Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/3/2023
BÀI 8: VĂN NGHỊ LUẬN
Tiêt 105,106,107:
VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƢỢNG ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS biết chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân bằng một
bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản.
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ, bằng chứng, có
phương thức biểu đạt phù hợp.
2. Về năng lực:
- Nêu được hiện tượng (vấn đề) để bàn luận.
- Người viết có thái độ rõ ràng về hiện tượng.
- Đưa ra lí lẽ và bằng chứng để ý kiến có sức thuyết phục.
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ.
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với
bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, học hỏi, sáng
tạo.
-Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án; hiếu học tập trả lời c u hỏi;
- ảng ph n c ng nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- ảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Học sinh:
- Đọc SGK, lập dàn ý và Tập nói ở nhà theo hướng dẫn của SGK
- Mang theo 1 đồ vật (tranh ảnh / âm nhạc ) minh họa cho phần nói
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú t m thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập
nhằm huy động kiến thức kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu
kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức về văn nghị luận đã học ở lớp 6
c) Sản phẩm: hần chia sẻ của HS
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS và sản
phẩm cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) HS Nghe, trình bày.
GV đặt c u hỏi: ài văn nghị luận xã hội cần phải có
những yếu tố nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ cá nh n và trả lời
GV quan sát HS hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn)
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày
GV: Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét đánh giá thái độ làm việc của HS, dẫn vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu:
- Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học
tập nêu ra ở hoạt động khởi động. - HS hiểu được thế nào là viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề của đời sống,
nêu ra được ví dụ, các yêu cầu đối với kiểu bài văn này
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phần trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm – Nội dung cần đạt
1. ĐỊNH HƢỚNG
- HS đọc thêm phần Định - Nghị luận về một vấn đề trong đời
hướng, trả lời câu hỏi sống: Là trình bày ý kiến của
+ Thế nào là nghị luận về một mình(tán thành hay phản đối) về vấn
vấn đề của đời sống? đề nào đó trong đời sống bằng cách
đƣa ra lí lẽ rõ ràng, kết hợp với bằng
Chuyển + Nêu ít nhất hai ví dụ về vấn đề chứng đa dạng để thuyết phục ngƣời
giao của đời sống mà chúng ta cần đọc, ngƣời nghe.
nhiệm vụ quan tâm?
- Vấn đề cần quan tâm nhƣ: nghiện
+ Những lưu ý khi biết bài văn game, bạo lực học đƣờng, ô nhiễm
nghị luận về một vấn đề trong môi trƣờng........
đời sống?
+
Thực
- HS đọc SGK, hoàn thành
hiện
nhiệm vụ học tập.
nhiệm vụ
- GV quan sát, hỗ trợ.
Báo cáo
thảo luận - Trả lời miệng, cá nhân
- Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
Đánh giá đánh giá
kết quả
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện
tượng đời sống nêu ra được ví dụ, các yêu cầu đối với kiểu bài văn này.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS và sản phẩm cần
đạt
I. Định hƣớng
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Viết bài văn trình bày ý kiến về một
- HS đọc thêm phần Định hướng, trả hiện tượng đời sống là nêu lên những suy
lời các câu hỏi: nghĩ và đưa ra được lí lẽ, bằng chứng để
+ Thế nào là bài văn trình bày ý kiến làm sáng tỏ ý kiến của người viết về hiện
về một hiện tượng đời sống? tượng ấy.
+ Nêu ví dụ thêm về các hiện tượng đời b) Hiện tượng đời sống thường do đề bài
sống mà chúng ta cần quan tâm. nêu lên nhưng cũng có thể do người viết
+ Để trình bày ý kiến về một hiện tự xác định Dưới đ y là một số ví dụ về
tượng đời sống, các em cần làm gì? hiện tượng đời sống cần quan tâm:
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Phải trồng nhiều cây xanh.
HS: Suy nghĩ cá nh n và trả lời - Việc nuôi các con vật trong nhà.
GV hướng theo dõi quan sát HS hỗ - Việc sử dụng nước ngọt.
trợ (nếu HS gặp khó khăn) - Việc sử dụng bao bì ni lông.
B3: Báo cáo, thảo luận - Hiện tượng học sinh chơi game (Game
HS: Trình bày ở đ y hiểu là trò chơi điện tử.)
GV: Yêu cầu HS nhận xét bổ sung - Một hiện tượng cần biểu dương trong
B4: Kết luận, nhận định (GV) nhà trường.
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc c) Để trình bày ý kiến về một hiện tượng
của HS dẫn vào bài học đời sống, các em cần: nêu ý kiến của
minh, giải thích vì sao đưa ra các lí lẽ và
bằng chứng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết bài văn về một hiện tượng đời sống thông
qua phần thực hành đề bài: Nhiều người cho rằng nên có vật nuôi trong nhà. Em
có ý kiến như thế nào về vấn đề này?
b. Nội dung: Thực hiện bài tập thực hành và vận dụng kiến thức lí thuyết theo
hướng dẫn. Làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và sản
phẩm cần đạt
II. Thực hành
1. Chuẩn bị
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tìm hiểu về các con vật
- HS thực hiện ở nhà phần Chuẩn bị bằng cách hoàn nuôi.
thiện phiếu học tập số 1.
- Hoặc GV có thể sử dụng padlet để phân chia - Ghi lại những thông tin về
nhiệm vụ cho HS chuẩn bị trước ở nhà: vật nuôi: Vật nuôi khác
+ Nhóm 1: Thế nào là những vật nuôi? Vật nuôi động vật hoang dã như thế
khác động vật hoang dã như thế nào? nào? Lợi ích của vật nuôi là
+ Nhóm 2: Vật nuôi có những ưu điểm và hạn chế gì?... (Tham khảo văn bản
nào? Tại sao nên có vật nuôi
+ Nhóm 3: Sưu tầm hình ảnh về các loại vật nuôi. trong nhà?).
+ Nhóm 4: Sưu tầm video về các loại vật nuôi. - Có thể sử dụng internet đề
+ Nhóm 5: Sưu tầm ý kiến của các nhân vật nổi thu thập thông tin, lấy tư
tiếng về lợi ích ý nghĩa của vật nuôi. liệu như video, hình ảnh
B2: Thực hiện nhiệm vụ minh hoạ, ý kiến của các
HS: Làm việc cá nh n ở nhà và trả lời nhân vật nổi tiếng,... và ghi
GV hướng theo dõi quan sát HS hỗ trợ (nếu HS lại nguồn dẫn các tư liệu đó
gặp khó khăn)
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày
GV: Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức.
2. Tìm ý và lập dàn ý
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Tìm ý:
- Kết hợp với phần chuẩn bị ở mục Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi:
(1) để trả lời các câu hỏi tìm ý (làm + Hiểu nào là những con vật nuôi?
việc cả lớp). + Em biết tên những con vật nuôi nào?
- Dựa vào các ý đã tìm được, HS xây Nhà em có vật nuôi không?
dựng dàn ý cho bài viết (làm việc cá + Vật nuôi có những ưu điểm và hạn chế
nhân). gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ + Nên hay không nên có vật nuôi trong
HS: Làm việc cá nh n và trả lời nhà?
GV hướng theo dõi quan sát HS hỗ * Lập dàn ý:
trợ (nếu HS gặp khó khăn) + Mở bài: Nêu vấn đề cần bàn luận (Nên
B3: Báo cáo, thảo luận hay không nên có vật nuôi trong nhà?). HS: Trình bày + Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến của
GV: Yêu cầu HS nhận xét bổ sung em theo một trình tự nhất định để làm sáng
B4: Kết luận, nhận định (GV) tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài. Tuỳ vào ý kiến
- Nhận xét và chốt kiến thức. (Nên hay không nên có vật nuôi trong
nhà?) để trình bày các lí lẽ và bằng chứng.
Ví dụ:
-Nên có vật nuôi trong nhà (ý kiến).
-Nêu các lí lẽ để làm rõ vì sao nên có vật
nuôi trong nhà (lí lẽ).
-Nêu các bằng chứng cụ thế về lợi ích của
vật nuôi (bằng chứng).
Lưu ý: Nếu em cho rằng không nên có vật
nuôi trong nhà thì cũng cần nêu lí lẽ và
bằng chứng.
+ Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của em; đề
xuất các biện pháp bảo vệ và thái độ đối xử
vói vật nuôi.
3. Viết bài
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Dựa vào dàn ý đã lập, HS viết bài
(làm việc cá nhân).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Làm việc cá nh n và trả lời
GV hướng theo dõi quan sát HS hỗ
trợ (nếu HS gặp khó khăn)
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày
GV: Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức.
4. Kiểm tra và chỉnh sửa
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Kiểm tra, nhận biết các lỗi về dàn ý.
- Dựa vào dàn ý đã lập, HS viết bài - Kiểm tra, nhận biết các lỗi về hình thức
(làm việc cá nhân). (chính tả, ngữ pháp, dùng từ, liên kết
B2: Thực hiện nhiệm vụ đoạn,...). Chỉnh sửa các lỗi đó trong bài
HS: Làm việc cá nh n và trả lời viết.
GV hướng theo dõi quan sát HS hỗ
trợ (nếu HS gặp khó khăn)
B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày
GV: Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào việc giải quyết một bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Thực hiện bài tập thực hành và vận dụng kiến thức lí thuyết theo
hướng dẫn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) HS dựa vào kiến thức đã học
- HS làm đề bài: Viết bài văn về một trong các để lập dàn ý, viết bài.
hiện tượng học đường như: hiện tượng HS chơi trò
chơi điện tử, hiện tượng HS đam mê thần tượng,
hiện tượng HS không chú tâm vào học tập,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Làm việc cá nh n và trả lời
GV hướng theo dõi quan sát HS hỗ trợ (nếu HS
gặp khó khăn)
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày
GV: Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức.
Hướng dẫn về nhà:
GV hướng dẫn HS đọc thêm: các văn bản nghị luận về các vấn đề xã hội +
chuẩn bị bài mới Nói và nghe Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống (cho
HS tải video lên padlet hoặc flipgrib để HS comment bài viết của các bạn).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Vật nu i khác động vật hoang dã như thế nào?
2. Lợi ích của vật nuôi là gì?
Lưu ý: HS có thể sử dụng internet để thu thập thông tin, lấy tư liệu như video, hình
ảnh minh hoạ, ý kiến của các nhân vật nổi tiếng, và ghi lại nguồn dẫn các tư liệu
đó.
Ngày soạn: 21/3/2023
BÀI 8: VĂN NGHỊ LUẬN
Tiết 108: NÓI – NGHE: THẢO LUẬN NHÓM
VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề bằng ngôn ngữ
nói (nêu lên những suy nghĩ nhận xét đưa ra lí lẽ và những bằng chứng cụ thể để
làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.)
- Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói.
- Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (hoặc văn học),
để th ng qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.
- Nắm bắt được những thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra được những
nhận xét, góp ý cho bạn.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo năng lực giao
tiếp và hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: tạo điều kiện để HS thể hiện tư tưởng của mình một
cách trung thực nhất, tự nhiên nhất. Tôn trọng những ý kiến, cách nhìn nhận, quan
điểm của cá nh n người học về các vấn đề được đặt ra.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Qua tiết luyện nói và nghe, HS biết đoàn kết, nhận xét đánh giá theo
hướng khích lệ động viên.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn
cảnh thực tế đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Trong việc chuẩn bị nội dung tiết nói và nghe một cách tích cực và
trách nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án; hiếu học tập, trả lời câu hỏi;
- ảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- ảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Học sinh:
- Đọc SGK, lập dàn ý và Tập nói ở nhà theo hướng dẫn của SGK - Mang theo 1 đồ vật (tranh ảnh / âm nhạc ) minh họa cho phần nói
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú t m thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập
nhằm huy động kiến thức kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu
kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
b) Nội dung: HS chia sẻ theo kĩ thuật THINK – PAIR – SHARE
c) Sản phẩm: hần chia sẻ của HS
d) Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ của mình về nội dung: Vấn đề được đề cập đến
trong cuộc sống khi xem đoạn video qua kĩ thuật THINK – PAIR – SHARE.
+ THINK: Suy nghĩ cá nh n
+ PAIR: Chia sẻ cặp đ i
- SHARE: Chia sẻ suy nghĩ của mình với cả lớp
- GV quan sát, hỗ trợ, nhận xét.
Giáo viên vào bài: (chiếu slide)
Các em ạ, thế giới của chúng ta có biết bao nhiêu vấn đề cần quan tâm như
dân số thế giới gia tăng gần cán mốc 8 tỉ người, môi trường trên Trái Đất đang bị
ô nhiêm, dịch bệnh bùng phát ở một số nơi.
Đối với một học sinh, một công dân tương lai của toàn cầu thì vấn đề gì
khiến con quan tâm? => Mời một vài học sinh trả lời
Có những vấn đề chúng ta cần thảo luận, cần sự sẻ chia để thấu hiểu và có
biện pháp ứng phó thích hợp . Một trong các vấn đề mà chúng ta cần quan tâm là
gì. Điều đó sẽ được trả lời trong tiết Nói-nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề
trong đời sống. Vậy làm thế nào để trở thành người nói hấp dẫn, người nghe tích
cực chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình
huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động
b) Nội dung: HS tìm hiểu khái niệm, các yêu cầu khi nói nghe và các bước cụ thể
của bài nói nghe: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương
c) Sản phẩm: Phần trả lời ở sơ đồ Graph của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm – Nội dung cần đạt
1. ĐỊNH HƢỚNG
- HS đọc thêm phần Định
hướng, hoàn thành phiếu học tập
+ Thảo luận nhóm về một vấn
Chuyển
đề là gì?
giao
+ Mục đích của thảo luận
nhiệm vụ
nhóm?
+ Lưu ý khi thảo luận nhóm về
một vấn để
Thực
- HS đọc SGK , thảo luận nhóm
hiện
cặp và hoàn thiện phiếu học tập
nhiệm vụ
- GV quan sát, hỗ trợ.
Báo cáo
thảo luận - Trả lời miệng, cá nhân
- Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
Đánh giá
đánh giá
kết quả
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2. THỰC HÀNH TRÌNH BÀY BÀI NÓI
2. Thực hành
(1) GV chiếu đề bài: Thảo luận nhóm về vấn a/ Đề bài: Thảo luận nhóm
đề: “Thế nào là lối sống giản dị” và hỏi: Nhắc về vấn đề: “Thế nào là lối
Chuyển lại các bước chung khi trình bày 1 bài nói – sống giản dị”
giao nghe b/ Các bƣớc: Chuẩn bị
nhiệm (2) GV chiếu lại dàn ý mẫu đã phát cho HS từ Tìm ý và lập dàn ý Nói
vụ buổi trước và nghe Kiểm tra và
(3) Yêu cầu HS đọc nhẩm lại dàn ý đã chuẩn bị chỉnh sửa
ở nhà và luyện nói với bạn cùng bàn và chấm
điểm cho nhau theo bảng tiêu chí sau:
Thực
hiện
- HS thực hiện nhiệm vụ
nhiệm
- GV quan sát, hỗ trợ.
vụ
- Trả lời miệng, cá nhân
- Dự kiến sản phẩm:
Báo
(1) Đọc đề và nêu lại các bước: Chuẩn bị
cáo
Tìm ý và lập dàn ý Nói và nghe Kiểm tra
thảo
và chỉnh sửa
luận
(2) Đọc lại dàn bài mẫu
(3) Thực hành với bạn cùng bàn và nhận xét
theo tiêu chí
Đánh
- Học sinh nhận xét, bổ sung đánh giá
giá kết
- Giáo viên nhận xét đánh giá
quả
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng
kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập
b) Nội dung: Thảo luận nhóm về vấn đề: “Thế nào là lối sống giản dị”
c) Sản phẩm: hần nói của HS
d) Tổ chức hoạt động:
Chuyển giao GV tổ chức phần SHOW AND TELL:
nhiệm vụ + Mời 2-3 HS lên bảng nói trước lớp + Mỗi bạn sẽ cầm đồ vật / tranh ảnh / mở bài hát/ video liên quan
đến bài nói của mình và nói trước lớp
+ HS ở dưới chú ý theo dõi và nhận xét bài bạn theo kĩ thuật 3-2-1:
3 khen – 2 góp ý – 1 thắc mắc
Thực hiện - HS luyện nói và những bạn khác lắng nghe, nhận xét
nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ.
- Người nói: Trình bày cá nhân ; Giải đáp thắc mắc
Báo cáo thảo
- Người nghe: Nhận xét dựa vào bảng tiêu chí
luận
- GV nghe HS trình bày.
Đánh giá kết - Học sinh nhận xét, bổ sung đánh giá
quả - Giáo viên nhận xét đánh giá
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức kĩ
năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học
b) Nội dung: TVN Thực hành nói tại nhà: Quay video chia sẻ ý kiến về 1 vấn đề
trong đời sống của cá nh n và up lên Facebook / Tiktok
c) Sản phẩm: Video quay lại phần nói của HS
d) Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS quay lại video video chia sẻ ý kiến về 1
Chuyển giao
vấn đề trong đời sống của cá nh n và up lên Facebook /
nhiệm vụ
Tiktok
Thực hiện nhiệm
- Lên dàn ý, luyện nói và quay lại video
vụ + Báo cáo thảo
- Up video lên Facebook / Tiktok
luận
- HS nhận xét và bình chọn bài nói hay nhất và truyền cảm
Đánh giá kết quả hứng nhất
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Ngày 21/3/2023
Tiết 106: VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Nhận biết ph n tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận.
- Biết cách viết đoạn văn trỡnh bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch và quy
nạp
2. Kỹ năng :
- Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp.
- Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận.
3. Thái độ
Giáo dục các em yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, chuẩn bị thêm một số bài tập,...
- HS: Soạn bài tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,...
C.Các hoạt động lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Mối quan hệ giữa l/điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I.Trình bày luận điểm thành một đoạn
văn nghị luận
? Thế nào là luận điểm? Mối quan hệ giữa
các luận điểm trong bài văn ngị luận? 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
a) Câu chủ đề: Thật là chốn muôn đời
( cách quy nạp)
+ Vốn là kinh đ cũ + Vị trí trung tâm
a ? Đ u là những câu nêu chủ đề (câu nêu
luận điểm) trong mỗi đoạn văn? Vị trí của + Thế đất quý hiếm + D n cư đ ng đúc
câu chủ đề?
+ Nơi thắng địa
? Đoạn văn được viết theo cách nào? Phân
=> Xứng đáng là kinh đ mu n đời.
tích cách lập luận trong đoạn văn?
- Luận cứ đưa ra toàn diện đầy đủ.
? Nhận xét về cách lập luận?
b) Lđ: Tinh thần y/n của đồng bào ta ngày
b. Chỉ ra câu chủ đề? Vị trí? Luận điểm
nay ( Đoạn diễn dịch)
của đoạn văn? Đoạn văn được viết theo
cách nào? - Trình tự:
? Nhận xét về cách lập luận? + Theo lứa tuổi + Theo không gian
? Khi trình bày luận điểm trong bài văn + Theo vị trí công tác, ngành nghề, n/vụ.
nghị luận cần chú ý điều gì?
-> Cách lập luận toàn diện đầy đủ vừa khái
Học sinh đọc 2. quát vừa cụ thể.
Tìm câu chủ đề của đoạn? Nêu luận điểm
của đoạn văn?
2.Câu chủ đề: Cho thằng nhà giàu ra
- Bản chất giai cấp chó đểu của vợ chồng
? Đoạn văn được trình bày theo cách nào? Nghị Quế qua việc chúng mua chó.
? Nhà văn có lập luận theo cách tương - Đoạn văn nghị luận quy nạp.
phản không? Vì sao?
- Cách lập luận tương phản đặt chó bên
người đặt cảnh xem chó, quý chó, vồ vập mua chó sung sướng bù khú về chó bên
cạnh giọng chó má với người bán chó.
-> Cách lập luận của tg chặt chẽ không thay
? Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì liệu
đổi được.
có ảnh hưởng đến đoạn văn kh ng?
=> Đ/v vừa xoáy vào lđ vừa vào v/đ làm
cho bchất thú vật của bọn địa chủ hiện ra
bằng h/ả với cái nhìn k/q và khinh bỉ của
người phê bình
- Việc đặt các chữ : chuyện chó con, giọng
chó má,.. cạnh nhau chính là cách thức để
? Những từ: chuyện chó, gương chó, rước Ng Tu n làm cho đ/v vừa xoáy sâu vào một
chó, chất chó đều được sắp xếp cạch nhau ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của
nhằm mục đích gì? bọn địa chủ hiện ra thành h/ảnh rõ ràng, lí
thú.
GV chốt nội dung bài học
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:
? Đọc lại c u văn sau và diễn đạt ý mỗi Bài tập 1: Luận điểm :
câu thành một luận điểm ngắn gọn, rõ
a.1. Tránh viết dài dòng làm người nghe
ràng?
khó hiểu
a. 2. Cần viết gọn, dễ hiểu
b.1. NgHồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.
b.2. Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của
Nguyên Hồng
? Đoạn văn trình bày luận điểm gì và sử Bài tập 2: Câu chủ đề: Câu 1
dụng luận cứ nào? hãy nhận xét về cách
- Lđ: Tế Hanh là 1 nhà thơ tinh tế (diễn
sắp xếp luận cứ và cách diễn đạt của đạon
dịch)
văn?
- Lcứ 1: Thơ ng đã ghi được đ i mắt rất thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê.
- Lcứ 2: Thơ ng đưa ta vào một tgiới rất...
-> Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự
tăng tiến, càng sâu, càng cao, càng tinh tế
dần. Nhờ vậy mà người đọc càng thấy hứng
thú tăng dần khi đọc phê bình của Hoài
Thanh.
Bài tập3: a. Học phải kết hợp làm bài tập
thì mới hiểu bài. Nếu chỉ học lí thuyết mà
? Viết đoạn văn ngắn triển khai ý các luận không làm bt thì mới hiểu một nửa và
điểm sau? không vận dụng được những kthức đã học
vào phục vụ cuộc sống. Nếu chỉ làm bài tập
mà không thuộc lí thuyết thì không bao giờ
đạt được kquả.
4. Củng cố
Gv khái quát lại nội dung : cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn
5. Hƣớng dẫn về nhà
Về nhà học bài, làm btập 3, 4 .Soạn bài : Luyện tập viết đoạn văn trình bày luận
điểm
**********************************
Ngày soạn 22/ 3/2023
Tiết 107: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC(Luận học pháp ) - Nguyễn Thiếp
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức : Những hiểu biết bước đầu về tấu
- Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác gỉa về mục đích phương pháp học và mối
quan hệ giữa việc học và phát triển đất nước.
- Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản
2. Kỹ năng :
- Đọc hiểu một văn bản viết theo thể tấu
- Nhận biết phương pháp trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch ,quy
nạp,cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong bài.
3. Thái độ : Giáo dục các em có lòng yêu mến đối với Nguyễn Thiếp
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, tranh La Sơn hu Tử, nghiên cứu thêm một số tài liệu khác .
- HS: Soạn bài tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan.
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích Nước Đại việt ta? Nêu cảm nhận k/quát
của em?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đọc-chú thích
- Giới thiệu những nét tiêu biểu về tác 1. Tác giả
giả?
Nguyễn Thiếp là người sáng suốt, học
rộng hiểu sâu.
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Bàn Hoàn cảnh ra đời : Bàn luận về phép học
luận về phép học là phần thứ ba của bài tấu mà Nguyễn
Thiếp dâng lên vua Quang Trung năm
1791.
3. Từ khó
4. Thể loại
- Văn bản Bàn luận về phép học được
Tấu là một loại văn thư của bề tôi , thần
viết theo thể loại nào? Đặc điểm ?
dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc
, ý kiến đề nghị. Có thể được viết bằng
văn xu i hay văn vần văn biền ngẫu
nhưng văn bản này được tác giả viết
bằng văn xu i
GV:Cần đọc giọng rõ ràng, nghiêm, II. Đọc - hiểu văn bản
chậm rãi.
- Nêu bố cục của bản tấu? Nôị dung
của mỗi phần?
1. Bàn về mục đích của việc học
- Trong câu Ngọc không mài không
thành đồ vật, người không học không - Học tập giúp con người trở nên tốt đẹp
biết đạo, tác giả muốn bày tỏ suy nghĩ hơn
gì về việc học?
- Học tập là quy luật trong c/s của con
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác người dụng?
- Tác giả cho rằng đạo học của kẻ đi -> NT: Sử dụng h/ả ẩn dụ, nhấn mạnh
học là học luân thường đạo lí để làm cách nói phủ định hai lần tăng sự mạnh
người. Em hiểu đạo học này như thế mẽ.
nào?
- Đạo học ngày trước: mục đích hình
GV nhấn mạnh cho HS về học thuyết thành đạo đức, nhân cách.
Nho giáo.
- Phê phán lối học lệch lạc: không chú ý
- Ở đoạn văn này tác giả phê phán lối đến nội dung học.
học nào?
- Phê phán lối học sai trái: vì danh lợi
- Hậu quả của lối học đó như thế nào? bản th n => Đảo lộn giá trị con người,
kh ng có người tài đức đất nước thảm
Hãy phân tích cách lập luận của tác
họa.
giả?
=> Cách lập uận chặt chẽ, mạch lạc, rõ
ràng.
- Khi bàn về cách học của tác giả đã đề
2. Bàn về cách học
xuất những ý kiến gì?
- Mở trường dạy học.
- Phép dạy lấy Chu Tử làm chuẩn.
- Học rộng rồi tóm gọn.
- Theo điều học mà làm.
- Mở rộng trường lớp, nhận nhiều tầng
lớp học, học từ thấp lên cao, học đi đ i
- Tại sao tác giả tin rằng phép học do với hành.
mình đề xuất có thể tạo được người tài,
->Học như vậy: đào tạo được người giỏi,
vững yên được nước nhà?
có đạo đức, biết gắn học vơi hành
- Thái độ của tác giả đối với vua và
=> Tin ở điều mình tấu trình là đúng đắn.
việc học?
Tin ở sự chấp thuận của vua, giữ đạo vua
tôi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_28_nam_hoc_2022.pdf



