ cách nêu vấn đề trong bài chính trị lay trời chuyển đất với
nghị luận của PVĐ? đời sống bình thường vô cùng
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: giản dị và khiêm tốn của Hồ Chủ
- Học sinh thống nhất đáp án, người trình bày. Tịch.
* Báo cáo, thảo luận 1: Nghệ thuật lập luận: Nêu vấn
- Đại diện nhóm trình bày. đề trực tiếp bằng câu văn gồm 2
- HS khác quan sát, nhận xét, tương tác. vế vừa đối lập vừa bổ sung cho
* Kết luận, nhận định 1: nhau.
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức. ( Chiếu PP). Khẳng định nét nổi bật trong nhân cách vĩ đại của Bác:
+ Là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi
thường.
+ Là người thật bình dị, gần gũi.
* Đoạn 1 b:
Giải thích rõ hơn về luận điểm
chính.
Nghệ thuật lập luận:
- Mở bài trực tiếp, ngắn gọn, rõ
ràng.
- Ngôn ngữ chuẩn mực, biểu cảm.
- Cảm xúc của tác giả: Ngưỡng
mộ, trân trọng, tự hào.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Giải quyết vấn đề.
- Hs nhóm 3 trình bày. Đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng
? Ở phần giải quyết vấn đề tác giả triển khai chứng minh -> Giải thích, bình
những nội dung gì? Cách triển khai những nội luận -> khái quát lại vấn đề
dung ấy có gì đặc sắc? * Đoạn 2: Sự giản dị của Bác
? Nhận xét về cách viết nghị luận của tác giả ở trong cuộc sống.
phần 2? Điều gì làm nên sức thuyết phục ở - Bữa cơm: Chỉ có vài ba món đơn
phần này? giản, ăn không để rơi vãi một hạt,
? Trong phần 3, cách nghị luận có gì khác? ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch,
Trong phần 4, để người đọc hiểu sâu sắc hơn thức ăn còn lại được sắp xếp tươm
về đức tính giản dị của Bác và sức mạnh của tất.
phẩm chất cao quý đó, người viết đã thuyết - Nơi ở: Nhà sàn vẻn vẹn có vài ba
phục như thế nào? phòng luôn lộng gió và ánh sáng,
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: phảng phất hương thơm của hoa
- Học sinh thống nhất đáp án, người trình bày vườn.
* Báo cáo, thảo luận 2: - Việc làm: Bác suốt đời làm việc,
- Đại diện nhóm 3 trình bày. suốt ngày làm việc, từ lớn đến
- HS khác quan sát, nhận xét, tương tác. nhỏ: cứu nước, cứu dân.
* Kết luận, nhận định 2: Việc nhỏ: trồng cây,
GV nhận xét và bổ sung kiến thức. (nếu cần) - Quan hệ: Viết thư cho một đồng
( Chiếu PP) chí.
GV bình: Để làm rõ sự giản dị về đời sống vật + Nói chuyện với các cháu miền
chất càng hòa nhập với đời sống tinh thần Nam.
phong phú, sôi nổi của Bác. + Đi thăm nhà tập thể công nhân,
- GV: (Những nhà tu hành họ rời bỏ cuộc đời đặt tên cho người phục vụ:
bình thường để sống theo những qui định Trường, Kỳ, Kháng, Chiến, Nhất,
chặt chẽ của một tôn giáo nào đó, những nhà Định, Thắng, Lợi.
hiền triết là những người có tư tưởng, đức độ -> Dẫn chứng tiêu biểu, phong
và hiểu biết nhưng họ sống xa lánh với xã phú, cụ thể, xác thực, toàn diện,
hội và vui với cuộc sống an toàn của riêng nhận xét, bình luận sâu sắc, lập
mình. Còn sự giản dị của Bác không phải luận chứng minh kết hợp bình
sống khắc khổ như các nhà tu hành, hiền luận, biểu cảm.
triết đời xưa, Người sống giản dị về vật chất => Giản dị là một trong những
vì người có đời sống tinh thần phong phú, sôi phẩm chất thể hiện tư tưởng, tình
nổi, Người sống giữa cuộc đời với bao bề cảm cao đẹp của Bác. bộn, lo toan. Người trải qua cụôc kháng * Đoạn 3: Nêu lí lẽ, giải thích,
chiến gian khổ ác liệt của quần chúng nhân bình luận:
dân. Chính vì thế Bác là người hiểu hơn ai Đời sống vật chất giản dị của Bác
hết sự khó khăn của đất nước lúc bấy giờ-> được kết hợp hài hoà với đời sống
Cuộc sống vật chất giản dị càng làm nổi bật tâm hồn vô cùng phong phú, cao
sự phong phú về đời sống tinh thần, tâm hồn, thượng.
tình cảm của Bác. Sự giản dị là biểu hiện của * Đoạn 4: Giản dị trong lời nói,
đời sống văn minh, lành mạnh mà Bác đã bài viết
nhiều lần nói đến: “Sáng ra bờ suối thật là - “Không có gì quí hơn độc lập tự
sang” (Tức cảnh Pác Bó) Một cuộc sống do”.
cao đẹp về tinh thần, phong phú về tình cảm, - “Nước Việt Nam là một không
không màng đến vật chất tầm thường và bao giờ thay đổi”
cũng không vì thỏa mãn cá nhân. ->Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, lập
GV phát vấn: luận chứng minh kết hợp bình
? Kết thúc văn bản, có câu: “Những chân lí luận, biểu cảm.
giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả => Dễ hiểu, có sức tập hợp, lôi
tim và bộ óc của hàng triệu con người đang cuốn, cảm hóa lòng người.
chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là Lời Bác đã khơi dậy lòng
chủ nghĩa anh hùng cách mạng.”. Theo em, yêu nước, ý chí cách mạng trong
tác giả muốn khẳng định điều gì qua câu kết quần chúng nhân dân
này?
? Qua bài văn em học tập được gì về cách trình * TỔNG KẾT:
bày luận điểm, dẫn chứng, cách lập luận của 1. Nghệ thuật:
tác giả? + Lập luận chặt chẽ, mạch lạc.
+ Dẫn chứng cụ thể, lí lẽ, bình
luận sâu sắc, giàu sức thuyết phục.
+ Giọng văn sôi nổi, thiết tha.
2. Nội dung:
+ Ca ngợi đức tính giản dị, phẩm
chất cao đẹp của chủ tịch HCM.
+ Gợi nhắc bài học về học tập,
rèn luyện làm theo tấm gương đạo
đức HCM.
Ghi nhớ: SGK
HĐ LUYỆN TẬP
*Mục tiêu:
- Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng chứng bằng sơ đồ.
Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
*Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập: Gợi ý:
Bài tập: Hãy vẽ sơ đồ tư duy về trình tự lập Luận điểm chính
luận của văn bản? Luận cứ
* HS thực hiện nhiệm vụ: Dẫn chứng
- Học sinh làm việc cá nhân-> nhóm đôi
* Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày, hs khác tương tác.
* Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.
Chiếu PP
HĐ VẬN DỤNG
*Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
*Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập: Gợi ý 1:
? Qua văn bản, em hiểu như thế nào là đức tính - Qua văn bản, em hiểu đức tính
giản dị? Em sẽ làm gì để rèn luyện đức tính giản dị là một trong những đức
ấy? tính, phẩm chất cao đẹp mà mỗi
? Sưu tầm một số tác phẩm ca ngợi phong cách người cần tạo lập cho mình. Đức
sống giản dị, thanh cao của Bác. tính ấy được biểu hiện ở lối sống
* HS thực hiện nhiệm vụ: đơn giản không xa hoa, không
- Học sinh làm việc cá nhân cầu kì; ở nhiều khía cạnh: ăn
* Báo cáo, thảo luận: mặc, nói năng, hành động,...
- Gửi bài thao hướng dẫn của GV. - Để rèn luyện đức tính ấy em sẽ:
* Kết luận, nhận định: + Nói năng nhỏ nhẹ, dễ nghe, dễ
GV nhận xét, nhắc nhở những hs chưa nộp hiểu, lễ phép với mọi người
hoặc nộp chậm. + Ăn đơn giản, gia đình có gì ăn
nấy, không đòi hỏi.
Gợi ý 2:
- Các tác phẩm văn học trong
chương trình Ngữ văn THCS
- Các tác phẩm thơ của Tố Hữu,
Trần Đăng Khoa
- Các bài hát ca ngợi BH.
* Hướng dẫn tự học ở nhà
- Đọc lại văn bản và toàn bộ nội dung kiến thức đã học về văn bản.
- Hoàn thành bài tập trong SBT trang.
- Chuẩn bị giờ sau: THTV: Mạch lạc trong văn bản, Liên kết văn bản và cụm động từ.
==========================================
Ngày soạn: 14/3/2023
BÀI 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
Tiết 102,103: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
Liên kết và mạch lạc trong văn bản
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
* Năng lực riêng.
- Nhận biết được các khái niệm liên kết và mạch lạc trong văn bản.
- Vận dụng được kiến thức về liên kết, mạch lạc của văn bản trong đọc, viết, nói và nghe.
* Năng lực chung:
+ Phát triển năng lực tự học và tự chủ thông qua tìm kiếm tư liệu
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua tìm kiếm thông tin, giải quyết các
nhiệm vụ học tập
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua chia sẻ, làm việc nhóm 2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- SGK, giấy a4.
III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Phương pháp: Phát vấn, thảo luận nhóm, dạy học theo dự án
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ:
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
1. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS tìm ra một số lỗi về tính
GV chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi: Ai liên kết và mạch lạc trong
nhanh hơn? đoạn văn.
Em hãy phát hiện một số lỗi trong đoạn văn sau:
“ (1)Tôi nhớ đến mẹ tôi “lúc người còn sống tôi
lên mười”. (2) Mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi đi trên
con đường dài và hẹp. (3) Sáng nay, lúc cô giáo
đến thăm, tôi nói với mẹ có nhỡ thốt ra một lời
thiếu lễ độ. (4) Chiều nay, mẹ hiền từ của tôi cho
tôi đi dạo chơi với anh con trai lớn của bác gác
cổng.”
“Năm nay tôi bị ở lại lớp.(1) Mẹ đã khóc.(2)”
Nhóm nào phát hiện đúng nhiều lỗi nhất sẽ chiến
thắng.
( 2 Bảng phụ ghi các lỗi)
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận, cử đại diện trình bày trên
bảng phụ
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học:
Đó là các lỗi thuộc về tính liên kết và mạch lạc
trong văn bản. Trong bài ngày hôm nay, cô sẽ
giúp các em tìm hiểu sâu hơn về nội dung kiến
thức đó và cụm động từ.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
a. Mục tiêu:- Trình bày được thế nào là liên kết và mạch lạc trong văn bản.
- Sử dụng liên kết và mạch lạc trong văn bản khi nói và viết
b. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tri thức Ngữ văn
GV chia lớp thành 2 nhóm. 1. Liên kết và mạch lạc
? Chữa đoạn văn trên cho đúng? trong văn bản
? Muốn người đọc hiểu được thì người nói (viết) - Liên kết là sự thể hiện mối
cần chú ý điều gì? quan hệ về nội dung giữa các
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ câu, các đoạn, các phần của
- HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu văn bản bằng phương tiện
- HS làm việc nhóm. ngôn ngữ thích hợp.
Bước 3:Báo cáo, thảo luận - Mạch lạc là sự thống nhất
- HS đại diện nhóm trình bày về chủ đề và tính lô gich của
- GV gọi hs nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả văn bản. Một vb được coi là
lời của nhóm bạn. có tính mạch lạc khi các phần,
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) các đoạn, các câu của văn bản
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên đều nói về một chủ đề và
bảng. được sắp sếp theo một trình tự
GV phát vấn: hợp lí.
? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa liên
kết và mạch lạc. 2. Cụm động từ
? Nêu hiểu biết của em về CĐT? Lấy ví dụ minh - Là loại tổ hợp gồm nhiều từ,
hoạ? trong đó có động từ làm thành
GV chốt KT tố trung tâm.
- CĐT đầy đủ gồm 3 phần
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP:
a. Mục tiêu: HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến
thức để làm bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Chia lớp thành 2 nhóm Bài 1
Nhóm 1. Bài 1: (sgk/ tr 42) Tính mạch lạc của văn bản Tinh Hãy làm rõ tính mạch lạc của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) - Các câu văn đoạn văn đều xoay
bằng cách chứng minh các phần, các đoạn, các quanh chủ đề yêu nước
câu của văn bản này đều nói về một chủ đề và Câu chủ đề: Dân ta có một lòng
được sắp xếp theo một trình tự rất hợp lí. nồng nàn yêu nước.
Nhóm 2. Bài 2: (sgk/ tr 42, 43) - Các phần các đoạn được sắp xếp
Phân tích tính liên kết của văn bản Tinh thần theo một trình tự hợp lí:
yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh): + Phần mở đầu nêu chủ đề bàn
a) Xác định các biện pháp liên kết và những từ luận: dân ta có một lòng nồng nàn
ngữ được dùng làm phương tiện liên kết các yêu nước.
câu trong đoạn văn thứ nhất và đoạn văn thứ + Phần tiếp theo nêu các khía cạnh,
hai của văn bản. nội dung nhỏ của vấn đề, làm rõ
b) Xác định những câu có tác dụng liên kết chủ đề chung của văn bản:
đoạn văn chứa chúng với đoạn văn đứng trước
trong văn bản trên Chúng ta có
Lịch sử ta đã
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ quyền tự hào vì
có nhiều
- HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu những trang lịch
cuộc kháng
- HS làm việc nhóm. sử vẻ vang thời
chiến vĩ đại
Bước 3:Báo cáo, thảo luận đại Bà Trưng
chứng tỏ tinh
- HS đại diện nhóm trình bày Bà Triệu, Trần
thần yêu
- GV gọi hs nhóm khác nhận xét, bổ sung câu Hưng Đạo, Lê
nước của dân
trả lời của nhóm bạn. Lợi, Quang
ta.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) Trung,...
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Các cụ già, em
=> Ghi lên bảng. nhỏ, dân miền
ngược miền
xuôi ai cũng
yêu nước ghét
Đồng bào giặc .
ngày nay - Bộ đội bám
cũng rất yêu giặc, hậu
nước phương nhịn
đói để phần tiền
tuyến;
- Công nhân
tăng gia sản
xuất
+ Phần kết thúc vấn đề: Khẳng
định truyền thống yêu nước quý
báu của nhân dân, và kêu gọi mọi
người hành động, phát huy tinh
thần ấy.
Bài 2
a) Các biện pháp liên kết và những
từ ngữ được dùng làm phương tiện
liên kết các câu trong đoạn văn thứ
nhất và đoạn văn thứ hai của văn bản là:
- Biện pháp lặp từ: tinh thần yêu
nước; chúng ta; ta; lòng nồng nàn
yêu nước.
- Biện pháp thay thế từ ngữ: lòng
nồng nàn yêu nước - đó; yêu nước
- ấy, nó
- Biện pháp nối: các từ ngữ nối
như từ đến; tuy nhưng; những;
b) Những câu có tác dụng liên kết
đoạn văn chứa chúng với đoạn văn
đứng trước trong văn bản:
- Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu
nước của dân ta.
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất
xứng đáng với tổ tiên ta ngày
trước.
- Tiinh thần yêu nước cũng giống
như các thứ của quý.
Bài 3: (sgk/ tr43)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 3:
Tìm vị ngữ là cụm động từ trong những câu Thành Thành Thành
dưới đây. Xác định động từ trung tâm và thành phần phần phần sau
tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm động từ trước trung
đó. tâm
a) Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác
quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con càng thấy Bác quý
người và kính trọng như thế nào người phục vụ.
vụ. (Phạm Văn Đồng)
b) Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc Chớ hiểu lầm Bác sống
khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu ẩn
nhà hiền triết ẩn dật. (Phạm Văn Đồng) dật
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của nhóm
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG:
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
Bài 4: (sgk/ tr43) Bài 4
Bước 1: Chuyển giao nhiệm v2.ụ Từ l
Viết một đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) nêu cảm
nghĩ của em về một văn bản nghị luận đã học. Chỉ
ra tính mạch lạc và các biện pháp liên kết được sử
dụng trong đoạn văn đó.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và thực hiện yêu cầu
- HS làm việc cá nhân.
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả ( đọc đoạn văn)
- GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhận xét, bổ sung, cho điểm và cho HS tham
khảo đoạn văn trình bày cảm nghĩ về một văn bản
nghị luận đã học.
Bác Hồ -hai tiếng gọi thân thương biết mấy! Người là vị lãnh tụ vĩ đại, vị cha già
kính yêu của dân tộc. Trong cuộc sống cũng như công việc, Người luôn là một hình mẫu
về sự giản dị, khiêm tốn. Đó là một đức tính, một phẩm chất đáng quý được Phạm Văn
Đồng thể hiện rõ nét trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ. Theo ông, đức tính ấy
được thể hiện trong mọi mặt của Bác như bữa cơm hàng ngày chỉ có vài ba món đơn giản,
nơi ở của Bác là nhà sàn đơn sơ mộc mạc với vài phòng; trong lời nói bài viết của Người
cũng hết sức giản dị “Nước VN là một, dân tộc VN là một, sông có thể cạn, núi có thể
mòn song chân lí ấy không hề thay đổi”. Sự giản dị, thanh bạch trong đời sống của Người
là một tấm gương sáng cho mọi thế hệ học tập và noi theo. Là học sinh em sẽ cố gắng rèn
luyện theo những phẩm chất quý báu ấy để sau này trở thành con người có ích trong gia
đình và xã hội.
- Tính mạch lạc: các câu trong đoạn đều tập trung làm sáng tỏ chủ đề: Sự giản dị của Bác
trong cuộc sống và công việc.
- Biện pháp liên kết: phép lặp ( Việt Nam, đức tính), phép thế (Bác Hồ- Người, cha già,
Bác; Phạm Văn Đồng –ông; đức tính giản dị- đức tính ấy )
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học và nắm chắc ND bài học.
========================================== Ngày soạn: 14/3/2023
BÀI 8: Nghị luận xã hội
Tiết 104: Thực hành đọc hiểu
TƯỢNG ĐÀI VĨ ĐẠI NHẤT
– Uông Ngọc Dậu –
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: xác định được nhiệm vụ và chủ động tích cực thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm, chủ động hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ
* Năng lực đặc thù
Đọc hiểu nội dung
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội.
- Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ giữa các ý
kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Xác định được mục đích và nội dung chính của bài viết Tượng đài vĩ đại nhất là nêu lên
suy nghĩ về sự hi sinh cao cả của biết bao nhiêu đồng chí, đồng bào để có được đất nước
hôm nay.
Đọc hình thức: Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống xã
hội, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
Liên hệ, so sánh, kết nối: Liên hệ với văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta và
hiểu biết của em về những tấm gương hi sinh cao cả của những lớp người đi trước để hiểu
thêm về văn bản nghị luận này.
2. Về phẩm chất: Tự hào về truyền thống yêu nước; có lối sống giản dị, khiêm nhường và
biết ơn những thế hệ đã hi sinh vì Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Tranh ảnh về nhà báo Uông Ngọc Dậu và văn bản “Tượng đài vĩ đại nhất”.
- Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (10’)
a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động.
b. Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc –
hiểu.
HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực
tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Quan sát video TƯỢNG ĐÀI BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG : NGUYỄN THỊ THỨ,
video của Trần Văn Đây travel . Em hãy nêu cảm nhận ban đầu của em sau khi xem
video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát video, lắng nghe lời trong video và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của
GV hướng dẫn HS quan sát video, có thể tạm dừng video để HS quan sát khung cảnh
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
- Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em.
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.
Các em thân mến! Đất nước thân yêu của chúng ta đã trải qua nghìn năm Bắc thuộc,
80 năm chịu sự đô hộ của thực dân Pháp, 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp, 20 năm
kháng chiến chống đế quốc Mĩ. Đất nước ta đã có bao nhiêu những người chiến chí đã ngã
xuống để bảo vệ đất nước dành độc lập tự do cho dân tộc. Cuộc sống tươi đẹp mà cô và
các em đang hưởng thụ đó là máu là nước mắt của bao thế hệ đi trước, mỗi bản thân chúng
ta phải sống, học tập và luôn tri ân nhớ về công lao của ông cha ta.
Văn bản “Tượng đài vĩ đại nhất ” của nhà báo Uông Ngọc Dậu hôm nay cô và các
em tìm hiểu sẽ cho chúng ta hiểu biết thêm về sự hi sinh cao cả đó.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG ( ’)
Mục tiêu: - Tìm hiểu khái quát về tác giả và tác phẩm .
-Nắm được nội dung chính và bố cục của một văn bản nghị luận .
Nội dung:
GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung
HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả
- Chia nhóm cặp đôi
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho
nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã
chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết.
a. Tiểu sử
- Nhà báo Uông Ngọc Dậu (1957), quê ở Thanh Hóa
b. Sự nghiệp
- Vốn là nhà giáo, cuộc đời đã
chọn ông trở thành một nhà
báo.
- Nhiều năm làm trưởng đại
diện cơ quan Đài tiếng nói
Việt Nam tại Tây Nguyên,
Uông Ngọc Dậu gắn bó và am
hiểu Tây Nguyên như một
người được sinh ra từ đó.
- Chuyển ra Hà Nội, ông phụ
trách Hệ phát thanh dân tộc.
Tiếp tục mở ra biên độ mới,
Phiếu học tập số 1 không phải chỉ là Tây
B2: Thực hiện nhiệm vụ Nguyên, mà là các vùng đồng
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau bào dân tộc thiểu số trong
chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. khắp cả nước.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các
cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết
quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm 2. Tác phẩm
vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu a) Đọc và tóm tắt
cần). - Đọc
GV: - Tóm tắt
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các
cặp đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
2. Tác phẩm b) Tìm hiểu chung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Xuất xứ
a. Đọc - Trích Bình luận giờ, NXB
- Hướng dẫn đọc. Hội Nhà văn, Hà Nội,
+ Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. 27/07/2017
+ Thể hiện rõ giọng điệu và ngôi kể thứ nhất (lời - Thể loại: văn bản nghị luận
kể của cậu bé An). - Phư ng thức biểu đạt: nghị
- Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo luận
hướng dẫn. - Bố cục (3 phần) b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã - Phần 1 (từ đầu đến “truyền
chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: từ đời này sang đời khác”):
? Văn bản “Tượng đài vĩ đại nhất ” được trích từ Giới thiệu vấn đề - giới thiệu
đâu? trên khắp đất nước ta nơi đâu
? Văn bản thuộc thể loại gì? cũng có những câu chuyện về
? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì? những con người hi sinh vì đất
? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nước
nội dung của từng phần? - Phần 2 (tiếp theo đến “bình
B2: Thực hiện nhiệm vụ minh”): Giải quyết vấn đề -
GV: dẫn chứng về sự hi sinh đó
1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. (địa danh, con người).
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). - Phần 3 (còn lại): Kết thúc
HS: vấn đề - Tình cảm của tác giả
1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát với tượng đài vĩ đại nhất
bạn đọc.
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở
nhà.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS
(nếu cần).
HS:
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS
bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
Sản phẩm tổng hợp:
II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB ( ’)
1. Ý nghĩa nhan đề và sự ra đời của văn bản.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ý nghĩa nhan đề và sự ra đời của văn bản
Nội dung:
GV sử dụng KT tia chớp kết hợp với KT đặt câu hỏi để tìm hiểu về nhan đề của
văn bản
HS suy nghĩ và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) “Tượng đài vĩ đại nhất”
? Nhan đề của văn bản gợi cho em suy nghĩ - Tượng đài -> công trình kiến
gì? trúc lớn gồm một hoặc nhiều bức
? Tượng đài là gì? tượng, đặt ở địa điểm thích hợp,
? 27/7 là ngày gì? dùng làm biểu trưng cho một dân
? Mục đích của văn bản là gì? tộc, một địa phương, đánh dấu
B2: Thực hiện nhiệm vụ một sự kiện lịch sử hay tưởng
HS đọc nhan đề văn bản và suy nghĩ cá nhân niệm người có công lao lớn.
GV quan sát và hướng dẫn học sinh Tượng đài vĩ đại nhất theo nghĩa
B3: Báo cáo thảo luận bóng muốn nói tới sự hi sinh của
GV yêu cầu một vài HS trình bày cảm nhận các vị anh hùng để dành độc lập
của mình về nhan đề văn bản. cho dân tộc. Sự hi sinh đó được
HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại thế hệ trẻ ghi nhớ, tự hào và biết
theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho ơn.
câu trả lời của bạn. - Ngày 27/7: là ngày thương binh
B4: Kết luận, nhận định (GV) liệt sĩ. Văn bản như một lời tri ân
- Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS của tác giả tới các vị anh hùng đã
GV: Với nhan đề “Tượng đài vĩ đại nhất ” ngã xuống hi sinh cho tổ quốc.
không phải chúng ta vì nhớ ơn mà xây thật Mục đích: nêu lên suy nghĩ về nhiều các tượng đài. Mà phải hiểu sự hi sinh sự hi sinh cao cả của biết bao
của ông cha ta đã trở thành tượng đài vĩ đại nhiêu đồng chí, đồng bào để có
nhất, chúng ta sinh ra trong hòa bình nhưng được đất nước hôm nay.
luôn tự nhắc nhở bản thân mình về cội nguồn
để từ đó cố gắng hơn nữa học tập tốt, gìn giữ
và xây dựng đất nước giàu mạnh hơn.
- Chốt nội dung (sản phẩm).
- Chuyển dẫn sang nội dung sau.
2. Tìm hiểu nội dung văn bản
Mục tiêu:
- Nhận biết được bố cục của một văn bản nghị luận.
- Vai trò và nhiệm vụ của từng phần trong văn bản
- Xác định được lí lẽ, dẫn chứng, lập lập và nghệ thuật khi viết văn bản nghị luận
Nội dung:
GV sử dụng KT các mảnh ghép
HS: thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm.
Phiếu học tập đã được học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Phần giới thiệu vấn đề
* Vòng 1. Nhóm chuyên gia - Tác giả đưa đến ý kiến rất tự
- Chia nhóm lớp. nhiện nhẹ nhàng, ở trên đất nước
- Giao nhiệm vụ: các nhóm đọc và trả lời các Việt Nam ở vùng quê nào cũng
câu hỏi sau: có những câu chuyện về sự hi
+ Nhóm 1: sinh.
Câu 1: Ở phần giới thiệu vấn đề tác giả đã - Con người Việt Nam đều sẵn
đưa ra ý kiến gì ? Tác giả lập luận như thế sàng hi sinh vì nghĩa lớn.
nào? - Sự hi sinh vì nghĩa lớn đã trở
+ Nhóm 2: thành huyền thoại và được truyền
Câu 2: Ở phần giải quyết vấn đề, đoạn 2 tác từ đời này sang đời khác.
giả đã đưa ra những dẫn chứng lí lẽ gì để thể - Tác giả lập luận rất chặt chẽ
hiện sự hi sinh của thế hệ đi trước? Các dẫn khoa học, từ cụ thể đi ra đến khái
chứng có hợp lí, liên kết với nhau không? Tác quát. Khẳng định con người Việt
giả đã dùng nghệ thuật gì ? Nam anh dũng, sẵn sàng hi sinh
+ Nhóm 3: vì nghĩa lớn.
Câu 3. Ở phần giải quyết vấn đề, đoạn 3 tác - Cách giới thiệu vấn đề rõ ràng
giả đã đưa ra những dẫn chứng lí lẽ gì để thể dễ hiểu.
hiện sự hi sinh của thế hệ đi trước? Các dẫn b. Phần giải quyết vấn đề.
chứng có hợp lí, liên kết với nhau không? Tác Những dẫn chứng và lí lẽ được
giả đã dùng nghệ thuật gì ? tác giả sử dụng:
+ Nhóm 4: - Đoạn 2:
Câu 4: Ở phần kết thúc vấn đề, tác giả đã gửi *Những tấm gương về sự hi sinh. đến thông điệp gì? + Trên dải đất hình chữ S ..vì
- Thời gian: 10 phút. dân tộc.
* Vòng 2: nhóm mảnh ghép + Xương máu anh hùng liệt sĩ
- Các nhóm đổi thành viên và thảo luận các .cây cỏ.
câu hỏi ở vòng 1. Hoàn thiện phiếu học tập + Tên tuổi các anh hùng liệt sĩ
của mình. hình sông thế núi.
- Thời gian: 10 phút. → Hình hài Tổ quốc được bồi
đắp từ mồ hôi, xương máu, trí tuệ
của hàng triệu người con ưu tú .
- Lập luận theo kiểu tổng phân
hợp ca ngợi sự hi sinh của các vị
anh hùng.
* Địa danh in đậm dấu ấn của sự
hi sinh bảo vệ chủ quyền.
- Trên mọi nẻo đường đất nước từ
Tây Bắc, Việt Bắc Tây
Nguyên con đường Trường
Sơn con đường trên Biển
Đông và cả con đường trên
không, .
→ Dẫn chứng khái quát: nhắc lại
những địa danh tiêu biểu trong
các cuộc kháng chiến; khẳng định
Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó chủ quyền từ miền núi đến miền
khăn trong câu hỏi số 2 - Tác giả sử dụng biển, từ đất liền đến vùng biển
nghệ thuật gì? . vùng trời. Nêu cao ý thức bảo vệ
Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn chủ quyền đất nước.
các em đọc đoạn văn: “mỗi ngọn núi, mỗi *Hi sinh không chỉ vì nghĩa lớn
dòng sông, mỗi tấc đất ..; Trên mọi nẻo mà người Việt Nam còn chịu biết
đường đất nước, từ Tây Bắc từ con đường bao đau thương mất mát do chiến
Trường Sơn đến con đường trên Biển tranh gây ra sự hi sinh đó là vô bờ
Đông...” ;“ có nơi đâu không có dấu tích có bến.
nơi đâu không lưu giữ ..”). những đoạn văn Tác giả đã kể ra hậu quả của
trên sử dụng nghệ thuật gì ? chiến tranh để lại “ đã có hàng
B2: Thực hiện nhiệm vụ triệu người con hi sinh, hàng triệu
HS người mang thương tật hàng
- Suy nghĩ và thảo luận triệu thân phận, hàng triệu hoàn
GV quan sát và hướng dẫn học sinh cảnh, hàng triệu tâm tư. ”
B3: Báo cáo, thảo luận → Tác giả đã sử dụng biện pháp
GV: liệt kê, lặp để có thể thể hiện - Yêu cầu HS bất kì trong nhóm lên trình bày. những hi sinh vô bờ bến của
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). người dân Việt Nam trên con
HS: đường bảo vệ nền độc lập dân
- trình bày sản phẩm. tộc. Mất mát và thương đau
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ nhưng người Việt Nam anh dũng
sung cho nhóm bạn (nếu cần). đương đầu với kẻ thù xâm lược
B4: Kết luận, nhận định (GV) hướng tới ước mơ độc lập tự do,
- Nhận xét thái độ của học sinh khi thảo luận dân chủ hòa bình.
có tích cực không; câu trả lời của HS đã đúng Đoạn 3. Cách hi sinh của con
và nêu bật được vấn đề chưa hay còn lan man người Việt Nam rất đáng tự hào
chưa sâu sắc + Biết bao nhà yêu nước cách
- GV nhận xét và mở rộng: mạng ra pháp trường .vẫn lạc
Tại sao , người dân Việt Nam sẵn sàng hi sinh quan tin vào ngày mai chiến
vì nghĩa lớn . Vì: chúng ta có truyền thống thắng.
yêu nước ngàn đời, chúng ta thấu hiểu được + Hàng vạn chiến sĩ cách mạng bị
giá trị của tự do vì thế người dân VN sẵn sàng địch bắt bớ tù đầy vẫn một dạ
đứng lên lật đổ sự thống trị của những kẻ xâm trung kiên.
lược. + Những chiến sĩ ôm bom ba
- Qua văn bản các em hiểu thêm được sự hi càng, bom xăng xông lên ngăn xe
sinh mất mát của thế hệ đi trước vì thế càng tăng địch.
trân quý nền độc lập ta có trong hiện tại. + Những thanh niên xung phong
biến mình thành cọc tiêu .
+ Cái chết – sự hi sinh trở thành
vũ khí vô hình,
+ Luôn lạc quan hướng về tương
lai “Hòn Vọng Phu luôn quay
về hướng đông .”
→ Tác giả đã liệt kê ra hàng loạt
những hành động việc làm tiêu
biểu sẵn sàng hi sinh về nghĩa
lớn. Trong lịch sử của dân tộc còn
nhiều lắm những hành động việc
làm vĩ đại mà không thể kể ra hết
nhưng tất cả để thể hiện con
người Việt Nam kiên cường bất
khuất.
c. Kết thúc vấn đề
- Tác giả đã gửi đến thông điệp
“Tượng đài vĩ đại nhất là hình hài
Tổ quốc, có máu xương, mồ hôi công sức, ngày một ấm no,
hạnh phúc!”
- Không có tượng đài nào có thể
tạc hết sự hi sinh của con người
Việt Nam.
- Kết thúc vấn đề là sự tri ân tới
các vị anh hùng đã hi sinh vì đất
nước và là niềm tự hào về lịch sử
vẻ vang của dân tộc.
III. TỔNG KẾT
Mục tiêu: Khái quát lại kiến thức về nghệ thuật và nội dung mà tác giả thể hiện.
Nội dung:
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của
văn bản
- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật
- Chia nhóm theo bàn. - Sử dụng nghệ thuật lặp, liệt
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: kê để đưa ra các dẫn chứng
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử thuyết phục.
dụng trong văn bản? - Dẫn chứng rõ ràng, chân thật.
? Nội dung chính của văn bản “Tượng đài - Lập luận chặt chẽ, các đoạn liên
vĩ đại nhất ”? kết với nhau.
? Qua giờ học, em rút ra bài học gì khi - Văn bản mạch lạc hướng đến
khám phá một tác phẩm nghị luận ? mục đích chung nói đến sự tri ân
B2: Thực hiện nhiệm vụ các anh hùng.
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để 2. Nội dung
hoàn thành nhiệm vụ. - Văn bản thể hiện những suy
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nghĩ về sự hi sinh cao cả của biết
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). bao nhiêu đồng chí, đồng bào để
B3: Báo cáo, thảo luận có được đất nước hôm nay.
HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS - Tự hào về những trang lịch sử
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu vẻ vang của dân tộc.
cần). * Văn nghị luận: ý kiến nêu lên
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, phải rõ ràng. Dẫn chứng lí lẽ hợp
nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. lí, thuyết phục. Lập luận chặt chẽ,
B4: Kết luận, nhận định liên kết. Văn bản phải mạch lạc
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc rõ ràng. Bố cục rõ ràng, đầy đủ.
của từng nhóm.
- Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide 3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện bài học hôm nay
c) Sản phẩm: sơ đồ tư duy của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: vẽ sơ đồ tư duy về văn bản hôn nay
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: vẽ sơ đồ
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bầy bài làm
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét
Dự kiến sản phẩm
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Viết một đoạn văn (khoảng 6-8 dòng) giải thích vì sao thế hệ trẻ cần phát huy truyền
thống “Uống nước nhớ nguồn”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi ý cho HS nắm rõ cách trình một đoạn văn (hình thức và nội dung)
HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_27_nam_hoc_2022.pdf



