Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương

docx26 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 TiÕt 20, 21 : V¨n b¶n: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ Håi thø m­êi bèn-(Ng« gia v¨n Ph¸i ) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Bước đầu tìm hiểu sơ bộ về thể loại tiểu thuyết lịch sử , đọc và tóm tắt tác phẩm văn học thuộc thể loại văn học sử. - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi qua việc kể, miêu tả lời nói, hành động. 3. Thái độ: - Yêu quý kính trọng các vị anh hùng dân tộc, căm ghét bọn xâm lược và bè lũ tay sai phản dân hại nước. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, Tài liệu tham khảo - HS: Soạn bài III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu giá trị nd,nghệ thuật của tác phẩm: "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV gọi hs đọc chú thích sgk I: Đọc – hiểu chú thích ? Nêu vài nét về nhóm tác giả Ngô gia văn 1. Tác giả: phái? - Một nhóm tác giả họ Ngô Thì, ở ? Nêu sự hiểu biết của em về tác phẩm? Thanh Oai Hà Tây. Hai tác giả chính : Tại sao văn bản được gọi là " Hoàng Lê là: nhất thống chí"? + Ngô Thì Chí (1758 - 1788) (TP văn xuôi viết bằng chữ Hán được + Ngô Thì Du (1772 - 1840) viết theo thể “chí” một thể văn cổ vừa có 2. Tác phẩm: tính chất văn học vừa có tính chất lịch sử. - "Hoàng Lê nhất thống Chí "(ghi Đây là cuốn tiểu thuyết lịch sử theo lối chép về sự thống nhất của vương triều tiểu thuyết chương hồi. Ghi chép về sự nhà Lê) là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán, theo lối chương hồi thống nhất của vương chiều nhà Lê - TP (gồm 17 hồi). tái hiện chân thực bối cảnh lịch sử xã hội - Đoạn trích học là hồi thứ 14, kể về VN mấy năm đầu thế kỷ XIX). việc Quang Trung đại phá quân Thanh. GV lưu ý cho hs nắm được 1 vài từ khó 3. Từ khó : SGK - Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với II: Đọc – hiểu văn bản từng nhân vật. 1. Đọc. Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng dẫn 2. Bố cục. cách đọc rồi gọi HS đọc tiếp. Phần 1: Từ đầu -> Mậu Thân 1788: - Văn bản được chia làm mấy phần nội Nhận được Nguyễn Huệ lên ngôi vua dung chính của từng phần? cầm quân ra Bắc đánh giặc. Phần 2: Tiếp-> vào thành: Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng vẻ vang Phần 3: Còn lại: sự thảm hại của bè lũ - Yêu cầu học sinh kể tóm tắt ngắn gọn đoạn xâm lược Tôn Sĩ Nghị và bọn bán nước trích 3. Tóm tắt: - Quân Thanh kéo vào chiến nước ta một cách dễ dàng, được tin cấp báo ->Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế -> Thân chinh đánh giặc. - Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng lợi vẻ vang. - Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược và lũ bán nước Lê Chiêu Thống. 4. Phân tích chi tiết a. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ Tiết 23 * Sáng ngời phẩm chất của người anh -Hình tượng Quang Trung Nguyễn Huệ hùng. được xây dựng ntn ? Tác giả đã kể nhân vật +Quyết định lên ngôi đó ra sao ? +Phủ dụ tướng sĩ, - Thái độ, hành động và việc làm của +Kế hoạch hành quân ra Bắc và tiến Nguyễn Huệ khi nghe tin giặc chiếm Thăng đánh trận Ngọc Hồi ... Long ? Thể hiện phẩm chất gì của ông ? + Giận nhưng không nao núng ,bình tĩnh làm rất nhiều việc : lên ngôi, đốc xuất đại => Con người có hành động mạnh mẽ, binh, gặp gỡ cống sĩ, tuyển mộ lính, duyệt quyết đoán. binh, phủ dụ tướng sĩ, hoạch định kế hoạch hành quân đánh giặc. Thậm chí cả cách đối phó với quân Thanh sau chiến thắng. * Trí tuệ sáng suốt, sâu sắc. - GV gợi dẫn kiến thức lịch sử : + Phân tích rõ tình hình ta, địch - Đọc đoạn “ Quân Thanh sang xâm ... nói + Nêu rõ rã tâm của giặc trước” SGK 66. Trong đó lời phân tích tình => Kích thích lòng yêu nước của dân hình thời cuộc, thế của địch của ta, chứng tỏ tộc. ông là ngời thế nào ? + Khẳng định chủ quyền của ta, lên án h/ động xâm lăng của địch, kêu gọi mọi người đồng tâm hiệp lực. * Nhạy bén trong việc xét đoán bề tôi + Khơi gợi truyền thống, lòng tự hào về và cách xử lý có lí có tình. truyền thống dân tộc - Cách xử sự của QTrung với tướng sĩ tại Tam Điệp - GV gợi dẫn kiến thức lịch sử : Ông đánh * Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa giá kế hoạch lui quân xây dựng phòng tuyến trông rộng. của Ngô Thì Nhậm. Ông trưng cầu ý kiến của người tài, sử dụng người hợp lý ngay cả người chiêu tập binh sĩ ở các nơi ... - GV: Mới khởi binh ra Bắc đánh quân Thanh vậy mà QT đã tuyên bố chắc chắn *Tài dụng binh như thần. “Phương lược tiến đánh đã tính sẵn” lại còn cả kế hoạch ngoại giao 10 năm sau chiến thắng. Điều đó có phải QT quá viển vông không ? Đọc đoạn “Lần này ... sợ gì chúng” - GV miêu tả : + Cuộc hành quân thần tốc 25/12 ở Phú => Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận, Xuân (Huế), 29/12 tới Nghệ An, 30/12 tới là tổng chỉ huy thực sự. Tam Điệp, Tối 30/12 đánh Gián Thủy, Đêm3/1 Vừa hành quân, vừa tuyển lính, =>Cách trần thuật đặc sắc -> Nổi bật vừa chuẩn bị quân trang quân dụng, vừa hình ảnh người anh hùng. Đây là đặc đánh giặc chỉ trong vòng 10 ngày. điểm của tiểu thuyết lịch sử. ( Giáo viên liên hệ với hình ảnh anh bộ đội kéo pháo, dân công chở lương thực trong + Tôn trọng lịch sử và ý thức dân tộc. chiến dịch Điện Biên Phủ) GV: Trong lịch sử đã miêu tả hình ảnh Quang Trung khi tiến vào Thăng Long nh thế nào ? + Ông là tổng chỉ huy quân đội + Là thống lĩnh một mũi tiến công (đạo chủ lực) + Mô tả cách đánh bí mật bất ngờ, táo bạo của Quang Trung trận ở đồn Hà Hồi và Ngọc Hồi. - Nhận xét cách trần thuật của đoạn văn ? + Ghi lại sự kiện lịch sử diễn biến khẩn tr- ương, chú ý miêu tả cụ thể hành động, lời nói, cách tổ chức quân đội ... khắc hoạ đậm nét người anh hùng có tính quả cảm, trí tuệ b. Hình ảnh bọn cướp nước và lũ sáng suốt, nhạy bén, có tài dụng binh ... bán nước - Tgiả là cựu thần nhà Lê vậy nguồn cảm *Sự thảm bại của quân tướng nhà hứng nào chi phối ngòi bút của tác giả khi Thanh. tạo dựng - Tướng bất tài, tự mãn, kiêu căng, chủ người anh hùng dân tộc ? quan + Dù rất trung thành với nhà Lê nhưng cảm - Quân hèn nhát hỗn độn, ô hợp. hứng của tác giả vẫn ca ngợi -> điều đó đã * Số phận của bọn vua tôi phản dân khẳng định tính tôn trọng lịch sử của cuốn hại nước. tiểu thuyết. - Vội vã rời bỏ cung điện chạy trốn ? Mục đích của Tôn Sĩ Nghị khi đem quân =>Tình cảnh khốn quẫn, kết cục nhục sang An Nam ? Đội quân của chúng có đặc nhã của một ông vua phản dân hại điểm gì ? nước Đọc đoạn “Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật ... được nữa” Vì lợi ích riêng của dòng họ đã cầu nhà * TỔNG KẾT Thanh là tội lỗi không thể chối cãi được. 1 .Nghệ thuật: Khi có biến vua tôi Lê như thế nào ( HS trả - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến lời) các sự kiện lịch sử + Giọng văn ngậm ngùi (kể chuyện xen - Khắc hoạ nhân vật lịch sử ,h/ả bọn miêu tả). xâm lược với ngôn ngữ kể ,tả chân thực , sinh động - So sánh 2 đoạn văn miêu tả cảnh tháo chạy - Giọng điệu trần thuật thể hiẹn thái độ của Tôn Sĩ Nghị và Lê Chiêu Thống ? của tác giả + Cách miêu tả chân thực, chi tiết cụ thể 2. Nội dung : Ghi nhớ SGK nhng âm hưởng khác nhau : Với Tôn -> hả 3. ý nghĩa của văn bản hê sung sướng. Với Lê -> Ngậm ngùi chua xót. GV: Tình cảnh vua tôi Lê Chiêu Thống khi sang đến đất Tàu, phải cạo đầu, tết tóc, ăn mặc giống như người Mãn Thanh và cuối cùng gửi nắm xương tàn nơi đất khách quê người. ? Hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản GV gọi hs đọc ghi nhớ SGK 4- Củng cố : - Khái quát lại hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ 5- Dặn dò : Chuẩn bị bài :Sự phát triển của từ vựng TiÕt 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được sự phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: Tạo thêm từ ngữ mới, mượn từ ngữ nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới. - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. 3. Thái độ: Tiếp thu một cách có chọn lọc từ ngữ nước ngoài. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, - HS: Soạn bài III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Em hãy cho biết trong thời gian gần đây I: Tạo từ ngữ mới. có những từ ngữ nào mới được tạo nên trên Xét ví dụ cơ sở các từ ngữ sau: - Điện thoại di động : Là loại điện thoại - Điện thoại: + Điện thoại di động. vô tuyến nhỏ mang theo người, sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê - Kinh tế: + Kinh tế tri thức bao. - Ktế tri thức : Nền ktế dựa chủ yếu vào việc sx, lưu thông, phân phối các sản + Đặc khu kinh tế. phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế : Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với - Trí tuệ: + Trí tuệ nhân tạo. những chính sách có ưu đãi. - Trí tuệ nhân tạo: Là khả năng của các máy tính và các chương trình thực hiện +Sở hữu trí tuệ. một số mô phỏng tư duy của con người. - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại 2)- Không tặc: Những kẻ chuyên c]ớp trên máy bay. ? Tìm những từ ngữ mới được cấu tạo theo - Lâm tặc : Kẻ cướp tài nguyên rừng mô hình: X + tặc - Hải tặc: Kẻ chuyên cướp trên tàu biển (Không tặc, hải tặc, lâm tặc...) - Gian tặc : Những kẻ gian manh, trộm HS trình bày - HS khác nhận xét. cắp. - Mô hình: X + hoá - Gia tặc: kẻ cắp trong nhà. -> Các từ ngữ mới được tạo ra bằng cách - Ôxihoá, cơ giới hoá, đô thị hoá, điện khí ghép các tiếng lại với nhau. hoá, thương mại hoá... vd: cơm bụi, xe máy ->Ghi nhớ ? Ngoài sự phát triển về nghĩa, từ vựng còn được phát triển bằng cách nào? Tác dụng? - HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc. II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài ? Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai 1) Xét ví dụ: đoạn trích sau: a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. b) Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng dám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc, dạ.(không kể tên riêng) ? Những từ ngữ này có nguồn gốc từ đâu? ? Những từ ngữ nào dùng để chỉ khái niệm -> Tiếng Hán ( nhiều) mới sau: - AIDS - Maketinh ? Nguồn gốc của những từ ngữ này? -> Ấn Âu (ít) ? Ngoài việc tạo từ ngữ mới, từ vựng còn => Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài được phát triển bằng cách nào? nhất là tiếng Hán là cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. 2) Ghi nhớ: SGK Bài tập 1: Tìm những từ có mô hình cấu III. LUYỆN TẬP tạo kiểu X + tặc Bài tập 1 : (Giáo viên cho HS giải nghĩa mỗi từ) - X + trường : Chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường. - X + điện tử : Thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử, chính phủ điện tử, thời đại điện tử. Bài tập 2: Tìm một số từ ngữ mới được Bài tập 2 dùng phổ biến gần đây - Bàn tay vàng: Sự tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kỉ thuật nhất định. - Cầu truyền hình: Truyền hình trực tiếp cuộc giao lưu đối thoại giữa các địa điểm cách xa nhau. Bài tập 3 - Từ Hán : Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, pbình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. - Ngôn ngữ châu Âu: Xà phòng, ô tô, rađiô, ôxi, cà phê, ca nô * Củng cố, hướng dẫn học ở nhà : - Vẽ sơ đồ về sự phát triển từ vựng - - Soạn bài mới :Truyện Kiều của Nguyễn Du Tiết 23 - 32 CHỦ ĐỀ TRUYỆN KIỀU VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ Tiết 23, 24 “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát của truyền thống của dân tộc trong 1 tác phẩm VH trung đại 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu 1 tác phẩm truyện Nôm trong văn học trung đại - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của 1 tác giả văn học trung đại. 3. Thái độ: - Trân trọng giá trị của Truyện Kiều, tự hào về truyền thống văn học nước nhà 4. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ, năng lực thuyết trình, năng lực đọc – hiểu văn bản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị ảnh chân dung tác giả, cuốn “Truyện Kiều” và tranh ảnh minh hoạ cho bài học 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết học 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về I. Nguyễn Du ( 1765 - 1820) : SGK tr 77 tác giả ND - Nêu những nét chính về cuộc đời, con - Nguyễn Du sinh trưởng trong một thời người Nguyễn Du có ảnh hưởng tới sự đại có nhiều biến động dữ dội. nghiệp văn học của ông. - Gia đình Nguyễn Du là một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan. - Nguyễn Du là người có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú. - Nguyễn Du là con người có trái tim yêu thương. - Về sự nghiệp văn học của Nguyễn Du mang tầm vóc của một thiên tài văn học Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Truyện Kiều. truyện Kiều - Gọi HS giới thiệu nguồn gốc của truyện Kiều * Nguồn gốc: - Cho HS đọc tóm tắt Truyện Kiều theo ba * Tóm tắt Truyện Kiều : SGK tr 78 phần như SGK tr 78. - Cho HS kể lại “Truyện Kiều” một cách cô đọng, ngắn gọn. - Nêu giá trị của Truyện Kiều, cả giá trị nội dung và nghệ thuật? * Giá trị của Truyện Kiều (Bảng phụ, máy chiếu) 1. Giá trị nội dung: Truyện Kiều có hai giá trị lớn là hiện thực và nhân đạo. - Hiện thực: Tác phẩm đã phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. - Nhân đạo: Truyện Kiều mang giá trị nhân đạo với những nội dung cơ bản nhất: + Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người + Sự lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo + Sự trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hiình thức, phẩm chất đến những ước mơ, những khát vọng chân chính. 2. Giá trị nghệ thuật: Truyện Kiều có thành tựu lớn về nhiều mặt, đặc biệt là ngôn ngữ và thể loại. +Với Truyện Kiều, nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc. C. LUYỆN TẬP Yêu cầu hs tóm tắt “Truyện Kiều” GV yêu cầu học sinh lấy một số dẫn chứng khác từ Truyện Kiều để chứng minh những nhận định về giá trị nhân đạo của tác phẩm. TIẾT 25 , 26 CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích TRUYỆN KIỀU - NGUYỄN DU (1765 – 1820) I. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học HS có được: 1. Kiến thức: - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua 1 đoạn trích cụ thể. 2. Kỹ năng: - Đọc –hiểu 1 văn bản truyện thơ trong văn học trung đại - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật - Phân tích được 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của ND trong văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ trong XH cũ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới 3. Bài mới Tìm hiểu chung I. Đọc và tìm hiểu chung 1.Vị trí đoạn trích: - Giới thiệu vị trí đoạn trích? Đoạn trích thuộc phần mở đầu Truyện Kiều, giới thiệu gia cảnh Vương viên ngoại. Đó là một gia đình trung lưu, có 3 người con. Con trai út là Vương Quan và hai cô con gái là Thúy Kiều và Thúy Vân. Đoạn trích gồm 24 câu ( từ câu 15 đến câu 38 ) nói về Chị em Thỳy Kiều. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc 2. Đọc, chú thích -Hãy tìm hiểu kết cấu của đoạn thơ và nhận 3. Kết cấu đoạn trích: xét kết cấu ấy có liên quan ntn với trình tự - 4 câu đầu : Khái quát về ngoại hỡnh và miêu tả nhân vật của tác gi cốt cỏch hai chị em Kiều. -4 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thúy Vân. -12 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thúy Kiều . +4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em *Kết cấu chặt chẽ, thể hiện cách miêu tả nhân vật tinh tế của tác giả. Tìm hiểu chi tiết văn bản II. Đọc - hiểu văn bản - Gọi HS đọc lại 4 câu thơ đầu 1.Bốn câu thơ đầu: Giới thiệu khái quát hai chị em TK - Em hiểu tố nga nghĩa là gì? Nhận xét về -Tố nga : chỉ người con gái đẹp. nghệ thuật miểu tả của tác giả? Bút pháp ước lệ gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ: Mai cốt cách, tuyết tinh thần. -4 câu thơ cho ta biết điều gì? -Chỉ với “ Mai cốt cách, tuyết tinh thần” ông đó khái quát được vẻ đẹp chung ai cũng hoàn thiện, toàn mỹ (mười phân vẹn mười) tuy là “mỗi người một vẻ” với những tính cách rất riêng. - > bút pháp ước lệ, tuợng trưng, lấy vẻ đẹp thiên nhiên ( mai, mây, tuyết ) để làm chuẩn mực so sánh gián tiếp với vẻ đẹp của Vân, Kiều =>Hai chị em Kiều mang vẻ đẹp thanh tao, trinh trắng như mai, như tuyết, mỗi người có 1 vẻ đẹp riêng toàn thiện, toàn mỹ 2. Bốn câu thơ gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân. - HS đọc 4 câu thơ tiếp theo -Những hình tượng nghệ thuật nào mang tính -Câu mở đầu vừa giới thiệu, vừa khái quát ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? Qua đặc điểm nhân vật nói lên vẻ đẹp cao những hình tượng ấy, em cảm nhận Thuý sang, quý phái của Vân. Vân có nét riêng về nhan sắc và tính cách -Bút pháp nghệ thuật ước lệ, hình tượng ntn? quen thuộc, nhưng lại có chiều hướng cụ thể hơn lúc tả Kiều. +Cụ thể trong thủ pháp liệt kê: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói. Chỉ với 4 câu miêu tả ngắn gọn, => Thúy Vân từ khuôn mặt, nét mày, màu da, mái tóc đến nụ cười của một cô gái xinh đẹp, thùy mỵ, nết na, dịu dàng, đoan trang, phúc hậu và khiêm nhường . +. Biện pháp tu từ ẩn dụ ước lệ, đặc biệt là các từ “trang trọng, đầy đặn, đoan trang, thua, nhường” đó phác hoạ ra một Thúy Vân phúc hậu, đẹp người đẹp nết ->TV có vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống nhưng phúc hậu, đoan trang. -Sắc đẹp của TV dự báo số phận của TV sẽ -Chân dung Thuý Vân là chân dung ntn? mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung quanh->ngầm dự báo một tương lai sáng sủa của nàng, nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. 3. Mười hai câu thơ gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều. - Gọi HS đọc 12 câu tiếp - Khi gợi tả nhan sắc của TK, tác giả cũng sử - Cũng như lúc tả Vân, câu thơ đầu khái dụng hình tượng nghệ thuật mang tính ước quát đặc điểm nhân vật. Nàng sắc sảo về lệ, theo em, có những điểm nào giống và trí tuệ và mặn mà về tâm hồn. khác so với tả TV? + Gợi tả vẻ đẹp của Kiều, tác giả vẫn dùng những hình tượng nghệ thuật ước lệ-> tạo một ấn tượng chung về vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế. + “Làn thu thủy, nét xuân sơn”. Vẻ đẹp của Thuý Kiều ẩn chứa trong đôi mắt. Đôi mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt như làn nước mùa thu. Lông mày xinh tươi, thanh tú như vẻ núi mùa xuân trên gương mặt trẻ trung. -Bên cạnh vẻ đẹp hình thức tác giả còn nhấn Không chỉ đẹp về nhan sắc, Kiều còn là mạnh những vẻ đẹp nào ở Thuý Kiều? một cô gái thông minh và tài hoa rất mực: Những vẻ đẹp ấy cho thấy TK là người ntn? “Thông minh ca ngâm”. Đủ tài “cầm kỳ thi họa” Kiều lại còn là một hảo cầm thủ mà tuyệt xảo là khúc “ Bạc mệnh" mà nàng tự sáng tác ra: Bằng lối tu từ ẩn dụ, ước lệ, thậm xưng, Nguyễn Du đó dựng nên một bức tranh tuyệt tác về nhan sắc “nghiêng nước, nghiêng thành” của Kiều . ->Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc-tài-tình Sắc đẹp của TK sẽ dự báo số phận của Kiều -Chân dung Thuý Kiều cũng là chân dung ntn? mang tính cách, số phận. Nhan sắc đó đó làm cho hoa, liễu vụ tri kia cũng muốn ganh tị, hờn ghen: “Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kộm xanh”. ->Vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo hoá phải ghét ghen, các vẻ đẹp khác phải đố kỵ-> ngầm dự báo cho một tương lai u ám, số phận éo le, đau khổ của Kiều -Cho HS thảo luận nhóm: Trong 2 bức chân - Để thấy được sự tinh tế của tác giả khi dung của Thuý Vân và Thuý Kiều, em thấy miêu tả nhân vật Thuý Kiều. Chân dung bức chân dung nào nổi bật hơn? Vì sao? Thuý Vân được miêu tả trước để làm nền nổi bật lên chân dung Thuý Kiều. Có thể coi là thủ pháp nghệ thuật đòn bẩy. Nguyễn Du chỉ dành bốn câu thơ để gợi tả Vân, trong khi đó dành tới mười hai câu thơ để cực tả vẻ đẹp của Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ngoại hình, còn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn. Ở đầu tác phẩm, Nguyễn Du giới thiệu Thúy " Êm đềm trướng rủ màn che Kiều là một cô gái "sắc sảo" "mặn mà", Tường đông ong bướm đi về mặc ai .". đoan trang hiền thục. Tuy đó đến tuổi cập kê + Cùng với các từ láy như xấp xỉ, êm nhưng nàng vẫn chưa có ý trung nhõn nờn để đềm ngữ liệu "Tường đông" cũng gúp "Tường đông ong bướm đi về mặc ai". Như phần tạo nên âm hưởng nhẹ nhàng, có vậy, từ"Tường đông"nờn hiểu thế nào cho chiều sâu khi khắc họa tính cách và có tác phự hợp với câu thơ ? dụng tô đậm vẻ đẹp tú lệ, đương tuổi thanh xuân của thiếu nữ họ Vương, hơn nữa tín hiệu thẩm mỹ này vừa làm cho câu thơ hấp dẫn, vừa chuẩn thi pháp lại đậm nét tượng trưng tạo nên một vùng thẩm mỹ cho ngữ cảnh đang miêu tả. II. Tổng kết Hoạt động 3: Tìm hiểu phần tổng kết 1. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du. -Cảm hứng nhân đạo của ND thể hiện trong - Đoạn trích "Chị em Thúy Kiều" là một đoạn trích ntn? bức tranh bằng thơ, Nguyễn Du đó khắc họa một cách sinh động và chân thực những nét đẹp trong tâm hồn, tính cách, ngoại hình và tài năng của hai nhân vật Thúy Kiều và Thúy Vân. Tác giả đề cao những giá trị con người. Đó có thể là nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân, -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr 83 2. Ghi nhớ : SGK tr 83 Hướng dẫn HS viết đoạn văn nêu cảm nhận IV. Luyện tập của em sau khi học xong bài để củng cố kiến thức Nêu cảm nhận của em sau khi học bài thơ? TIẾT 26, 27, 28 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( TríchTruyện Kiều- Nguyễn Du) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nổi niềm thương nhớ của Kiều để cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm của Nguyễn Du, diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua việc phân tích cảnh. - Học sinh biết vận dụng kiến thức để phân tích bức tranh tâm trạng trong đoạn trích, thấy được những đặc sắc trong bút pháp miêu tả của tác giả. 3. Thái độ: Cảm thông, trân trọng những mảnh đời bất hạnh, có cái nhìn thiện cảm với những cô gái tài hoa, bạc mệnh. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc – hiểu văn bản. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc truyện Kiều. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới HD học sinh Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung 1. Đọc văn bản Yêu cầu: Đọc chậm rãi, thể hiện được nổi buồn man mác của Kiều. Chú ý nhấn các điệp ngữ. 2. Chú thích Khoá xuân? Quạt nồn g ấp lạnh? Nêu vị trí đoạn trích? 3. Vị trí đoạn trích: phần 2: Gia biến và lưu HS kể nội dung phần trước và sau của lạc văn bản. 4. Bố cục ? Hãy cho biết bố cục của văn bản. 3 đoạn. - Đoạn 1: 6 câu đầu: Toàn cảnh trước Lầu Ngưng Bích qua con mắt và tâm trạng của Kiều. - Đoạn 2: 8 câu tiếp theo: Nỗi nhớ chàng Kim và nhớ cha mẹ. - 8 câu còn lại: Tâm trạng đâu buồn, lo âu. HD học sinh Tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều Gọi học sinh đọc 6 câu thơ đầu. Ngưng Bích? (Ngưng là ngừng đọng lại, Bích: xanh -> tên lầu trông ra biển và núi xanh). Khoá xuân? (Giam lỏng Kiều) ? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả - Non xa, trăng gần ở chung khung cảnh trước lầu Ngưng Bích? - Bốn bề bát ngát xa trông - Cát vàng, bụi hồng ? Qua những từ ngữ đó em có nhận xét - Không gian mở rộng cả 2 chiều: gì về không gian miêu tả của tác giả? + Chiều cao: trăng + Chiều rộng: Bốn bề bát ngát xa trông, cát vàng ? Như vậy em có nhận xét gì về khung - Khung cảnh mênh mông, hoang vắng, lạnh cảnh trước lầu? lẽo, thiếu vắng sự sống của con người. (Câu thơ 6 chữ, chữ nào cũng gợi lên sự rợn ngợp của không gian, không gian mở rộng đến vô cùng “Bốn bề bát ngát xa trông” càng gợi lên sự trơ trọi, cô đơn của Kiều). ? Tại sao nhà thơ lại nói: “Non xa, trăng - Vô lý là trăng thường xa hơn núi nhưng vì gần” em có thấy vô lý không? HS giỏi cảnh ban đêm ánh trăng dọi xuống rất sáng (Hình ảnh: non xa, trăng gần, cát vàng, nên cảm giác gần, còn núi gần nhưng mờ mờ bụi hồng có thể là hình ảnh thực cũng có nên thấy xa. Qua cách miêu tả đó đã gợi lên thể là hình ảnh mang tính ước lệ gợi lên hình ảnh lầu ngưng bích như đứng chơi vơi sự mênh mông, rợn ngợp của cảnh vật, giữa mênh mang trời nước. Từ lầu nhìn ra chỉ của không gian qua sự cảm nhận của thấy những dãy núi mờ xa, những cồn cát bụi Kiều) bay mịt mù ? Qua cách miêu tả của tác giả em có - Cảnh được tả không phải khách quan, vô nhận xét gì? cảm mà được cảm nhận qua tâm trạng của người ngắm cảnh. ? Cụm từ “Mây sớm đèn khuya” gợi lên điều gì? - Gợi lên thời gian: Sớm và khuya Ngày và đêm. => Thời gian khép kín, tuần hoàn ? Không gian ấy đã gợi lên tâm trạng gì - Cô đơn, trống vắng và cảm giác bị giam hãm. của nhân vật? (chú ý từ láy bẽ bàng) “Nữa tình nữa cảnh như chia tấm lòng”. Một nữa gửi vào cảnh vật, một nữa giữ trong lòng, cũng có thể một nữa ở nơi này nhưng một nữa kia đã gửi vào cảnh vật chốn quê nhà. Thể xác ở nơi này nhưng tâm hồn đã gửi lại ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả của tác giả? => Cảm giác chán ngán, buồn tủi, cô đơn, nàng chỉ còn biết làm bạn với mây trời, gió núi, trăng thanh giữa một thế giới mênh mông, lạnh lẽo. 2. Nỗi thương nhớ người yêu, thương nhớ Gọi học sinh đọc 8 câu tiếp. cha mẹ chốn quê nhà. ? 8 câu thơ này có tả cảnh? - 4 câu sau nhớ cha mẹ * Nỗi nhớ người yêu - Không còn tả cảnh như 4 câu trước, hay nói cách khác đã mờ đi cho nỗi nhớ cồn lên, xao động trong lòng Kiều, lúc này dường như nàng không sống với xung quanh nữa mà đang chìm dần vào thời gian, đang sống cùng những người thân yêu của mình. ? Kiều nhớ Kim Trọng trước, nhớ cha - Hoàn toàn phù hợp với diễn biến tâm lý nhân mẹ sau, như vậy có phù hợp không? HS vật. Kiều đã thất tiết với Mã Giám Sinh lại bắt giỏi phải tiếp khách làng chơi nên Kiều luôn cảm thấy mình có lỗi và mắc nợ chàng Kim, Kiều đã phụ lời thề thiêng liêng, mối tình đầu vẫn còn nhức nhối, Kiều hình dung khi Kim Trọng trở về sẽ đau khổ như thế nào. ? Nhớ Kim Trọng, Kiều nhớ đến hình ảnh (kỷ niệm nào nhất)? Vì sao? -Nhớ lời thề dưới ánh trăng vì người con gái đã nguyện ước cùng ai thì đó là điều thiêng liêng nhất và trọn đời chung thuỷ. - “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” ? Khi nghĩ về Kim Trọng thì nổi đau lớn nhất của Kiều là gì? Nhớ Kim Trọng Kiều lại nghĩ đến phận mình, đang lạc lõng, bơ vơ giữa đất khách quê người nhưng tấm lòng son vẫn luôn hướng về người yêu. ? Nhận xét tình cảm của Kiều dành cho -> Luôn hướng về Kim Trọng với một cõi Kim Trọng? lòng đau đớn, xót xa. * Nỗi nhớ cha mẹ: ? Kiều nhớ về cha mẹ như thế nào? Xót thương cha mẹ già đang ngóng chờ tin con, không ai chăm sóc, phụng dưỡng. ? Em nhận xét như thế nào về tình cảm của Kiều dành cho cha mẹ? - Hiếu thảo, ơn sâu nghĩa nặng. ? Nỗi nhớ người yêu và nỗi nhớ cha mẹ - Nhớ Kim Trọnh: Kiều liên tưởng, hình dung có gì khác nhau? kỷ niệm của 2 người, một nỗi nhớ cồn cào, ? Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích đau đớn. Kiều là người đáng thương nhất nhưng - Nhớ cha mẹ: Nghĩ đến bổn phận làm con. Kiều đã quên bản thân để nghĩ đến người -> Kiều là một người tình chung thuỷ, người khác, qua đó em có suy nghĩ gì? con có hiếu và một tấm lòng vị tha đáng trọng. Học sinh đọc 8 câu cuối 3. Tâm trạng buồn lo của Kiều Đây là đoạn thơ diễn tả nỗi buồn của - Cánh buồn thấp thoáng. lòng người trước mênh mang trời biển. - Cánh hoa trôi dạt trên sóng nước Đây chính là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình - Bãi cỏ đơn độc. đặc sắc nhất trong truyện Kiều. - Tiếng sóng biển ầm vang. ? Cảnh nào được gợi tả ở đoạn thơ này? - Hình ảnh cánh buồn mất hút giữa muôn Học sinh thảo luận: Mỗi cảnh diễn tả một trùng sóng nước và cánh hoa phiêu dạt liên tâm trạng, em hãy phân tích để thấy được tưởng đến thân phận chìm nổi, bơ vơ. tâm trạng đó? - Buồn trông nội cỏ rầu rầu: Mặt đất chỉ có ? Ở đoạn thơ này tác giả sử dụng nghệ một màu xanh đơn điệu -> Chỉ một cuộc sống thuật gì? Tác dụng? HS giỏi buồn tẻ, vô vị. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tả - Gió và sóng biển: Liên tưởng đến sóng gió cảnh của Nguyễn Du?(trình tự miêu tả). cuộc đời vây quanh mình và lo sợ cho tương ? Như vậy tâm trạng của Kiều ở đoạn thơ lai mờ mịt. này là tâm trạng gì? - Điệp ngữ: Buồn trồng=> diễn tả nổi buồn chồng chất, kéo dài, cảnh vật cũng nhuốm Tổng kết màu tâm trạng, mang một nỗi buồn thê lương. ? Qua văn bản em cảm nhận được nét - Cảnh lầu Ngưng Bích được nhìn qua tâm đẹp nào trong tâm hồn Kiều? trạng của Kiều. Cảnh từ xa đến gần, từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ man mác đến lo âu, kinh sợ. Ngọn gió cuốn mặt duềnh và ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi là cảnh tượng hãi hùng như báo trước giông bão cuộc đời đang nổi lên. => Lo âu, kinh sợ không biết sóng gió sẽ xô đẩy về đâu. III. Tổng kết: Ghi nhớ IV. Luyện tập : Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu phân tích biện pháp nghệ thuật được tác giả dùng trong 8 câu thơ cuối HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG CẦN ĐẠT 2. Nỗi thương nhớ người yêu, thương nhớ cha mẹ chốn quê nhà. * Nỗi nhớ người yêu - Không còn tả cảnh như 4 câu trước, hay nói cách khác đã mờ đi cho nỗi nhớ cồn lên, xao động trong lòng Kiều, lúc này dường như nàng không sống với xung quanh nữa mà đang chìm dần vào thời gian, đang sống cùng những người thân yêu của mình. - 4 câu sau nhớ cha mẹ ? Kiều nhớ Kim Trọng trước, nhớ cha mẹ sau, như vậy có phù hợp không? ? Nhớ Kim Trọng, Kiều nhớ đến hình ảnh - Hoàn toàn phù hợp với diễn biến tâm lý nhân (kỷ niệm nào nhất)? Vì sao? vật. Kiều đã thất tiết với Mã Giám Sinh lại bắt phải tiếp khách làng chơi nên Kiều luôn cảm thấy mình có lỗi và mắc nợ chàng Kim, Kiều đã phụ lời thề thiêng liêng, mối tình đầu vẫn còn nhức nhối, Kiều hình dung khi Kim Trọng trở về sẽ đau khổ như thế nào. ? Khi nghĩ về Kim Trọng thì nổi đau lớn -Nhớ lời thề dưới ánh trăng vì người con gái nhất của Kiều là gì? đã nguyện ước cùng ai thì đó là điều thiêng liêng nhất và trọn đời chung thuỷ. - “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” ? Nhận xét tình cảm của Kiều dành cho Nhớ Kim Trọng Kiều lại nghĩ đến phận mình, đang Kim Trọng? lạc lõng, bơ vơ giữa đất khách quê người nhưng tấm lòng son vẫn luôn hướng về người yêu. -> Luôn hướng về Kim Trọng với một cõi lòng đau đớn, xót xa. * Nỗi nhớ cha mẹ: ? Kiều nhớ về cha mẹ như thế nào? ? Em nhận xét như thế nào về tình cảm Xót thương cha mẹ già đang ngóng chờ tin của Kiều dành cho cha mẹ? con, không ai chăm sóc, phụng dưỡng. ? Nỗi nhớ người yêu và nỗi nhớ cha mẹ có - Hiếu thảo, ơn sâu nghĩa nặng. gì khác nhau? - Nhớ Kim Trọng: Kiều liên tưởng, hình dung kỷ niệm của 2 người, một nỗi nhớ cồn cào, đau đớn. ? Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích Kiều - Nhớ cha mẹ: Nghĩ đến bổn phận làm con. là người đáng thương nhất nhưng Kiều đã quên bản thân để nghĩ đến người khác, qua đó em có suy nghĩ gì? -> Kiều là một người tình chung thuỷ, người con có hiếu và một tấm lòng vị tha đáng trọng. Học sinh đọc 8 câu cuối 3. Tâm trạng buồn lo của Kiều ? Cảnh nào được gợi tả ở đoạn thơ này? Học sinh thảo luận: Mỗi cảnh diễn tả một - Cánh buồn thấp thoáng. tâm trạng, em hãy phân tích để thấy được - Cánh hoa trôi dạt trên sóng nước tâm trạng đó? - Bãi cỏ đơn độc. - Tiếng sóng biển ầm vang. - Hình ảnh cánh buồn mất hút giữa muôn trùng sóng nước và cánh hoa phiêu dạt liên tưởng đến thân phận chìm nổi, bơ vơ. - Buồn trông nội cỏ rầu rầu: Mặt đất chỉ có một màu xanh đơn điệu -> Chỉ một cuộc sống buồn tẻ, vô vị. - Gió và sóng biển: Liên tưởng đến sóng gió cuộc đời vây quanh mình và lo sợ cho tương lai mờ mịt. ? Ở đoạn thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng? HS giỏi

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_do_bich.docx