Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 14, Tiết 27: Thực hành Nhận dạng một vài dạng đột biến - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

docx10 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 14, Tiết 27: Thực hành Nhận dạng một vài dạng đột biến - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/12/2022 TIẾT 27: THỰC HÀNH NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật. - Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh. - Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc tiêu bản. - Qua tranh ảnh và mẫu vật nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp. - Qua tranh ảnh nhận biết được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, khơng hoặc rất ít chịu tác động của mơi trường. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Các tiết trước chúng ta đã được nghiên cứu về các dạng đột biến NST . Hơm nay chúng ta nghiên cứu chúng cụ thể hơn thơng qua quan sát thực hành. Bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. 1 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức I. Nhận biết các đột biến - Hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát kĩ các tranh, gen gây ra biến đổi hình tranh ảnh đối chiếu dạng gốc ảnh chụp. So sánh với các thái (10p) và dạng đột biến, nhận biết đặc điểm hình thái của dạng Bảng 26 các dạng đột biến gen. gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. BẢNG 26. PHÂN BIỆT DẠNG ĐỘT BIẾN HÌNH THÁI VỚI DẠNG GỐC Đối tượng Dạng gốc Dạng đột biến quan sát Lơng chuột Màu xám, đen ... Bạch tạng. Màu xanh, thân cao, bơng Bạch tạng, thân thấp, bơng dài, lá Lá lúa ngắn, lá địng nằm thẳng, hạt địng nằm ngang, hạt cĩ râu, hạt khơng cĩ râu, hạt ngắn. dài. Ở gà Chân dài. Chân ngắn. Ở người Da đen, trắng, vàng. Bệnh bạch tạng. 2. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST - Mục tiêu: HS nhận biết được các đột biến cấu trúc NST. - Phương pháp/kỹ thuật: Trực quan, dạy học nhĩm/ Hỏi và trả lời, động não, trình bày 1 phút, chia nhĩm. - Hình thức tổ chức: HS thực hành theo nhĩm. - Phương tiện: Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST; tiêu bản. - Sản phẩm: HS quan sát tranh, tiêu bản trình được các các đột biến cấu trúc NST( về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dưa hấu, dâu tằm ): Mất đoạn NST, lặp đoạn NST, đảo đoạn NST. II. Nhận biết các đột biến cấu trúc - Yêu cầu HS các nhĩm - HS quan sát tranh NST (13p) nhận biết qua tranh về câm các dạng đột Đột biến cấu trúc NST là bao gồm các kiểu đột biến cấu biến cấu trúc NST và chủ yếu các dạng sau: trúc NST. phân biệt từng dạng. + Mất đoạn NST : là 1 đoạn NST bị - Đại diện HS lên chỉ đứt ra làm giảm số lượng gen trên tranh, gọi tên từng NST. dạng đột biến. - Yêu cầu HS nhận biết - Các nhĩm quan sát + Lặp đoạn NST: Là 1 đoạn NST qua tiêu bản hiển vi về dưới kính hiển vi. nào đĩ được lặp lại 1 hay nhiều lần. đột biến cấu trúc NST. - lưu ý: quan sát ở - GV kiểm tra trên tiêu bội giác bé rồi bản, xác nhận kết quả chuyển sang quan sát của nhĩm. ở bội giác lớn. - Vẽ lại hình đã quan 2 sát được. + Đảo đoạn là 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược lại 180o và gắn vào vị trí vừa đứt đĩ. 3. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST III. Nhận biết một số kiểu đột biến - GV yêu cầu HS - HS quan sát, chú ý số lượng NST (15p) quan sát tranh: bộ số lượng NST ở cặp - Người bị bệnh đao thể dị bội (2n+1) NST người bình 21. cĩ 3 NST ở cặp 21. thường và của bệnh - Các nhĩm sử dụng nhân Đao. kính hiển vi, quan sát - GV hướng dẫn các tiêu bản, đối chiếu với nhĩm quan sát tiêu ảnh chụp và nhận biết bản hiển vi bộ NST ở cặp NST bị đột biến. người và bệnh nhân - HS quan sát, so sánh Đao (nếu cĩ). bộ NST ở thể lưỡng - So sánh ảnh chụp bội với thể đa bội. hiển vi bộ NST ở dưa - HS quan sát ghi hấu. nhận xét vào bảng - Người bị bệnhTớcnơ thể dị bội (2n- - So sánh hình thái theo mẫu. 1) cĩ NST giới tính dạng X0. thể đa bội với thể - Thực vật đa bội (lá dâu, quả dưa lưỡng bội. hấu) thường to lớn, dày hơn dạng bình thường. 3 Đối Đặc điểm hình thái tượng Thể lưỡng bội Thể đa bội quan sát 1. 2. 3. 4. 4. Nhận xét, đánh giá (3p): - GV nhận xét buổi thực hành. - Hướng dẫn HS dọn dẹp vệ sinh kính hiển vi vệ sinh lớp học. - Yêu cầu các nhĩm dọn, vệ sinh phịng học. - Hướng dẫn HS hồn thành bản thu hoạch theo mẫu bảng 26. 5. Dặn dị (2p): - Hồn thành tốt bản thu hoạch. - Hồn thành nội dung ở phần kết luận vào vở BT. - Đọc và xem trước bài 27: “Thường biến”. * Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa thường biến. - Ảnh chụp chứng minh thường biến là biến dị khơng di truyền được. - Ảnh chụp minh họa ảnh hưởng khác nhau của cùng một đk mơi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. - Các vật mẫu về thường biến - Mầm khoai lang hoặc khoai tây mọc trong tối và ngồi sáng. 4 Tiết 28 - Bài 25: THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu và hiểu được khái niệm thường biến - Biết và phân biệt được thường biến với đột biến về các phương diện: Khái niệm, khả năng di truyền, sự biểu hiện trên kiểu hình, ý nghĩa. - Hiểu được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nĩ trong chăn nuơi trồng trọt. - Hiểu được ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong nâng cao năng suất vật nuơi và cây trồng. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (6p): 1/ Thể đa bội là gì? Cho VD? (2đ) 2/ Cĩ thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thơng qua những dấu hiệu nào? Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội cĩ các đặc điểm trên ? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào? (8đ) Đáp án: 1/ Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào s/dưỡng cĩ số NST là bội của n gọi là thể đa bội. (2đ) 2/ Cĩ thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây. (2đ) - Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội cĩ các đặc điểm trên ? - Tế bào đa bội cĩ số lượng NST tăng lên gấp bội  sĩ lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn  kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. (3đ) 5 - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. + Tạo giống cĩ năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện khơng thuận lợi của mơi trường. (3đ) 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) - Câu hỏi 1: Cùng được cho ăn và ăn đầy đủ nhưng lợn Ỉ Nam Định chỉ đạt 50 kg, lơn Đại Bạch cĩ thể đạt 185 kg. Kiểu hình khối lượng này do yếu tố nào quy định? (Giống, gen). - Câu hỏi 2: Cũng lợn Đại Bạch đĩ nhưng cho ăn và chăm sĩc kém thì khối lượng cĩ đạt được 185 kg hay khơng? ở đây khối lượng chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? (yếu tố kĩ thuật – mơi trường sống). GV: Tính trạng nĩi riêng và kiểu hình nĩi chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và mơi trường. Bài hơm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của mơi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức I. Sự biến đổi kiểu hình do - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh - HS quan sát kĩ tranh ảnh tác độngcủa mơi trường mẫu vật các đối tượng và: mẫu vật: cây rau dừa nước, (13p) + Nhận biết thường biến dưới củ su hào ... 1. Khái niệm: Thường biến ảnh hưởng của ngoại cảnh. Thảo luận nhĩm và ghi vào là những biến đổi kiểu hình + Nêu các nhân tố tác động gây bảng báo cáo thu hoạch. của cùng một kiểu gen, phát thường biến. - Đại diện nhĩm trình bày. sinh trong đời sống cá thể - GV chốt đáp án đúng. - HS hiểu được : dưới ảnh hưởng trực tiếp - Từ đối tượng trên yêu cầu HS của mơi trường. trả lời câu hỏi: + Kiểu gen khơng thay đổi, 2. Phân biệt thường biến ? Qua các VD trên, kiểu hình kiểu hình thay đổi dưới tác và đột biến thay đổi hay kiểu gen thay đổi? động trực tiếp của mơi * Thường biến : Nguyên nhân nào làm thay đổi? trường. Sự thay đổi này xảy + Là những biến đổi kiểu Sự thay đổi này diễn ra trong ra trong đời sống cá thể. hình, khơng biến đổi kiểu đời sống cá thể hay trong quá - HS rút ra định nghĩa. gen nên khơng di truyền trình phát triển lịch sử? được. ? Thường biến là gì? + Phát sinh đồng loạt theo ? Thường biến khác đột biến ở cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện mơi trường, cĩ ý điểm nào? - HS thảo luận nhĩm, thống nghĩa thích nghi nên cĩ lợi nhấy ý kiến và điền vào cho bản thân sinh vật. - Yêu cầu HS thảo luận PHT. * Đột biến : - Đại diện nhĩm trình bày, + Là những biến đổi trong HS khác nhận xét, bổ sung. vật chất di truyền (NST, Nhĩm hồn thành PHT. ADN) nên di truyền được. + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường 6 - GV giải thích rõ từ: “đồng cĩ hại cho bản thân sinh vật. loạt, xác định”: những cá thể cĩ cùng kiểu gen và sống trong điều kiện khác nhau thì kiểu hình đều biến đổi giống nhau. Cĩ thể xác định được hướng biến đổi này nếu biết rõ nguyên nhân. - GS n/xét và chốt kiến thức mục I. PHT: Nhận biết 1 số thường biến Đối Nhân tố tác Điều kiện mơi trường Kiểu hình tương ứng Kiểu gen tượng động - Trên cạn - Thân, lá nhỏ 1. Cây - Ven bờ - Thân, lá lớn hơn rau dừa Khơng đổi Độ ẩm - Trên mặt nước - Thân, lá lớn hơn, rễ biến nước đổi thành phao - Chăm sĩc đúng kĩ - Củ to 2. Củ su thuật Kĩ thuật Khơng đổi hào - Chăm sĩc khơng - Củ nhỏ chăm sĩc đúng kĩ thuật. - GV yêu cầu HS và trả lời - Từ những VD ở mục I và II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, câu hỏi: thơng tin ở mục II, HS hiểu mơi trường ? Sự biểu hiện ra kiểu hình được : và kiểu hình (11p) của 1 kiểu gen phụ thuộc + Kiểu hình của 1 kiểu gen - Bố mẹ khơng truyền cho con những yếu tố nào? phụ thuộc vào kiểu gen và những tính trạng cĩ sẵn mà ?- Nhận xét mối quan hệ giữa mơi trường. truyền một kiểu gen quy định kiểu gen, mơi trường và kiểu + HS rút ra kết luận. cách phản ứng trước mơi hình? trường. ? Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của mơi trường? - Kiểu hình (tập hợp các tính ? Những tính trạng nào chịu trạng) là kết quả tương tác ảnh hưởng của kiểu gen? giữa kiểu gen và mơi trường. ? Tính dễ biến dị của các tính - Các tính trạng chất lượng trạng số lượng liên quan đến + Đúng quy trình sẽ làm phụ thuộc chủ yếu vào kiểu năng suất cĩ lợi và hại gì năng suất tăng. gen, thường ít chịu ảnh hưởng trong sản suất? + Sai quy trình  năng suất của mơi trường. Cịn các tính - GV n/xét và chốt kiến thức. giảm. trạng về số lượng phụ thuộc chủ yếu vào mơi trường. - Ví dụ: (SGK/T72) 7 - GV yêu cầu HS đọc VD - HS đọc kĩ VD SGK, vận III. Mức phản ứng SGK và trả lời câu hỏi: dụng kiến thức mục 2 và nêu (7p). ? Sự khác nhau giữa năng được: suất bình quân và năng suất + Do kĩ thuật chăm sĩc. - Mức phản ứng là giới hạn tối đa của giống lúa DR2 do của thường biến của một đâu? kiểu gen trước những biến ? Giới hạn năng suất do + Do kiểu gen quy định. đổi của mơi trường. giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định? - HS tự rút ra kết luận. - Ứng dụng: Muốn ? Mức phản ứng là gì? tăng năng suất vật nuơi cây trồng - GV nĩi thêm: tính trạng số cần chọn, tạo những giống cĩ lượng cĩ mức phản ứng rộng, kiểu tính trạng chất lượng cĩ mức gen cĩ mức phản ứng rộng. phản ứng hẹp. - GV nhấn mạnh: mỗi gen cĩ một mức phản ứng nhất định muốn vật nuơi cây trồng cĩ kiểu hình tốt ( tính trạng chất lượng ) cần tạo ra cơ thể cĩ kiểu gen cĩ mức phản ứng rộng . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Câu 1: Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên NST . B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền. C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN. D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Câu 2: Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Tác động trực tiếp của mơi trường sống. B. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND. C. Rối loạn trong quá trình nhân đơi của NST. D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêơtit trên gen. Câu 3: Biểu hiện dưới đây là của thường biến: A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21. . Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người. C. Ruồi giấm cĩ mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X. D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu mơi trường. Câu 4: Thường biến xảy ra mang tính chất: A. Riêng lẻ, cá thể và khơng xác định. B. Luơn luơn di truyền cho thế hệ sau. C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. D.Chỉ đơi lúc mới di truyền. Câu 5: Ý nghĩa của thường biến là: A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật. B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hồn thiện hơn. C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống. 8 D.Cả 3 ý nghĩa nêu trên. Câu 6: Yếu tố "Giống" trong sản xuất nơng nghiệp tương đương với: A. kiểu hình. B. kiểu gen. C. năng suất. D. mơi trường. Câu 7: Đặc điểm nào cĩ ở thường biến nhưng khơng cĩ ở đột biến? A. Xảy ra đồng loạt và xác định. B. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh. C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi. D. Do tác động của mơi trường sống. Câu 8: Nội dung nào sau đây khơng đúng? A. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến. B. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào M trường. C. Bố mẹ khơng di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen. D. Mơi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định. Câu 9: Trong việc tăng suất cây trồng yếu tố nào là quan trọng hơn? A. Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuơi . B. Giống cây trồng và vật nuơi . C. Điều kiện khí hậu. D. Cả A và B đều đúng. Câu 10: Thường biến cĩ thể xảy ra khi: A. cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết . B. cơ thể cịn non cho đến lúc chết . C. mới là hợp tử . D. cịn là bào thai . HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhĩm ( mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Thường biến là gì ? Cho ví dụ ? (MĐ1) 2/ Phân biệt thường biến với đột biến ? (MĐ2) 3/ Giải thích vì sao cĩ sự khác nhau của cây bèo tây khi sống ở mơi trường cạn và mơi trường nước ? (MĐ3) 4/ Hãy dự đốn kiểu hình của con tắc kè khi nĩ sống ở các mơi trường khác nhau ? (MĐ4) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện. Đáp án: 1/ Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của mơi trường. Ví dụ: Các kiểu lá khác nhau ở cây dừa cạn, lá cây rau mác sống ở 2 mơi trường khác 9 nhau. 2/ Thường biến Đột biến - Là những biến đổi về kiểu hình. - Là những biến đổi về kiểu gen. - Khơng di truyền. - Di truyền được. - Biểu hiện theo hướng xác định. - Biểu hiện khơng theo hướng xác định. - Thường cĩ lợi cho bản thân sinh vật. - Đa số cĩ hại. 3/ Sự biến đổi kiểu hình để t/nghi với điều kiện sống: + Cuống lá cây bèo tây sống ở nước phình to ra, bên trong xốp chứa nhiều khí giúp cây sống nổi trên mặt nước: + Cuống lá cây bèo tây sống trên cạn nhỏ, dài để tránh giĩ. 4/ Khi ở mơi trường khác nhau thì kiểu hình con tắc kè khác nhau. Ví dụ: Con tắc kè khi sống ở mặt đất thì màu sắc cơ thể biến đổi thành màu giống màu đất, khi sống ở trên cây thì cĩ màu sắc giống màu cây. - Giải thích câu của ơng cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nĩi này đúng hay sai? (Câu nĩi này thời ơng cha ta thì đúng, nhưng ngày nay khơng cịn phù hợp) Câu 3: Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của mơi trường với các tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới năng suất tối đa và hạn chế các điều iện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất. Người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuơi, cây trồng theo 2 cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuơi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới cĩ tiềm năng năng suất cao hơn. 3. Dặn dị (1p): - Học bài theo nội dung SGK. - Đọc và soạn bài 26-27: Thực hành nhận biết 1 vài dạng đột biến – Quan sát thường biến. - Làm câu hỏi 1, 3 vào vở. - Sưu tầm tranh ảnh về đột biến ở vật nuơi, cây trồng. - Chuẩn bị các tranh ảnh về thường biến. - Mầm khoai lang hoặc khoai tây mọc trong tối và ngồi sáng. - Chuẩn bị các mẫu vật bài 27 yêu cầu. 10

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_14_tiet_27_thuc_hanh_nhan_d.docx
Giáo án liên quan