Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 11, Bài 19+20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 11, Bài 19+20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 19/11/2022
Chủ đê: TUẦN HỒN (tiếp)
Tiết 21 - Bài 19. THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch.
- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
- Các bước băng bĩ khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, động mạch.
- Những lưu ý khi băng bĩ cầm máu.
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên: Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bơng, dây cao su hoặc dây vải, 1
miếng vải mềm (10 x 30cm).
- Học sinh: Chuẩn bị theo nhĩm như Giáo viên
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các nhĩm. 3. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- Giáo viên: nêu vấn đề: chúng ta đã biết vận tốc máu ở mỗi loại mạch là khác nhau, vậy
khi bị tổn thương chúng ta phải xử lý như thế nào ?
- Hs Suy nghĩ, thảo luận để giải quyết vấn đề mà giáo viên nêu ra
- Học sinh trao đổi thảo luận để hướng đến việc làm thế nào khi chảy máu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: Hs thực hiện được các bước băng bĩ khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch,
động mạch.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm.
1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu( 10 phút)
Hoạt động của giáo viên(1) Hoạt động của học Nội dung ghi bảng(3)
sinh(2)
- GV yêu cầu HS trao đổi - HS tự xử lí, liên hệ
nhĩm, thảo luận để hồn thực tế, trao đổi nhĩm
thành bảng : và hồn thành bảng. Các dạng chảy máu Biểu hiện
1. Chảy máu mao mạch - Máu chảy ít, chậm.
2. Chảy máu tĩnh mạch - Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn.
3. Chảy máu động mạch - Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia.
2: Tập băng bĩ vết thương(15 phút)
- Khi bị chảy máu ở lịng - Các nhĩm nghiên cứu
bàn tay thì băng bĩ như thơng tin SGK. 1. Băng bĩ vết thương ở lịng
thế nào ? - 1 HS trình bày cách băng bàn tay (chảy máu tĩnh mạch
- GV lưu ý HS 1 số điểm, bĩ vết thương ở lịng bàn và mao mạch).
yêu cầu các nhĩm tiến tay như thơng tin SGK : 4 - Các bước tiến hành SGK.
hành. bước. + Lưu ý : Sau khi băng
- Mỗi nhĩm tiến hành thực nếu vết thương vẫn chảy máu,
- GV kiểm tra mẫu băng hành dưới sự điều khiển phải đưa ngay bệnh nhân tới
của các tổ : yêu cầu mẫu của tổ trưởng. bệnh viện.
băng phải đủ các bước, - Mỗi tổ chọn người mẫu 2. Băng bĩ vết thưởng cổ tay
gọn, đẹp, khơng quá chặt, băng tốt nhất. Đại diện (chảy máu động mạch)
khơng quá lỏng. nhĩm trình bày thao tác và - Các bước tiến hành SGK.
mẫu.
+ Lưu ý :
- Các nhĩm nghiên cứu
- Khi bị chảy máu ở động + Vết thương chảy máu ở
cách băng bĩ SGK + H
mạch, cần tiến hành như động mạch (tay chân) mới
19.1.
thế nào ? được buộc garơ.
- 1 HS trình bày các bước
- Lưu ý HS về vị trí dây + Cứ 15 phút nới dây
tiến hành,
garơ cách vết thương garơ 1 lần và buộc lại.
khơng quá gần (> 5cm), - Các nhĩm tiến hành dưới
+ Vết thương ở vị trí
khơng quá xa. dự điều khiển của tổ
khác chỉ ấn tay vào động mạch
trưởng.
- Yêu cầu các nhĩm tiến gần vết thương nhưng về phía
hành. - Mỗi tổ chọn một mẫu trên.
- GV kiểm tra, đánh giá băng tốt nhất. Đại diện
mẫu. nhĩm trình bày thao tác và
+ Mẫu băng phải đủ các mẫu.
bước, gọn, đẹp khơng quá chăt hay quá lỏng.
+ Vị trí dây garơ.
4.Viết thu hoạch
Mỗi Học sinh tự làm ở nhà rồi nộp báo cáo cho Giáo viên đánh giá
* Đáp án gợi ý
Câu 1: Chảy máu động mạch và tĩnh mạch cĩ gì khác nhau về biểu hiện và cách xử lí?
Các
dạng
Biểu hiện Cách xử lí
chảy
máu
- Dùng ngĩn cái bịt chặt vết thương trong vài phút cho đến khi máu
khơng chảy nữa.
1. Chảy - Máu chảy
- Sát trùng vết thương.
máu tĩnh nhiều,
- Dùng băng dán hoặc gạt để băng vết thương.
mạch nhanh.
* Nếu sau khi băng vết thương vẫn chảy máu, đưa ngay đến bệnh
viện cấp cứu.
- Dùng ngĩn tay dị tìm vị trí động mạch, bĩp mạnh để làm ngưng
- Máu chảy chảy máu trong vài phút.
2. Chảy
nhiều, - Buộc dây garo.
máu động
mạnh, - Sát trùng vết thương, đặt gạc và bơng lên miệng vết thương, băng
mạch
thành tia. lại.
- Đưa đến bệnh viện cấp cứu.
Câu 2: Những yêu cầu cơ bản của biện pháp buộc dây garơ là gì? Vì sao chỉ những vết
thương chảy máu động mạch ở tay hoặc ở chân mới dùng được biện pháp buộc dây garơ?
Yêu cầu:
+ Chỉ những vết thương chảy máu động mạch ở tay (chân) mới buộc dây garo.
+ Cứ sau 15’ nới dây garo ra và buộc lại. + Chỉ những vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc chân mới dùng được biện
pháp buộc dây garo vì tay và chân là những mơ đặc nên biện pháp buộc dây garo mới
cĩ hiệu quả cầm máu cao.
Câu 3: Những vết thương chảy máu động mạch khơng phải ở tay hoặc ở chân cần được
xử lí thế nào?
Những vết thương chảy máu động mạch ở vị trí khác, chỉ dùng biện pháp ấn tay vào động
mạch gần vết thương về phía tim.
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết
- GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm.
- Cho điểm nhĩm làm tốt. Nhắc nhở nhĩm làm chưa đạt yêu cầu (nếu cĩ).
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Yêu cầu : mỗi nhĩm làm một bản thu hoạch
Ngày soạn: 20/11/2022
Tiết 22 - Bài 20. HƠ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HƠ HẤP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS trình bày được khái niệm hơ hấp và vai trị của hơ hấp với cơ thể sống.
- HS xác định được trên hình các cơ quan hơ hấp ở người.
- Hs hiểu được cấu tạo phù hợp với chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên:
o Tranh phĩng to các hình trong sgk
o Mơ hình hệ hơ hấp
- Học sinh: Bảng nhĩm
III. Hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
Giáo viên thu báo cáo thu hoạch bài thực hành
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Hồng cầu cĩ chức năng gì? (Vận chuyển O2 và CO2)
+ Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hơ hấp) - GV: Vậy hơ hấp là gì? Hơ hấp cĩ vai trị như thế nào đối với cơ thể sống? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
- Hs nêu được khái niệm hơ hấp và vai trị của hơ hấp với cơ thể sống.
- HS xác định được trên hình các cơ quan hơ hấp ở người.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm.
I- Khái niệm hơ hấp.
- Yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân nghiên cứu thơng
thơng tin SGK, liên hệ kiến tin , kết hợp kiến thức cũ và
thức đã học ở lớp 3 và 7 , quan sát tranh, thảo luận
quan sát H 20, thảo luận thống nhất câu trả lời.
nhĩm trả lời các câu hỏi: - Nêu kết luận.
- Hơ hấp là gì? - Dựa vào sơ đồ SGK và
- Hơ hấp cĩ liên quan như nêu kết luận.
thế nào với các hoạt động - Hơ hấp là quá trình cung
sống của tế bào và cơ thể? cấp oxi cho tế bào cơ thể và
thải khí cacbonic ra ngồi
- Hơ hấp gồm những giai
cơ thể
đoạn chủ yếu nào?
- Hơ hấp cung cấp oxi cho
- Sự thở cĩ ý nghĩa gì với hơ
tế bào, tham gia vào phản
hấp?
ứng oxi hố các hợp chất
- GV yêu cầu đại diện nhĩm hữu cơ tạo năng lượng
trình bày, các nhĩm khác - Quan sát H 20.1 để trả lời,
rút ra kết luận. (ATP) cho mọi hoạt động
nhận xét, bổ sung. sống của tế bào và cơ thể,
đồng thời loại thải cacbonic
ra ngồi cơ thể.
- Hơ hấp gồm 3 giai đoạn:
Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
- Sự thở giúp khí lưu thơng
ở phổi, tạo điều kiện cho
trao đổi khí diễn ra liên tục
ở tế bào.
II. Các cơ quan trong hệ
hơhấp của người
và chức năng của chúng
- Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu tranh, mơ Hệ hơ hấp gồm 2 bộ phận:
H20.2 SGK và trả lời câu hình và xác định các cơ đường dẫn khí (khoang mũi,
hỏi: quan. họng....) và 2 lá phổi.
- Hệ hơ hấp gồm những cơ - 1 HS lên bảng chỉ các cơ - Đường dẫn khí cĩ chức
quan nào? quan của hệ hơ hấp (hoặc năng dẫn khí ra vào phổi,
-HS quan sát hình, trả lời gắn chú thích vào tranh ngăn bụi, làm ẩm khơng khí
câu hỏi. GV gọi HS lên câm). vào phổi và bảo vệ phổi
xác định các cơ quan đĩ - Các HS khác nhận xét, bổ khỏi tác nhân cĩ hại.
trên tranh vẽ (hoặc mơ hình) sung, đánh giá và rút ra kết - Phổi: thực hiện chức năng
luận. trao đổi khí giữa mơi trường
ngồi và máu trong mao
mạch phổi.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Bộ phận nào dưới đây khơng thuộc hệ hơ hấp ?
A. Thanh quản B. Thực quản C. Khí quản D. Phế quản
Câu 2. Loại sụn nào dưới đây cĩ vai trị đậy kín đường hơ hấp khi chúng ta nuốt thức ăn ?
A. Sụn thanh nhiệt B. Sụn nhẫn
C. Sụn giáp D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 3. Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vịng sụn khuyết hình chữ C
?
A. 20 – 25 vịng sụn B. 15 – 20 vịng sụn
C. 10 – 15 vịng sụn D. 25 – 30 vịng sụn
Câu 4. Bộ phận nào dưới đây ngồi chức năng hơ hấp cịn kiêm thêm vai trị khác
?
A. Khí quản B. Thanh quản C. Phổi D. Phế quản
Câu 5. Phổi người trưởng thành cĩ khoảng
A. 200 – 300 triệu phế nang. B. 800 – 900 triệu phế nang.
C. 700 – 800 triệu phế nang. D. 500 – 600 triệu phế nang.
Câu 6. Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
A. họng và phế quản. B. phế quản và mũi.
C. họng và thanh quản D. thanh quản và phế quản.
Câu 7. Trong quá trình hơ hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbơnic
B. Sử dụng khí cacbơnic và loại thải khí ơxi
C. Sử dụng khí ơxi và loại thải khí cacbơnic
D. Sử dụng khí ơxi và loại thải khí nitơ
Câu 8. Bộ phận nào của đường hơ hấp cĩ vai trị chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác
nhân gây hại ?
A. Phế quản B. Khí quản C. Thanh quản D. Họng
Câu 9. Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngồi bởi mấy lớp màng ?
A. 4 lớp B. 3 lớp C. 2 lớp D. 1 lớp
Câu 10. Lớp màng ngồi của phổi cịn cĩ tên gọi khác là
A. lá thành. B. lá tạng. C. phế nang. D. phế quản.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh
tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã
Hơ hấp là một quá trình
nhĩm và giao các nhiệm vụ: học, thảo luận để trả lời các luơn gắn liền với sự sống
thảo luận trả lời các câu hỏi câu hỏi. vì mọi hoạt động sống
sau và ghi chép lại câu trả đều cần cĩ năng lượng
lời vào vở bài tập mà hơ hấp ở tế bào tạo
? Thế nào là hơ hấp ? vai trị ra. Hoạt động hơ hấp
của hơ hấp với các hoạt gồm các hoạt động trao
động của cơ thể ? đổi khí ở phổi và ở tế bào
?Hệ hơ hấp gồm những cơ Thơng qua hoạt động
quan nào ? chức năng của trao đổi khí ở phổi giúp
chúng ?
cung cấp O2 cho các tế
bào của cơ thể và đồng
thời vận chuyển CO2 do
các tế bào thải ra khỏi cơ
thể.
.
- Đọc mục: “Em cĩ biết”
Vẽ sơ đồ tư dy bài học
4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
Tổng kết
Hơ hấp là quá trình khơng ngừng cung cấp khí oxi cho các tế bào và loại khí
cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. Quá trình hơ hấp gồm sự thở, trao đổi khí ở
phổi và trao đổi khí ở tế bào.
Hướng dẫn tự học ở nhà
• Học bài , trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK tr67 • Chuẩn bị trước bài 21 “Hoạt động hơ hấp” .
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_11_bai_1920_nam_hoc_2022_20.doc