Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 31, Bài 56+58 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

doc9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 31, Bài 56+58 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60 - Bài 56: TUYẾN TỤY – TUYẾN TRÊN THẬN I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do hoocmon của các tuyến đĩ tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Bồi dưỡng ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể. *Trọng tâm: Tuyến yên 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - So sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? - Nêu vai trị của hoocmon? 3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Tuyến tụy và tuyến trên thận cĩ vai trị quan trọng trong điều hồ lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1 : I. Tuyến tụy: + Hãy nêu chức năng của - HS nêu rõ 2 chức năng: - Tuyến tụy vừa làm tuyến tụy mà em biết ? tiết dịch tiêu hố và hooc chức năng ngoại tiết vừa - Gv treo tranh phĩng to hình mơn. làm chức năng nội tiết. 57.1 → trả lời câu hỏi - Chức năng nội tiết do + chức năng nội tiết của - HS quan sát tranh, kết các tế bào đảo tụy thực tuyến tụy do bộ phận nào của hợp thơng tin SGK → trả hiện. tuyến đảm nhiệm ? lời + Tế bào : tiết + các hooc mơn của tuyến glucagơn biến đổi tụy là hooc mơn nào ? vai trị glicơgen → glucơzơ của chúng là gì ? + Tế bào  : tiết insulin - GV yêu cầu HS dựa vào biến đổi glucơzơ → hiểu biết về vai trị của hooc glicơgen - HS thảo luận nhĩm. Đại mơn tuyến tụy → Trình bày diện nhĩm, phát biểu các - Nhờ tác dụng đối lập cơ chế điều hồ lượng nhĩm khác bổ sung. của 2 loại hooc mơn → đường trong máu giữ ở mức tỉ lệ đường huyết luơn ổn định ? ổn định → đảm bảo - Gv liên hệ tình trạng bệnh hoạt động sinh lí của cơ lí. thể diễn ra bình thường. + Bệnh tiểu đường. + Chứng hạ đường huyết. - GV đặt vấn đề chuyển sang mục II :về điều hịa tỉ lệ đường trong máu, ngồi tuyến tụy cịn cĩ sự tham gia của tuyến trên thận 2 : II. Tuyến trên thận: + Trình bày khái quát cấu - HS quan sát hình vẽ, làm - Vị trí: gồm một đơi tạo của tuyến trên thận ? việc độc lập với SGK nằm trên đỉnh 2 quả - Gv gọi HS lên trình bày. - 1 HS lên mơ tả vị trí, cấu thận. + Nêu chức năng của các tạo của tuyến trên tranh - Cấu tạo: hooc mơn tuyến trên thận : - HS trình bày lại vai trị + Phần vỏ: 3 lớp. + Vỏ tuyến ? của các hooc mơn như + Phần tuỷ: + Tủy tuyến ? phần thơng tin SGK - Chức năng: SGK - Hooc mơn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagơn → điều chỉnh lượng đường huyết. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Câu 1. Hoocmơn insulin do tuyến tuỵ tiết ra cĩ tác dụng sinh lí như thế nào ? A. Chuyển glicơgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ B. Chuyển glucơzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ C. Chuyển glicơgen thành glucơzơ dự trữ trong gan và cơ D. Chuyển glucơzơ thành glicơgen dự trữ trong gan và cơ Câu 2. Nhĩm nào dưới đây gồm hai loại hoocmơn cĩ tác dụng sinh lý trái ngược nhau ? A. Insulin và canxitơnin B. Ơxitơxin và tirơxin C. Insulin và glucagơn D. Insulin và tirơxin Câu 3. Bệnh tiểu đường cĩ liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmơn nào dưới đây ? A. GH B. Glucagơn C. Insulin D. Ađrênalin Câu 4. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ? A. 2 lớp B. 3 lớp C. 4 lớp D. 5 lớp Câu 5. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmơn điều hồ đường huyết ? A. Lớp lưới B. Lớp cầu C. Lớp sợi D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 6. Hoocmơn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ? A. Norađrênalin B. Cooctizơn C. Canxitơnin D. Tirơxin Câu 7. Hoocmơn điều hồ sinh dục nam cĩ thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây ? A. Tuyến tùng B. Tuyến trên thận C. Tuyến tuỵ D. Tuyến giáp Câu 8. Hoocmơn ađrênalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án cịn lại B. Dãn phế quản C. Tăng nhịp tim D. Tăng nhịp hơ hấp Câu 9. Loại hooc mơn nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết ? A. Ađrênalin B. Norađrênalin C. Glucagơn D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 10. Ở đảo tuỵ của người cĩ bao nhiêu loại tế bào cĩ khả năng tiết hoocmơn điều hồ đường huyết ? A. 5 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 3 loại Đáp án 1. D 2. C 3. C 4. B 5. C 6. A 7. 8. A 9. D 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV chia lớp thành nhiều nhĩm ( mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập • Hồn thành sơ đồ sau: (+) kích thích (-) ức chế. Khi đường huyết (1) . Khi đường huyết (2) . (sau bữa ăn) (xa bữa ăn, lúc cơ thể hoạt động) (+) (+) (-) (-) Tế bào  Đảo tụy Tế bào .(3) (4) . Glucơzơ (5) . Glucơzơ Đường huyết giảm Đường huyết tăng đến mức bình thường đến mức bình thường Nghiên cứu và tìm hiểu về bệnh tiểu đường. Biện pháp khắc phục Bệnh tiểu đường là một căn bệnh tương đối phổ biến hiện nay do rối loạn chuyển hố các chất đường bột, mỡ và chất đạm (gluxit, lipit và prơtêin) gây ra bởi sự giảm tiết insulin của các tế bào ở đảo tuỵ hoặc insulin vẫn tiết ra bình thường nhưng các tế bào đích thiếu các thụ thể tiếp nhận insulin dẫn tới tỉ lệ đường trong máu tăng cao vượt quá khả năng hấp thu trở lại (tức là quá ngưỡng của thận nên trong nước tiểu cĩ đường). Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, y học đã phân biệt thành hai loại tiểu đường là "tiểu đường típ I" và "tiểu đường típ II". - Tiểu đường típ I chiếm 10% số người bị tiểu đường do tế bào \(\beta )\ tiết khơng đủ lượng insulin cần thiết nên glucơzơ trong máu tăng cao sau bữa ăn vì khơng chuyển hố thành glicơgen dự trữ trong gan và cơ được, tí lệ glucơzơ tăng vượt quá ngưỡng nên thận lại thải ra ngồi theo nước tiểu. Tiểu đường típ I thường xảy ra ở trẻ trong độ tuổi 12-13 nhưng cũng cĩ thể xảy ra ở cả người lớn tuổi. Mắc bệnh tiểu đường típ này phải điều trị bằng tiêm insulin đều đặn hằng ngày kết hợp với chế độ ăn hạn chế chất đường bột. - Tiểu đường típ II thường xuất hiện ở người lớn sau tuổi 40, và chiếm tới 90% số người bị bệnh tiểu đường. Ở người bệnh, tuỵ cĩ thể vần tiết ra insulin bình thường nhưng các tế bào đích thiếu thụ thể tiếp nhận insulin nên lượng đường trong máu tăng cao vượt quá ngưỡng thận, do đĩ glucơzơ bị loại ra ngồi qua nước tiểu. Người mắc bệnh tiểu đường thường ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và gầy nhanh (sút cân nhanh), được gọi là hội chứng "bốn nhiều". Bệnh cịn thường gặp ở những người béo phì, ít chịu luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk Chuẩn bị bài: “Tuyến sinh dục” Tiết 61 - Bài 58: TUYẾN SINH DỤC I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức:Khi học xong bài này, HS: - Trình bày được các chức năng của tinh hồn và buồng trứng. - Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ. - Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì. *Trọng tâm: Hooc mơn sinh dục 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ? - Trình bày vai trị của tuyến trên thận? 3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu cĩ những biến đổi về tâm lý và sinh lý. Những biến đổi đĩ do đâu mà cĩ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1 : I. Tinh hồn và hooc + Hồn thành bài tập điền từ - HS quan sát hình 58.1 và mơn sinh dục nam: mục I SGK 58.2 SGK, thảo luận nhĩm - Tinh hồn: thống nhất từ cần điền. + Sản sinh tinh trùng. - Đại diện nhĩm phát biểu + Tiết hooc mơn sinh các nhĩm khác bổ sung. dục nam testosteron. - HS dựa vào bài tập đã - Hooc mơn sinh dục hồn chỉnh → rút ra kết nam gây biến đổi cơ luận. thể ở tuổi dậy thì của + Nêu chức năng của tinh nam. hồn ? - HS nam đọc kỹ nội dung bảng 58.1, đánh dấu vào các ơ lựa chọn. - Gv phát bài tập bảng 58.1 - Thu bài nộp cho Gv. cho các HS nam → yêu cầu - Dấu hiệu xuất hiện ở các em đánh dấu vào những tuổi dậy thì của nam: dấu hiệu cĩ ở bản thân. bảng 58 – 1 - Nhấn mạnh xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. - Gv lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh. 2 : II. Buồng trứng và + Hồn thành bài tập điền - Cá nhân quan sát kỹ hình hooc mơn sinh dục nữ: từ trang 183 SGK. 58.3 SGK - Buồng trứng: sản sinh - Trao đổi trong nhĩm, lựa trứng và tiết hooc mơn chọn từ cần thiết. sinh dục nữ Ơstrogen. - Đại diện nhĩm, phát biểu + Ơstrogen gây biến các nhĩm khác bổ sung. đổi cơ thể ở tuổi dậy - HS dựa vào bài tập đã thì của nữ. + Chức năng của buồng hồn chỉnh → rút ra kết - Dấu hiệu xuất hiện ở trứng ? luận. tuổi dậy thì của nữ: - HS nữ đọc kỹ nội dung bảng 58 – 2 SGK - Gv phát bài tập bảng bảng 58.2 đánh dấu vào các 58.2 cho các HS nữ → yêu ơ lựa chọn. cầu các em đánh dấu vào - Thu bài tập nộp cho Gv. ơ trống các dấu hiệu của bản thân - Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. - Gv giáo dục ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Hoocmơn nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hồ sinh dục ở nam giới ? A. Testơstêrơn B. Tất cả các phương án cịn lại C. LH D. FSH Câu 2. Ở nam giới, testơstêrơn do loại tế bào nào tiết ra ? A. Tế bào nĩn B. Tế bào que C. Tế bào hạch D. Tế bào kẽ Câu 3. Loại hoocmơn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ? A. Ơxitơxin B. Prơgestêrơn C. Testơstêrơn D. Ơstrơgen Câu 4. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ? A. Vú phát triển B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu C. Hơng nở rộng D. Xuất hiện kinh nguyệt Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ? A. Tất cả các phương án cịn lại B. Xuất hiện mụn trứng cá C. Mọc lơng nách D. Lớn nhanh Câu 6. Ở nữ giới, hoocmơn nào cĩ vai trị kích thích trứng chín và rụng ? A. Ơstrơgen B. Prơgestêrơn C. FSH D. LH Câu 7. Kích tố nang trứng cĩ tên viết tắt là gì ? A. LH B. FSH C. ICSH D. OT Câu 8. Ở nữ giới, hoocmơn nào cĩ tác dụng sinh lí tương tự như testơstêrơn ở nam giới ? A. Ađrênalin B. Insulin C. Prơgestêrơn D. Ơstrơgen Câu 9. Ở nữ giới khơng mang thai, hoocmơn prơgestêrơn do bộ phận nào tiết ra ? A. Âm đạo B. Tử cung C. Thể vàng D. Ống dẫn trứng Câu 10. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hố giới tính kết thúc khi nào ? A. Tuần thứ 12 B. Tuần thứ 7 C. Tuần thứ 9 D. Tuần thứ 28 Đáp án 1. B 2. D 3. C 4. B 5. A 6. D 7. B 8. D . C 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV chia lớp thành HS xem lại kiến thức Mặc dù các hoocmơn do các nhiều nhĩm ( mỗi đã học, thảo luận để tuyến nội tiết tiết ra ngấm thẳng nhĩm gồm các HS trả lời các câu hỏi. vào máu, theo dịng máu vận trong 1 bàn) và giao chuyển khắp cơ thể nhưng mỗi các nhiệm vụ: thảo hoocmơn chỉ cĩ ảnh hưởng đối với hoạt động của một hay một số luận trả lời các câu hỏi cơ quan, tế bào hoặc một số quá sau và ghi chép lại câu trình sinh lí nhất định. trả lời vào vở bài tập - Hoocmơn từ các Ví dụ, anđostêron của tuyến trên tuyến nội tiết tạo ra thận chỉ tác động lên các tế bào ở ngấm thẳng vào máu thành các ống lượn xa trong hệ ống thận làm tăng tái hấp thu được vận chuyển đi Na+ ; đồng thời ADH lại chỉ tác khắp cơ thể nhưng lại động lên các tế bào ở thành ống chỉ tác dụng đến từng - HS trả lời. gĩp chung trong thận làm tăng tái cơ quan hay một nhĩm hấp thu nước, hạn chế nước thốt tế bào xác định là vì ra ngồi qua đường nước tiểu, tuy sao ? rằng cả hai hoocmơn đều tham gia - GV gọi đại diện của - HS nộp vở bài tập. vào sự điều chỉnh huyết áp và áp mỗi nhĩm trình bày nội suất thẩm thấu của mơi trường dung đã thảo luận. - HS tự ghi nhớ nội trong nhưng mỗi hoocmơn tác động lên một bộ phận khác nhau - GV chỉ định ngẫu dung trả lời đã hồn trong thận. Đĩ chính là tính đặc nhiên HS khác bổ thiện. hiệu của mỗi hoocmơn do mỗi sung. hoocmơn cĩ một cấu trúc mà chỉ - GV kiểm tra sản cĩ các thụ thể nằm trên màng tế phẩm thu ở vở bài tập. bào của cơ quan nào mà cĩ cấu - GV phân tích báo cáo trúc phù hợp (như chìa khố với ổ kết quả của HS theo khố) mới hình thành một phức hướng dẫn dắt đến câu hợp hoocmơn - thụ thể, từ đĩ gây ra một chuỗi các phản ứng sinh trả lời hồn thiện. hố đê hoạt hố các enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các enzim mới. Những enzim được hoạt hố hoặc mới hình thành sẽ tham gia vào quá trình chuyển hố trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí của tế bào hoặc cơ quan đích - Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? - Dấu hiệu nhận biết? - Vẽ sơ đồ tư duy cho bài 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk Chuẩn bị bài: “Sự điều hịa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết”

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_31_bai_5658_nam_hoc_2022_20.doc