Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 28, Bài 51 + Đề kiểm tra giữa kì II - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 28, Bài 51 + Đề kiểm tra giữa kì II - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/3/2023
Tiết 54 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mơ tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc
mơ hình.
- Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh.
- Cĩ kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh.
*Trọng tâm : Cấu tạo của tai
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm
chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm
việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra 15 phút
- Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị?
- Nêu biện pháp vệ sinh mắt?
3 Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Ta nhận biết âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác, vậy cơ quan
này cĩ cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng đĩ ? ta vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Cấu tạo của tai:
- Cơ quan phân tích thính - HS vận dụng kiến thức - Cơ quan phân tích giác gồm những bộ phận về cơ quan phân tích để thính giác gồm :
nào ? nêu được 3 bộ phận của + Tế bào thụ cảm thính
cơ quan phân tích thính giác.
giác. + Dây thần kinh thính
giác (VIII)
+ Vùng thính giác
- Gv hướng dẫn HS quan - HS quan sát kỹ sơ đồ (thùy thái dương) .
sát hình 51.1 → hồn cấu tạo tai làm bài tập. * Cấu tạo tai:
thành bài tập điền từ trang - Một vài HS phát biểu - Tai ngồi:
162 SGK. lớp bổ sung hồn chỉnh + Vành tai: Hứng sĩng
đáp án. âm
- Gv gọi 1 -2 HS lên đọc + Ống tai: Hướng sĩng
tồn bộ bài tập và thơng âm.
tin trang 163 SGK. + Màng nhĩ: Khuếch
Tai được cấu tạo như - HS căn cứ hình 51.1 và đại âm.
thế nào ? chức năng từng bài tập điền từ để trả lời. - Tai giữa.
bộ phận ? + Chuỗi xương tai:
- HS trình bày cấu tạo của Truyền sĩng âm.
- Gv chỉ định 1 - 2 HS tai trên mơ hình + Vịi nhĩ: Cân bằng áp
trình bày lại cấu tạo tai suất 2 bên màng nhĩ.
trên tranh, hoặc mơ hình. - Tai trong:
+ Bộ phận tiền đình thu
nhận thơng tin về vị trí
về sự chuyển động của
cơ thể trong khơng
gian.
+ Ốc tai: Thu nhận
kích sĩng âm.
2 : II. Chức năng thu
- GV chiếu đoạn phim về - HS theo dõi đoạn phim, nhận sĩng âm:
quá trình truyền âm → đọc thơng tin SGK, trả lời Sĩng âm → màng nhĩ
trình bày quá trình thu câu hỏi → chuỗi xương tai →
nhận kích thích sĩng âm cửa sổ bầu → chuyển
giúp người ta nghe được? - 1 HS trình bày, HS động ngoại dịch và nội
khác nhận xét, bổ sung dịch → rung màng cơ
sở → kích thích cơ
quan coĩc ti xuất hiện
xung thần kinh → vùng thính giác cho ta nhận
biết âm thanh phát ra
3 : III. Vệ sinh tai:
+ Để tai hoạt động tốt cần - HS tự thu nhận thơng tin - Giữ vệ sinh tai.
lưu ý những vấn đề gì ? + Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai.
+ Bảo vệ tai. + Khơng dùng vật sắc
+ Hãy nêu các biện pháp - HS tự đề ra các biện nhọn ngốy tai.
giữ vệ sinh và bảo vệ tai? pháp. + Giữ vệ sinh mũi
họng để phịng bệnh
cho tai.
+ Cĩ biện pháp chống,
giảm tiếng ồn.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Ngăn cách giữa tai ngồi và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 2. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ?
A. Xương bàn đạp B. Xương đe
C. Xương búa D. Xương địn
Câu 3. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ?
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 4. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ?
A. Màng nhĩ B. Màng cửa bầu dục
C. Màng tiền đình D. Ống bán khuyên
Câu 5. Ở tai trong, bộ phận nào cĩ nhiệm vụ thu nhận các thơng tin về vị trí và
sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian ?
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Câu 6. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở.
C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 7. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luơn cùng
chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng cĩ thể theo vịi nhĩ tới khoang tai giữa và gây
viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng cĩ thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ
gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án cịn lại.
Câu 8. Tai ngồi cĩ vai trị gì đối với khả năng nghe của con người ? A. Hứng sĩng âm và hướng sĩng âm
B. Xử lí các kích thích về sĩng âm
C. Thu nhận các thơng tin về sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian
D. Truyền sĩng âm về não bộ
Câu 9. Mỗi bên tai người cĩ bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án cịn lại.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bơng, tránh dùng vật sắc nhọn vì cĩ thể gây tổn
thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi cĩ tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây
tường cách âm ).
D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phịng ngừa viêm họng,
từ đĩ giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa.
Đáp án
1. C 2. C 3. D 4. B 5. C
6. B 7. B 8. A 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã Điều chỉnh độ căng của
nhĩm ( mỗi nhĩm gồm học, thảo luận để trả lời màng nhĩ và màng cửa
các HS trong 1 bàn) và các câu hỏi. bầu là nhờ các cơ búa
giao các nhiệm vụ: thảo và cơ bàn đạp. Khi âm
luận trả lời các câu hỏi sau quá nhỏ các cơ này
và ghi chép lại câu trả lời điều chỉnh lực co làm
vào vở bài tập màng nhĩ và màng cửa
- Tại sao nĩi "Căng tai ra bầu căng nhiều như
mà nghe". Điều đĩ cĩ ý mặt trống mới căng
nghĩa gì ? Xảy ra khi nào nên ta nĩi "Căng tai ra
? mà nghe", cĩ nghĩa là
- GV gọi đại diện của mỗi tập trung điều chỉnh độ
nhĩm trình bày nội dung - HS trả lời. căng của các cơ này
đã thảo luận. khi âm phát ra quá nhỏ.
- GV chỉ định ngẫu nhiên Độ căng càng lớn khi
HS khác bổ sung. - HS nộp vở bài tập. âm càng nhỏ nhờ đĩ
- GV kiểm tra sản phẩm mà vản cĩ thể nghe
thu ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung được.
- GV phân tích báo cáo kết trả lời đã hồn thiện.
quả của HS theo hướng
dẫn dắt đến câu trả lời
hồn thiện.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập trong SGK. Tiết 55
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - MƠN: SINH HỌC 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT
A. MA TRẬN
Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
1 1 2
1. Bài tiết
2,0 1,0 3,0
1 1
2. Da
2,0 2,0
3. Hệ thần 4 1 5
kinh 2,0 3,0 5,0
4 2 2 8
Tổng
2,0 5,0 3,0 10,0
B. ĐỀ RA
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng
với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1 Cột 2 Cột 3
A. Nồng độ các chất hịa tan lỗng hơn.
1. Nước tiểu đầu B. Chứa ít cặn bã. 1:
C. Nồng độ các chất hịa tan đậm đặc hơn.
2. Nước tiểu chính D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn. 2:.. .
thức.
E. Cịn chứa nhiều chất dinh dưỡng.
G. Gần như khơng cịn chất dinh dưỡng.
Câu 2: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu
trả lời đúng)
1. Chức năng của dây thần kinh tủy: A. Dẫn truyền xung thị giác B. Dẫn truyền xung cảm giác và
xung vận động
C. Dẫn truyền xung thính giác D. Khơng dẫn truyền
2. Điều nào sau đây đúng khi nĩi về cấu tạo của tuỷ sống:
A. Chất xám ở trong, chất trắng ở ngồi. B. Chất xám ở ngồi, chất
trắng ở trong
C. Chất xám ở trên,chất trắng ở dưới. D. Chất xám ở dưới, chất
trắng ở trên.
3. Cĩ bao nhiêu đơi dây thần kinh tuỷ:
A. 11 B. 13 C. 31
D. 33
4. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Trung ương thần kinh là tủy sống và đại não.
B. Trụ não bao gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngồi.
C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não.
D. Vỏ đại não được cấu tạo gồm 6 lớp khác nhau.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?
Câu 2: (2đ) Muốn phịng chống tốt các bệnh ngồi da ta cần phải làm gì?
Câu 3. (3đ): Đại não người tiến hĩa hơn thú ở những đặc điểm nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
THỜI GIAN: 45 PHÚT (khơng kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng
với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1 Cột 2 Cột 3
3. Nước tiểu đầu A. Nồng độ các chất hịa tan lỗng hơn
4. Nước tiểu chính
thức. B. Chứa ít cặn bã. 1. ABE
C. Nồng độ các chất hịa tan đậm đặc hơn D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn 2. CDG
E. Cịn chứa nhiều chất dinh dưỡng
G. Gần như khơng cịn chất dinh dưỡng.
Câu 2: (2đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu
trả lời đúng)
Câu 1 2 3 4
Đáp B A C B
án
Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ)
- Làm cho các chất cặn bã, các chất độc khơng kịp gây hại cho cơ thể. (0.25
đ)
- Đảm bảo sự ổn định các thành phần của mơi trường trong cơ thể. (0.25 đ)
Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường. (0.5 đ)
Câu 2: (2đ) Muốn phịng chống tốt các bệnh ngồi da ta cần phải:
- Vệ sinh cơ thể thường xuyên giữ cho da luơn sạch sẽ. (0.5 đ)
- Tránh làm da bị xây xát, tổn thương. (0.5 đ)
- Giữ vệ sinh nguồn nước. (0.25 đ)
- Vệ sinh nơi ở, nơi cơng cộng. (0.25 đ)
- Khi mắc bệnh cần điều trị kịp thời. (0.5 đ)
( Nguyên tắc chung phịng chống các bệnh ngồi da: Vệ sinh cơ thể, vệ
sinh mơi trường; chữa bằng thuốc đặc trị theo chỉ định của y, bác sĩ. )
Câu 3: (3đ). Đại não người tiến hĩa hơn đại não thú : ( Gồm 3 ý,mỗi ý gồm 2 ý
nhỏ,sai 1 ý nhỏ trừ 0.5 điểm )
- Tỉ số khối lượng não so với khối lượng của cơ thể ở người cao hơn so với các
động vật khác.Đại não người rất phát triển và lớn nhất so các phần khác. (1 đ)
-Vỏ chất xám dày(2-4mm) cĩ 6 lớp tế bào,bề mặt cĩ nhiều khe rãnh làm tăng
diện tích vỏ não lên 2300-2500 cm2 . (1 đ)
- Cĩ rất nhiều vùng chức năng;cĩ vùng vận động ngơn ngữ và vùng hiểu tiếng
nĩi và chữ viết chỉ cĩ ở người, khơng cĩ ở thú. (1 đ)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_28_bai_51_de_kiem_tra_giua.doc



