Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Bích Phương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Bích Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/4/2021
Tiết 156: Văn bản: BỐ CỦA XI- MÔNG (Tiếp )
- Guy-đơ Mô-pa-xăng -
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS hiểu được
- Những nét khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Mô-pa-xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong
văn bản này ntn qua đó g/d cho hs lòng yêu thương bạn bè và mở rộng ra là lòng
thương yêu con người.
- Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khát khao của em.
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diến biến tâm lí nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự
sự
3. Thái độ, tình cảm : GD lòng bao dung, sự đồng cảm.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, trình bày, phân tích, đánh
giá, giải quyết vấn đề, thưởng thức văn học thẩm mĩ, tương tác.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Chuẩn kiến thức, SGK, SGV Ngữ văn 9 tâp II, soạn bài, phiếu học tập.
2. Trò : Đọc, soạn văn bản theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra: Em hiểu gì về c/s của Rô-bin-xơn ở đảo hoang? Qua đó em học
tập đc gì ở nv này?
3. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động 1: khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp; kĩ thuật : Đàm thoại, gợi dẫn; động não.
? Em đã đc học những t/p nào của các nhà văn Pháp?
* HS trả lời...(Buổi học cuối cùng- Đô-đê; Ông Giuốc -đanh mặc lễ phục-
Mô-li-e; Đi bộ ngao du- Ru-xô).
- GV: chốt dẫn vào bài...
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
- Mục tiêu : HS nắm đc vài nét về tác giả, thể loại và xuất xứ của văn bản. Đọc, kể
tóm tắt văn bản; nắm được vị trí, thể loại, bố cục và phương thức biểu đạt của bài;
nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Phương pháp; kĩ thuật dạy học : Vấn đáp, pt, thuyết trình, nêu và giải quyết
vấn đề, thảo luận; động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung về
? Chị B-lăng-sốt được giới thiệu là người như thế nào? văn bản
- Một trong nhưng cô gái đẹp nhất vùng. Vì lầm lỡ đã sinh II. Đọc - hiểu văn
ra Xi-mông (từ ngày có Xi-mông, người ta thấy lối đi quen bản
thuộc duy nhất của chị là con đường dẫn đến nhà thờ). Với 1. Nhân vật Xi-
bất kể người đàn ông nào, chị đều tìm cách xa lánh. mông.
? Tìm những chi tiết miêu tả tđ, t.tr của chị Blăng-sốt khi 2. Nhân vật chị
con oà khóc kể về việc định chết đuối vì nỗi đau không có Blăng-sốt.
bố và khi con hỏi bác Phi-líp: “Bác có muốn làm bố cháu a. Chân dung:
không?”. - Là một cô gái đẹp
* Khi con khóc vì không có bố: trong vùng
- Đôi má đỏ bừng. -> ngượng ngùng - Từng lầm lỡ, khiến
- Cảm giác tê tái. -> đau đớn Xi-mông trở thành
- Ôm con hôn lấy hôn để, nước mắt tuôn rơi. -> thương đứa con không có bố
con - Sống gọn gàng,
* Khi con hỏi bác Phi-líp: ngăn nắp, sạch sẽ.
- Im lặng. -> đau đớn - Đứng đắn, nghiêm
- Hổ thẹn , lặng ngắt, quằn quại. -> thương con túc
- Dựa tường, tay ôm ngực. -> Không thể trả lời, Đau đớn, b. Diễn biến tâm
nhục nhã, không thể chịu nổi trạng :
=> Blăng-sốt là người phụ nữ đức hạnh, trót lỡ lầm do bị
lừa dối -> đáng thương, đáng được cảm thông, chia sẻ - Blăng-sốt là người
? Có ý kiến cho rằng: Chị là người hư hỏng. Nhưngcũng phụ nữ đức hạnh, rất
có người cho chị là người tốt nhưng trót lầm lỡ mà thôi ? thương con,đau khổ
ý kiến em thế nào ? vì bị lừa dối.
- Qua hình ảnh ngôi nhà, thái độ của chị đối với khách và
nỗi lòng của chị khi nghe con nói, chứng minh chị không
phải là người phụ nữ hư hỏng, thiếu đứng đắn mà là người
đàn bà đã có một thời nhẹ dạ, lỡ lầm mà sinh ra Xi-mông,
khiến cho Xi-mông trở thành đứa con không có bố chứ căn
bản chị là người tốt, chị từng là “ một cô gái đẹp nhất
vùng”.
3. Nhân vật bác Phi-
? Bác Phi-líp được giới thiệu qua những chi tiết nào ?
lip:
- Bàn tay chắc nịch, giọng to ồm ồm, cao lớn, râu tóc đen
quăn, mỉm cười an ủi Xi-mông.
-. Một người đàn ông
*GV: chia lớp thành các nhóm học tập, phát phiếu học tập.
khỏe mạnh, hiểu biết, HS THẢO LUẬN NHÓM giàu tình cảm
- hình thức: 4 nhóm
- Nội dung:
* Nhóm 1: Khi gặp Xi-mông
- Cử chỉ, hành động, lời nói của Phi-líp?
- Cử chỉ, hành động, lời nói ấy cho thấy Phi-líp dành cho
Xi-mông tình cảm như thế nào?
* Nhóm 2: Khi đưa Xi-mông về
- Phi-líp có cử chỉ, hành động như thế nào?
- Trên đường đi Phi-líp đã có suy nghĩ gì về Blăng-sốt?
* Nhóm 3: Khi gặp Blăng-sốt
- Đứng trước Blăng-sốt, Phi-líp có thái độ , cử chỉ như thế
nào? Tại sao?
* Nhóm 4: Trước lời đề nghị của X-m, Phi-líp đã làm gì?
- Đánh giá lời hứa của Phi-líp? Căn cứ vào đâu mà em cho
là như vậy?
- Thời gian: 3 phút
HS trao đổi thảo luận, trả lời, các nhóm nhận xét, GV chốt
Dự kiến trả lời:
* Nhóm 1: Khi gặp Xi-mông:
- Đặt bàn tay lên vai -> âu yếm
- Mỉm cười nhìn đầy nhân hậu -> thân thiện, trìu mến
- Động viên, an ủi: Người ta sẽ cho cháu ...một ông bố
-> Cảm thông, thương Xi-mông
*Nhóm 2: Khi đưa Xi-mông về nhà:
- Mỉm cười dắt tay em -> Gần gũi như bố con , mở
đường giải thoát cho Ximông
- Nghĩ về Blăng-sốt: Đã lầm lỡ rất có thể lỡ lầm lần nữa -
> Lúc đầu có ý xem thường
? Bác Phi-lip trên đường đến nhà chị Blăng-sốt đã tự như
thầm rằng một tuổi xuân đã lầm lỡ rất có thể lầm lỡ lầm
lần nữa. Em hiểu lời tự nhủ của bác Phi-líp ntn?
- Có lẽ bác nghĩ việc Xi-mông ra bờ sông định chết đuối là
do mẹ cậu đã ruồng rẫy cậu vì sự có mặt (xuất hiện) của
một người đàn ông nào đó (chị đã lầm lỡ nay lại tiếp tục
lầm lỡ).
*Nhóm 3: Khi gặp Blăng-sốt:
- Thái độ , cử chỉ: E dè, bỏ mũ, ấp úng, xúc động -> Thay đổi ý nghĩ về BLS: tôn trọng, không bỡn cợt.
? Nhưng khi gặp (đứng trước) chị Blăng-sốt, bác ta bỗng
tắt nụ cười, e dè bỏ mũ cầm tay, bác ấp úng. Điều gì đã
t/đ đến Phi-líp khiến bác có sự thay đổi như vậy ?
- Sắc đẹp của chị Blăng-sốt, đặc biệt là sự nghiêm nghị.
Bỏc hiểu chị là người tốt -> không thể đựa bỡn.
? Nhà văn muốn ngụ ý gì qua chi tiết này ?
- Mô-pa-xăng bênh vực cho Blăng-sốt, đề cao phẩm hạnh
của chị: từng bị lầm lỡ nhưng k phải là người sống buông
thả.
- Liên hệ thơ Hồ Xuân Hương
? Theo em, có phải chị là người gây ra nỗi đau khổ cho
con mình ? Không, ...
* Nhóm 4: Khi Xi-mông đề nghị làm bố - Bác là người nhân
+ Im lặng -> Xúc động vì qđịnh đột ngột hậu, đứng đắn, tử tế,
+ Cười, nhận lời -> Nửa đùa, nửa thật nhận lời luôn biết chia sẻ và
+Nhấc bổng em lên, Hôn vào hai má -> Thương Xi- yêu thương mọi
người.
mông, cảm mếnBLS
+Bỏ đi rất nhanh -> Muốn dành thời gian để BlS suy
nghĩ
? Việc đưa Xi-mông về nhà và nhận làm bố của em, cho
ta hiểu thêm điều gì về bác Phi-líp ?
- Bác là người rất yêu mến trẻ em, thấu hiểu nỗi khao khát
có cha của con trẻ.
? Lí do nào khiến bác đồng ý nhận làm bố của Xi-mông?
? Em có nhận xét gì về cách kết thúc truyện ? Cách miêu
tả và ngôn ngữ ?
- Đoạn trích kết thúc có hậu giống như trong truyện cổ tích
làm tăng giá trị nhân đạo.
- Cỏch miêu tả, ngôn ngữ nhân vật phù hợp tâm lí lứa tuổi
làm nổi bật tính cách của nhân vật.
? Việc Phi-líp nhận làm bố của Xi-mông theo phán đoán
của em liệu có trở thành hiện thực không?
- Trong tp Mô-pa-xăng đã để nhân vật Phi-líp ngỏ lời cầu
hôn Blăng-sốt và trở thành người bố thực sự của Xi- III. Tổng kết:
mông 1. Nghệ thuật:
? Chỉ ra những đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn truyện ? 2. Nội dung:
- Miêu tả đặc sắc diễn biến tâm trạng nhân vật.
- Kể theo trình tự thời gian. - Kết thúc có hậu mà không dễ dãi, giản đơn.
? Nội dung của đoạn truyện này là gì ? * Ghi nhớ : sgk/ 144
- Miêu tả sâu sắc, tinh tế nỗi đau không có bố của Xi-mông
và niềm khao khát có bố của em. Cách nhìn nhận độ lượng,
bênh vực người phụ nữ từng lầm lỡ chị B-lăng- sốt. Phê
phán cách nhìn định kiến hẹp hòi. Thể hiện sự trân trọng
những con người bình thường trong xã hội.
C. Hoạt động: Luyện tập
- Mục tiêu : HS củng cố kiến thức bài học.
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề; động não
? Từ câu chuyện trên về cậu bé Xi - mông, kết hợp những III. Luyện tập:
hiểu biết xã hội, em hãy trình bày suy nghĩ về ý nghĩa sự
đồng cảm, sẻ chia giữa con người với con người trong
cuộc sống hiện nay.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết đoạn văn theo gợi ý sau:
- Hình thức: Đảm bảo đúng hình thức 1 đoạn văn
- Nội dung:
+ Mở đoạn: Dẫn từ câu chuyện trên về cậu bé Xi - mông,
giới thiệu vấn đề nghị luận : sự đồng cảm, sẻ chia giữa con
người với con người trong cuộc sống hiện nay.
+ Thân đoạn:
Thế nào là đồng cảm, sẻ chia?
Ý nghĩa của sự đồng cảm sẻ chia
Liên hệ thực tế (Tích cực, tiêu cực )
Cần làm gì để đồng cảm, sẻ chia với mọi người?
+ Kết đoạn: Khẳng định vấn đề
D. Hoạt động 4: vận dụng
- Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phương pháp/kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề, gợi dẫn; động não.
?Viết một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy kiểm tra nêu suy nghĩ của em về tình
trạng học lực học đường hiện nay. (học sinh về nhà tìm hiểu)
* Nội dung:
- Giới thiệu hiện tượng: tình trạng bạo lực học đường đang gia tăng một cách đáng
lo ngại trong thời gian gần đây. Biểu hiện: bạo lực về thể chất, về tinh thần
- Phân tích thực trạng: số lượng, mức độ; ngoài chuyện học sinh đánh nhau còn có
hiện tượng học sinh thờ ơ vô cảm hoặc đồng tình với hiện tượng này... * Nguyên nhân
+ Nhận thức sai lầm.
+ Coi thường nhân phẩm và tính mạng của người khác.
+ Thiếu hiểu biết về pháp luật, thiếu sự quản lý, giáo dục.
- Hậu quả : + Tổn thương về thể chất, tinh thần cho người khác.
+ Mầm mống phát triển thành tội phạm.
+ Ảnh hưởng tới môi trường nhà trường và xã hội.
* Giải pháp.
+ Học tập, trau dồi đạo đức.
+Gia đình, nhà trường cần quan tâm, định hướng.
E. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: giúp hs có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: nêu và giải quyết VĐ, động não.
- Thời gian: 2 phút
? Tìm đọc các văn bản khác nói về chủ đề gia đình?
4. Củng cố kiến thức: GV chốt lại kt bài học.
5. Dặn dò: Về học; tóm tắt văn bản; soạn kĩ văn bản để giờ sau học tiếp.
- Hướng dẫn tự đọc: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang, Con chó Bấc
Ngày soạn :07/4/2019
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Ôn tập, củng cố lại những kt cơ bản về các t/p truyện hiện đại VN đã học ở lớp 9.
- Đặc trưng thể loại qua các nhân vật, sự việc cốt truyện.
- Những nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện hiện đại đã học.
2. Kĩ năng: Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về tác phẩm truyện hiện đại
việt Nam.
3. Thái độ: Học tập tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, trình bày, phân tích, hệ
thống, đánh giá, giải quyết vấn đề, thưởng thức văn học thẩm mĩ, tương tác.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Chuẩn kiến thức, SGK, SGV Ngữ văn 9 tâp II, soạn bài, phiếu học tập.
2. Trò : Đọc, soạn văn bản theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp: 2. Kiểm tra: Tóm tắt văn bản Bố của Xi-mông.
3. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động 1: khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp; kĩ thuật : Đàm thoại, gợi dẫn; động não.
? Ở lớp 9 em đã đc học những vb truyện hiện đại Việt Nam nào?
- HS: trả lời...
- GV: chốt dẫn vào bài...
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
- Mục tiêu : HS ôn tập, củng cố lại những kt cơ bản về các t/p truyện hiện đại VN
đã học ở học kỳ I lớp 9.
- Phương pháp; kĩ thuật dạy học : Vấn đáp, pt, thuyết trình, nêu và giải quyết
vấn đề, khái quát, thảo luận; động não.
I. Nội dung:
1. Thống kê các tác phẩm truyện HĐVN đã học ở chương trình Ngữ văn học
kỳ I lớp 9.
Tác Năm sáng
STT Tác giả Tóm tắt nội dung
phẩm tác
Qua tâm trạng đau xót , tủi hổ của ông Hai ở
Kim nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo
Làng Lân 1948 giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc
1
thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần
kháng chiến của người nông dân.
Thông qua cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ,
cô kỹ sư với người thanh niên làm việc một
Lặng Nguyễn
mình tại trạm khí tượng trên núi cao ở Sa Pa.
lẽ Sa Thành 1970
2 Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động
Pa Long
thầm lặng, có cách sống đẹp đẽ, cống hiến sức
mình cho đất nước.
Câu chuyên éo le và cảm động về hai cha con
Chiếc Nguyễn
ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà
lược Quang 1966
3 và ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình
ngà Sáng
cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến
tranh.
C. Hoạt động: Luyện tập - Mục tiêu : HS củng cố kiến thức bài học.
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề; động não
? Nhận xét về phương thức trần thuật trong một số văn II. Luyện tập:
bản? 1.
- Các tác phẩm được trần thuật theo ngôi thứ nhất - những
truyện có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện (nhân vật
xưng tôi) : Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi.
- Các tác phẩm được trần thuật theo ngôi thứ ba (không
xuất hiện nhân vật kể chuyện xưng tôi) : Làng, Lặng lẽ Sa
Pa, Bến quê.
- Cách trần thuật từ ngôi thứ nhất tạo điều kiện thuận lợi để
tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm nhân vật của nhân
vật và tạo ra một điểm nhìn phù hợp để miêu tả hiện thực.
?Những truyện nào được tác giả sáng tạo những tình 2.
huống đặc sắc ?
- Tình huống truyện đặc sắc có trong : Làng, Chiếc lược
ngà.
D. Hoạt động 4: vận dụng
- Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phương pháp/ kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề, gợi dẫn; động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Nhận xét về hình ảnh đời sống và con người Việt Nam Câu 2
được phản ánh trong các truyện?
- Có 5 truyện ngắn được học trong chương trình.
+ Chống Pháp: Làng
+Chống Mĩ: Chiếc lược ngà, lặng lẽ Sa Pa, Những ngôi sao
xa xôi
+ Sau 1975: Bến quê.
- Các tác phẩm đã phản ánh một phần những nét tiêu biểu cuả
đời sống xã hội và con người Việt Nam với tư tưởng vầ tình
cảm của họ trong những thời kì lịch sử có nhiều biến cố lớn
lao .
+ Ông Hai: Tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong
tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến .
+ Người thanh niên trong truyện ngắn: Lặng lẽ Sa pa yêu
thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên núi
cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về
công việc và đối với mọi người .
+ Bé Thu ( Chiếc lược ngà): Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha.
+Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh
éo le và xa cách của chiến tranh.
+ Ba cô thanh niên xung phong (những ngôi sao xa xôi ):
Tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết
sức nguy hiểm, tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan
trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt Câu 3
? H/a Các thế hệ con người Việt Nam được miêu tả:
-Già: ông hai, bà Hai, ông Sáu, ông Ba, ông hoạ sĩ.
- Trung niên: Bác lái xe, Nhĩ, vợ Nhĩ, anh đại đội trưởng.
-Thanh niên: Anh thanh niên, cô kĩ sư, con trai Nhĩ, 3 cô gái
TNXP.
-Thiếu niên: Bé Thu.
* Những nét tính cách chung của họ: yêu quê hương đất nước,
trung thực, dũng cảm, hồn nhiên yêu đời, khiêm tốn, giản dị, Câu 4
sẵn sàng chiến đấu, hi sinh cho độc lập và tự do của dân tộc.
? Nêu cảm nghĩ cuả em về nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc
nhất? Câu5
-Học sinh tự nêu cảm nhận của mình
? Tìm hiểu một vài đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã
học?
- Về phương thức trần thuật: chú ý những truyện sử dụng
cách trần thuật ở ngôi thứ nhất (nhân vật xưng tôi). Nhưng có
những tác phẩm tuy không xuất hiện trực tiếp nhân vật kể
chuyện xưng tôi mà truyện vẫn được trần thuật chủ yếu theo
cái nhìn và giọng điệu của một nhân vật thường là nhân vật
chính.
- ở kiểu thứ nhất (nhân vật kể chuyện xưng tôi) có các
chuyện: chiếc lược ngà, những ngôi sao xa xôi .
- ở kiểu thứ hai có các chuyện: làng, lặng lẽ sa pa, bến quê.(
GV yêu cầu học sinh kể chuỵện theo cách chuyển ngôi kể)
- Về tình huống truyện: các tình huống trong truyện chiếc
lược ngà, làng, Bến quê.
E. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: giúp hs có sự tìm tòi sáng tạo trong bài học
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: nêu và giải quyết VĐ, động não.
Về tìm đọc thêm một số truyện ngắn khác đã học trong chương trình.
4. Củng cố kiến thức: GV chốt lại kt bài học. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo: TKNP
Ngày soan:22/4/2021
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN (Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện
- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học
2. Kĩ năng
-Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại VN.
3. Thái độ
- Yêu thích các tác phẩm văn học VN
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực cảm thụ văn học
II. Chuẩn bị
1. giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, chuẩn bị phiếu bài tập
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tổ chức các hđ dạy-học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung hoạt động
A. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng cho HS
- Phương pháp, kỹ thuật: thuyết trình, vấn đáp, động não
? Kể tên các văn bản truyện đã học trong học kì II?
GV dẫn vào bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs ôn tập
- Mục tiêu: Giúp HS ôn tập kiến thức đã học.
- Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, giảng bình, động não.
? Nhắc lại những nét chính về I. Những kiến thức cơ bản cần nhớ
tác giả ? 1. Tác giả
- HS trả lời .... - Lê Minh Khuê sinh năm 1949. Quê: Tĩnh
Gia – Thanh Hoá
- Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, bà gia
nhập thanh niên xung phong phục vụ trên
tuyến đường Trường Sơn.
- Viết văn từ năm 1970. Bà là cây bút có sở trường về truyện ngắn.
- Đề tài:
+ Trước năm 1975: viết về cuộc sống
chiến đấu của thanh niên xung phong và bộ
đội trên tuyến đường Trường Sơn, gây được
sự chú ý của bạn đọc.
+ Sau năm 1975: những sáng tác của Lê
Minh Khuê bám sát những biến chuyển của
cuộc đời, cuộc sống - đề cập nhiều vấn đề
bức xúc của xã hội và con người với tinh
thần đổi mới mạnh mẽ.
? Văn bản được sáng tác trong - Phong cách: ngòi bút miêu tả tâm lý tinh
hoàn cảnh nào? tế, sắc sảo đặc biệt là khi viết về phụ nữ.
2. Văn bản
a/ Hoàn cảnh sáng tác: là một trong những
tác phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê viết
? Nêu đề tài của vb? năm 1971, khi cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước đang diễn ra ác liệt. Lúc này, tác
giả đang là thanh niên xung phong trên
? Hãy tóm tắt vb? tuyến đường trường Sơn.
b/ Đề tài: Truyện viết về ba cô gái trong
một tổ trinh sát phá bom ở một điểm trên
tuyến đường Trường Sơn những năm chiến
tranh chống Mĩ.
c/ Tóm tắt truyện:
Truyện kể về ba nữ thanh niên xung phong
làm thành một tổ trinh sát mặt đường tại một
địa điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Họ
gồm có : hai cô gái rất trẻ là Định và Nho,
còn tổ trưởng là chị Thao lớn tuổi hơn một
chút. Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném
bom, đo khối lượng đất đá phải san lấp do
bom địch gây ra, đánh dấu vị trí các trái
bom chưa nổ và phá bom. Công việc của họ
hết sức nguy hiểm vì luôn phải đối mặt với
thần chết trong mỗi lần phá bom và phải làm
việc giữa ban ngày dưới bom đạn của quân
thù trên một tuyến đường ác liệt. Tuy vậy,
họ vẫn lạc quan yêu đời, vẫn có những niềm
? Nhắc lại những đặc sắc nghệ vui hồn nhiên của tuổi trẻ, những giây phút thuật, nội dung. thanh thản, mơ mộng và đặc biệt họ rất gắn
bó, yêu thương nhau trong tình đồng đội, dù
mỗi người một cá tính.Một lần làm nhiệm
vụ, Nho bị thương, chị Thao và Phương
Định rất lo lắng, chăm sóc nhiệt tình. Cũng
may vết thương không nặng. Cơn mưa đá
bất ngờ ập đến Định nhớ về bao kỉ niệm
những ngày trước chiến tranh.
d/ Đặc sắc nghệ thuật, nội dung:
* Nghệ thuật:
+ Lựa chọn ngôi kể phù hợp, cách kể
chuyện tự nhiên.
+ Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế
,tự nhiên, sinh động.
+ Ngôn ngữ trần thuật, đối thoại tự nhiên
gần với khẩu ngữ, trẻ trung có chất nữ tính.
* Nội dung:
+ Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng,
mơ mộng , tinh thần dũng cảm, cuộc sống
chiến đấu đầy gian khổ hi sinh nhưng rất
hồn nhiên lạc quan của những cô gái thanh
niên xung phong trên tuyến đường Trường
Sơn.
+ Đó chính là vẻ đẹp của thế hệ trẻ Việt nam
trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
*Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS khái quát được kiến thức đã học, học sinh vận dụng vào làm bài
tập
- Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, gợi mở, động não
Đề bài: Cho đoạn văn: II. Luyện tập.
Bây giờ là buổi trưa. Im ắng 1. Đoạn trích rút từ truyện ngắn
lạ. Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh
khẽ hát. Tôi mê hát. Thường cứ thuộc Khuê.
một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà - Tác phẩm viết vào năm 1971,
hát. Lời tôi bịa lộn xộn mà ngớ ngẩn lúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của
đến tôi cũng ngạc nhiên, đôi khi bò ra dân tộc ta đang diễn ra ác liệt.
mà cười một mình. 2. - Lời dẫn trực tiếp: “Cô có cái
Tôi là con gái Hà Nội. Nói một nhìn sao mà xa xăm!”
cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. - Câu đặc biệt: “Im ắng lạ.”
Hai bím tóc dày, tương đối mềm, một 3. Nhân vật “tôi” là Phương cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa Định một cô gái Hà Nội trẻ trung, xinh
kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: đẹp, có tâm hồn trong sáng.
“Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”... + Cô có nét đẹp duyên dáng yêu
(Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo kiều; cái cổ cao kiêu hãnh như đài hoa
dục, 2015) loa kèn; hai bím tóc dài, mềm mại; đôi
1. Đoạn văn trên được trích từ mắt dài dài, nâu nâu, hay nheo lại như
tác phẩm nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh chói nắng; cái nhìn xa xăm Vẻ đẹp
ra đời của tác phẩm ấy? của Phương Định đã hấp dẫn bao nhiêu
2. Xác định lời dẫn trực tiếp và chàng trai, chính cô thừa nhận “Không
câu đặc biệt trong đoạn trích trên? hiểu sao các anh pháo thủ và lái xe hay
3. Đoạn trích trên nói đến vẻ đẹp hỏi thăm tôi”.
nào của nhân vật “tôi”? Viết 5-7 câu + Cô có cách cư xử ý nhị, kín
văn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp đáo, kiêu kì của con gái Hà Thành: Biết
đó. được nhiều anh lính để ý nhưng cô
4. Kể tên hai tác phẩm khác viết chưa dành tình cảm cho ai, không săn
về người chiến sĩ trong cuộc kháng sóc vồn vã như những cô gái khác.
chiến chống Mỹ mà em đã học trong + Vào chiến trường, sống ở nơi
chương trình Ngữ văn 9, ghi rõ tên tác sự sống hủy diệt nhưng lúc nào Phương
giả? Định cũng giữ nguyên nét đẹp trong
sáng của cô gái mới lớn. Cô thích làm
điệu, làm duyên, thích ngắm mình
trong gương, thích ngồi bó gối mơ
màng, thích hát, tự bịa cả ra lời hát.
+ Cô mơ mộng, hồn nhiên: Đêm
đêm, nhìn những ngôi sao trên bầu trời,
mơ về một ngày mai hòa bình thống
nhất; một cơn mưa đá bất ngờ ập xuống
nơi núi rừng Trường Sơn khiến cô quên
hết cả mưa bom bão đạn, quên cả căng
thẳng hiểm nguy.
=> Sống ở nơi thần chết luôn
rình rập nhưng tâm hồn Phương Định
không hề bị chai sạn. Chiến tranh, bom
đạn kẻ thù có thể hủy diệt sự sống
nhưng cũng không bao giờ cướp đi
được sự hồn nhiên, tinh thần lạc quan
và sự trong sáng, trẻ trung của cô.
4. Tác phẩm “Chiếc lược ngà” của
Nguyễn Quang Sáng và “Bài thơ về
tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
*Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Hs biết vận dụng lí thuyết vào làm bài tập
- Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, gợi mở, thuyết trình.động não
Từ tình đồng chí, đồng đội của các cô
gái thanh niên xung phong trong tác
phẩm “Những ngôi sao xa xôi” kết hợp
với hiểu biết xã hội, em hãy trình bày
suy nghĩ (khoảng 2/3 trang giấy thi) về
sức mạnh của tinh thần đoàn kết trong
cuộc sống hiện nay.
Đoạn văn cần đảm bảo những yêu cầu
về:
- Nội dung:
+ Giải thích “Đoàn kết” là gì? “Đoàn
kết có sức mạnh như thế nào?”
+ Biểu hiện của tình đoàn kết: Trong
lao động, trong chiến đấu, trong cuộc
sống hằng ngày
+ Ý nghĩa, sức mạnh của tình đoàn kết?
(giúp con người hoà nhập, gắn kết
trong cộng đồng; tạo nên sức mạnh lớn
lao để vượt qua khó khăn, đạt được
thành công trong mọi hoàn cảnh )
+ Liên hệ xã hội, bản thân
- Hình thức: Kết hợp các phương thức
biểu đạt, diễn đạt rõ ý, độ dài theo quy
định
*Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: Hs biết vận dụng vào làm bài tập nâng cao
- Phương pháp, kĩ thuật: động não, gợi mở.
? Tìm đọc thêm các văn bản viết trong
thời kì kháng chiến chống Mỹ.
4. Củng cố(1') : ? Trong các tác phẩm truyện, em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
5. Dặn dò(1'): Chuẩn bị bài TKNP
Ngày soạn : 27/4/2021
Tiết 159: TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu,
biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
2. Kĩ năng: Hệ thống hóa k/thức và sử dụng các thành phần câu, các kiểu câu.
3. Thái độ : Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và ý thức sử dụng các kiểu câu
trong nói và viết.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, trình bày, phân tích, đánh
giá, giải quyết vấn đề, khái quát hóa, tương tác.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Chuẩn kiến thức, SGK, SGV Ngữ văn 9 tâp II, soạn bài, máy chiếu,
phiếu học tập.
2. Trò : Ôn, hệ thống kiến thức.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra: Trong giờ.
3. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động 1: khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp; kĩ thuật : Đàm thoại, gợi dẫn; động não.
*GV( chiếu câu văn): Ngày mai tôi // đi lao động.
TN CN VN
? Xác định cấu trúc cú pháp cho câu trên?
? Dựa theo c/trúc cú pháp, câu này thuộc kiểu câu nào ?
?Trong câu có những thành phần nào?
* HS trả lời...
- GV: chốt dẫn vào bài (Trong các giờ học trước chúng ta đã ôn tập tổng kết
một số kiến thức về ngữ pháp. Tiết học hôm nay cô cùng các em tiếp tục tông kết
về các thành phần câu và các kiểu câu).
B. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tổng kết.
- Mục tiêu : HS nắm được kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến
đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9
- Phương pháp/kĩ thuật : Vấn đáp, giải thích, minh họa, nêu và giải quyết vấn đề,
khái quát; động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của C. Các thành phần câu:
câu; nêu dấu hiệu để nhận biết từng thành phần ? I. Thành phần chính và
- Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải thành phần phụ:
có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh, diễn đạt được một 1. Thành phần chính:
ý trọn vẹn. - Vị ngữ.
+ Vị ngữ (VN) là thành phần chính của câu có khả năng - Chủ ngữ.
kết hợp với các phụ từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời câu hỏi: làm gì? làm sao? ntn?
+ Chủ ngữ (CN) là thành phần chính của câu, nêu lên
sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái .... 2. Thành phần phụ:
được miêu tả ở vị ngữ. Trả lời câu hỏi : Ai, con gì , cái - Trạng ngữ.
gì. - Khởi ngữ.
- Thành phần phụ là những thành phần không bắt buộc
phải có. Dấu hiệu nhận biết các thành phần phụ :
+ Trạng ngữ (TN): đứng ở đầu, cuối câu hoặc giữa
câu(giữa CN- VN) nêu lên hoàn cảnh về không gian,
thời gian, cách thức, phương tiện ..... diễn ra sự việc nói
đến ở câu.
+ Khởi ngữ (KN): đứng ở đầu câu, nêu lên đề tài được
nói đến trong câu. Có thể thêm QHT “và, đối với, còn”
vào trước.
*GV (chiếu câu): II. Thành phần biệt lập
Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. của câu:
? Cho biết từ in đậm trong câu trên là thành phần gì? - Thành phần b/lập tình
-> Thành phần biệt lập tình thái. thái
? Thế nào là TPBL? -Thành phần b/lập phụ
-> Là những bộ phận ko tham gia vào việc diễn đạt chú.
nghĩa của sự việc trong câu. -Thành phần b/lập gọi
? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần đáp.
biệt lập của câu ? -Thành phần b/lập cảm
- Thành phần tình thái : Nêu cách nhìn của người nói. thán.
- Thành phần phụ chú : Nêu điều bổ sung thêm lời nói,
nêu quan hệ phụ thêm lời nói.
- Thành phần gọi đáp : Tạo lập và duy trì cuộc thoại. D. Các kiểu câu theo
- Thành phần cảm thán : Thể hiện thái độ, t/c của người cấu trúc cú pháp:
nói. I. Câu đơn:
? Qua đó em hãy nêu lên dấu hiệu nhận biết thành Là câu có 1 cụm C-V
phần biệt lập ? tạo thành.
- Dấu hiệu nhận biết : chúng không trực tiếp tham gia II . Câu ghép:
vào sự việc được nói trong câu. Là câu có hai hay nhiều
* GV( chiếu máy) các câu: cụm C-V ko bao chứa
- Tôi// là học sinh.(Câu đơn). nhau tạo thành.
- Anh//mong đc nghe một tiếng “ba” của con bé, nhưng IV. Biến đổi câu:
con bé// chẳng bao giờ chịu gọi.(Câu ghép). - Câu đặc biệt.
? PT cấu trúc cú pháp của các câu trên? - Rút gọn câu.
? Thế nào là câu đơn, câu ghép? - Tách một bộ phận của
câu. - Tạo câu bị động từ câu
cho sẵn.
E. Các kiểu câu ứng với
những mục đích giao
tiếp khác nhau:
1. Câu nghi vấn.
2. Câu cầu khiến.
3. Câu cảm thán.
4. Câu trần thuật.
C. Hoạt động: Luyện tập
- Mục tiêu : HS củng cố kiến thức bài học.
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề; động não
* GV chiếu bài tập, chia h/s làm các nhóm học tập. * Luyện tập
* HS tạo nhóm, làm bài tập theo y/cầu. I. Thành phần chính
? Phân tích thành phần của các câu ? và thành phần phụ:
- HS làm việc độc lập, trả lời, nhận xét. 1. Bài tập 1(145)
a, Đôi càng tôi // mẫm bóng.
C V
b, Sau một hồi .... lòng tôi, mấy người học trò cũ
TN C
// đến sắp... sân rồi đi vào lớp . 2. Bài tập 2(145,146)
V1 V2
c, Còn tấm gương .... tráng bạc, nó vẫn là .... độc..
KN C V Ii. Thành phần biệt
? Cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích là lập:
thành phần gì của câu ? 1. Bài tập 1
TP tình TP TP TP phụ chú
thái cảm gọi- 2. Bài tập 2
thán đáp
a. có lẽ e. ơi c. bẩm c. dừa xiêm
b. ngẫm ra thấp lè tè,..., vỏ hồng...
d. có khi
? Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ?
- HS làm bài tập - lớp nhận xét- bổ sung. III. Các kiểu câu:
a, Nghệ sĩ // ghi lại ..... 1. Câu đơn:
C V *Bài tập 1
b, Lời ... nhân loại // phức tạp ...sâu sắc hơn.
C V
c, Nghệ thuật // là tiếng nói ... tình cảm.
CV *Bài tập 2 d, Tác phẩm // vừa là kết tinh...vừa là sợi dây ........ trong
lòng.
C V
e, Anh // thứ sáu ....... Sáu.
C V
? Tìm câu đặc biệt trong những đoạn trích ?
Câu đặc biệt:
a, - Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ.
b, - Một anh ..... 27 tuổi! 2 . Câu ghép:
c, - Những ngọn đèn....thần tiên.
- Hoa trong công viên. *Bài tập 1 (147)
- Những quả bóng...góc phố. *Bài tập 2(148)
- Tiếng rao....trên đầu... Quan hệ về nghĩa giữa
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. các vế trong câu ghép
? Tìm câu ghép trong các đoạn trích ? là :
Câu ghép là: a, Quan hệ bổ sung
a, Anh gửi vào ......... chung quanh b, Quan hệ nguyên
b, Nhưng vì bom ........ bị choáng nhân – kết quả
c, Ông lão vừa ....... cả lòng c, Quan hệ bổ sung
d, Cũng nhà .......... kì lạ d,Quan hệ nguyên nhân
e, Để người con gái ....... con gái - kết quả
e, Quan hệ mục đích
? Xác định kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong
những câu ghép ? *Bài tập 3(148)
a, Quan hệ tương phản
?Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy tạo ra những câu b, Quan hệ bổ sung
ghép chỉ quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, c, Quan hệ giả thiết –
nhượng bộ (theo chỉ dẫn trong sách giáo khoa) bằng hệ quả
quan hệ từ thích hợp. II . Câu ghép
Gv hướng dẫn hs ôn tập lại nội dung kiến thức các kiểu 1. Bài tập 1
câu. Câu ghép là:
a, Anh gửi vào .........
? Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng thành phần chung quanh
câu? b, Nhưng vì bom ........
bị choáng
? Có những cách biến đổi câu nào? c, Ông lão vừa ....... cả
lòng
d, Con nhà .......... kì lạ
e, Để người con gái ....... con gái
? Kể tên các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp? 2. Bài tập 2
? Nêu hiểu biết của em về các kiểu câu đó? Quan hệ về nghĩa giữa
? Chức năng của từng kiểu câu ntn? các vế trong câu ghép
? Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ? là :
- HS làm bài tập - lớp nhận xét- bổ sung. a, Quan hệ bổ sung
a, Nghệ sĩ // ghi lại ..... b, Quan hệ nguyên
C V nhân – kết quả
b, Lời ... nhân loại // phức tạp ...sâu sắc hơn. c, Quan hệ bổ sung
C V d, Quan hệ nguyên
c, Nghệ thuật // là tiếng nói ... tình cảm. nhân – kết quả
CV e, Quan hệ mục đích
d, Tác phẩm // là sợi dây ........ trong lòng. 3. Bài tập 3
C V a, Quan hệ tương phản
e, Anh // thứ sáu ....... Sáu. b, Quan hệ bổ sung
C V c, Quan hệ giả thiết –
? Tìm câu đặc biệt trong những đoạn trích ? hệ quả
Câu đặc biệt: 4. Bài tập 4
a, - Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Gợi ý:
- Tiếng mụ chủ. - Vì quả bom tung lên
b, - Một anh ..... 27 tuổi! và nổ trên không (nên)
c, - Những ngọn đèn....thần tiên. hầm của Nho bị sập.
- Hoa trong công viên. - Nếu quả bom tung lên
- Những quả bóng...góc phố. và nổ trên không thì
- Tiếng rao....trên đầu... hầm của Nho bị sập.
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. - Quả bom nổ khá gần,
? Tìm câu ghép trong các đoạn trích ? nhưng hầm của Nho
? Xác định kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong không bị sập.
những câu ghép ? - Hầm của Nho không
bị sập, tuy quả bom nổ
?Xác định kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong khá gần .
những câu ghép ? III. Biến đổi câu:
1. Bài tập 1
?Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy tạo ra những câu Câu rút gọn :
ghép chỉ quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, - Quen rồi (Rút gọn
nhượng bộ (theo chỉ dẫn trong sách giáo khoa) bằng CN)
quan hệ từ thích hợp. - Ngày nào ít: ba lần
(Rút gọn cả CN, VN)
2. Bài tập 2
a, Và làm việc có khi ? Tìm câu rút gọn trong đoạn trích ? suốt đêm.
? Trong các đoạn trích, những câu nào vốn là một bộ b, Thường xuyên.
phận của câu đứng trước được tách ra ? c, Một dấu hiệu chẳng
a) Tách VN 2 ; b) Tách trạng ngữ chỉ thời gian lành.
c) Tách thành phần phụ chú. ->Nhấn mạnh nd của
bp được tách ra.
? Theo em, tác giả tách câu như vậy nhằm mục đích gì 3. Bài tập 3
? a, Đồ gốm được người
thợ thủ công Việt Nam
? Hãy biến đổi các câu thành câu bị động ? làm ra khá sớm.
b, Một cây cầu lớn sẽ
được tỉnh ta bắc tại
khúc sông này.
? Trong đoạn trích, câu nào là câu nghi vấn? c, Những ngôi đền ấy
Chúng được dùng để hỏi không ? đã được người ta dựng
lên từ hàng trăm năm
? Trong đoạn trích, câu nào là câu cầu khiến ? Chúng trước.
được dùng để làm gì ? IV. Các kiểu câu ứng
Câu “Cơm chín rồi !” - Câu trần thuật đơn được dùng với mục đích giao tiếp
làm câu cầu khiến. Câu mang nội dung thông báo nhưng khác nhau:
thực chất là để mời cho nên có đặc điểm hình thức của 1. Bài tập 1: Câu nghi
câu cầu khiến vấn:
- Ba con, sao con
không nhận?
- Sao con biết là không
phải ?
Dùng để hỏi (câu nghi
vấn)
2. Bài tập 2: Câu cầu
khiến
a, - Ở nhà trông em
nhá!
- Đừng có đi đâu
đấy.
( Dựng để ra lệnh ).
b, - Thì má cứ kêu đi.
(dùng để yêu cầu).
- Vô ăn cơm ! (dùng
để mời).
D. Hoạt động 4: vận dụng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_do_bich.docx



