Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 15, Bài 28+29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

docx9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 15, Bài 28+29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/12/2022 BÀI 29: THỰC HÀNH QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Qua tranh ảnh và mẫu vật nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp. - Qua tranh ảnh nhận biết được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (3p): - Kiểm tra các mẫu vật, tranh ảnh các nhóm đã chuẩn bị. - Chia nhóm thực hành và phân phát thêm mẫu vật cho các nhóm thực hành. 3. Thực hành: A. Khởi động(1p): a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 1 Thường biến là gi? Có hại hay có lợi đối với cơ thể sinh vật? -> HS trả lời.......... . Hôm nay chúng ta nghiên cứu chúng cụ thể hơn thông qua quan sát thực hành. Bài 27. B. Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG 1. Nhận biết một số thường biến Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS NL hình thành I. Nhận biết một số - GV yêu cầu HS quan - HS quan sát kĩ các thường biến (14p) sát tranh, ảnh, mẫu vật tranh, ảnh và mẫu vật: K1 các đối tượng để: Mầm khoai lang, cây rau K2 + Nhận biết thường biến dừa nước. K3 phát sinh dưới ảnh - Thảo luận nhóm ghi N5 hưởng của ngoại cảnh. kết quả vào bảng báo KN5 + Nêu các nhân tố tác cáo thu hoạch. KN6 động gây thường biến. - Đại diện nhóm trình T1 - GV chốt đáp án. bày T3 Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm - Có ánh sáng - Mầm lá có màu xanh - Ánh sáng khoai - Trong tối - Mầm lá có màu vàng 2. Cây rau - Trên cạn - Thân lá nhỏ - Độ ẩm dừa nước - Ven bờ - Thân lá lớn - Trên mặt nước - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao. 3. Cây mạ - Trong bóng tối - Thân lá màu vàng nhạt. - Ánh sáng - Ngoài sáng - Thân lá có màu xanh HOẠT ĐỘNG 2. Phân biệt thường biến và đột biến - GV hướng dẫn HS quan sát - Các nhóm quan sát tranh, II. Phân biệt thường biến và trên đối tượng lá cây mạ mọc thảo luận và hiểu được : đột biến (13p) ven bờ và trong ruộng, thảo luận: + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 ? Sự sai khác giữa 2 cây mạ (biến dị trong đời cá thể) mọc ở 2 vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào? + Con của chúng giống nhau ? Các cây lúa được gieo từ (biến dị không di truyền) hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận + Do điều kiện dinh dưỡng gì? khác nhau. ? Tại sao cây mạ ở ven bờ - 1 vài HS trình bày, lớp nhận phát triển không tốt bằng cây xét, bổ sung. mạ trong ruộng? - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến. 2 Thường biến Đột biến - Là những biến đổi về kiểu hình. - Là những biến đổi về kiểu gen. - Không di truyền. - Di truyền được. - Biểu hiện theo hướng xác định. - Biểu hiện không theo hướng xác định. - Thường có lợi cho bản thân sinh vật. - Đa số có hại. 3. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng - GV yêu cầu HS quan sát - HS hiểu được : III. Nhận biết ảnh hưởng ảnh 2 luống su hào của cùng + Hình dạng giống nhau (tính của môi trường đối với tính 1 giống, nhưng có điều kiện trạng chất lượng). trạng số lượng và tính chăm sóc khác nhau. + Chăm sóc tốt  củ to. trạng chất lượng (10p) ? Hình dạng củ su hào ở Chăm sóc không tốt  củ - Kích thước của các củ su nhỏ (tính trạng số lượng) hào ở luống được chăm sóc 2 luống khác nhau như - Nhận xét: tính trạng chất nhiều thì to hơn ở luống ít lượng phụ thuộc kiểu gen, được chăm sóc. Điều đó tính trạng số lượng phụ thuộc chứng tỏ tính trạng số lượng thế nào? điều kiện sống chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh. - Hình dạng các củ su hào ở 2 luống là giống nhau-> điều - Rút ra nhận xét đó chứng tỏ tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. 4. Nhận xét, đánh giá (3p): - GV nhận xét buổi thực hành và kết quả thực hành của các nhóm. - Yêu cầu các nhóm dọn dẹp tranh ảnh, mẫu vật. - Hướng dẫn HS làm bản thu hoạch. 5. Dặn dò (1p): - Về viết báo cáo thu hoạch. - Đọc và soạn trước bài mới. Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người. 3 Tiết 30 - Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người. - Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền học, từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) Cũng như ở động vật, ở người có hiện tượng con cái giống nhau, giống bố mẹ và đồng thời cũng có một số chi tiết khác nhau và khác với bố mẹ. Song việc nghiên cứu di truyền ở người gặp một số khó khăn chính: - Người sinh sản muộn. - Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. Do vậy, người ta đã đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thông dụng và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ 4 nghiên cứu nội dung các phương pháp này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức - GV giải thích từ phả hệ. - HS tự nghiên cứu thông I. Nghiªn cøu ph¶ hÖ. (19p) - GV yêu cầu HS nghiên cứu tin SGK và ghi nhớ kiến * Nghiên cứu phả hệ là ghi thông tin SGK mục I và trả lời thức. chép lại các tính trạng qua các câu hỏi: thế hệ. ? Em hiểu các kí hiệu ntnào? - HS trình bày ý kiến. * Ví dụ 1: (SGK/78) ? Giải thích các kí hiệu sau: - 1 HS lên giải thích kí hiệu. - Màu mắt nâu là trội so với Nam màu mắt đen vì nó thể hiện ở Nữ đời F1. Hai trạng - Sự di truyền màu mắt không thái đối lập liên quan gì đến giới tính. Vì cả của cùng 3 thế hệ: P, F 1, F2 đều có người một tính mắt nâu ở cả 2 giới tính. + Biểu thị trạngkết hôn hai cặp => Phương pháp nghiên cứu vợ chồng. phả hệ là phương pháp theo dõi + 1 tính trạng có 2 trạng sự di truyền của các tính trạng thái đối lập  4 kiểu kết nhất định trên những người hợp. thuộc cùng một dòng họ qua - HS quan sát kĩ hình, đọc nhiều thế hệ để xác định đặc thông tin và thảo luận điểm di truyền của tính trạng đó ? Tại sao người ta dùng 4 kí nhóm, hiểu được : ở những mặt sau: + F1 toàn mắt nâu, con trai + Tính trạng nào trội, tính trạng hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 và gái mắt nâu lấy vợ nào lặn. hoặc chồng mắt nâu đều + Tính trạng do 1 gen hay người khác nhau về 1 tính cho các cháu mắt nâu nhiều gen quy định. hoặc đen  Mắt nâu là + Sự di truyền của t.trạng đó có trạng? trội. liên quan đến giới tính hay + Sự di truyền tính trạng không. - GV yêu cầu HS nghiên cứu màu mắt không liên quan VD1, quan sát H 28.2 SGK. tới giới tình vì màu mắt * Ví dụ 2:(SGK/79) - GV treo tranh cho HS giải nâu và đen đều có cả ở - Sơ đồ phả hệ: thích kí hiệu. nam và nữ. Nên gen quy P: Thảo luận: định tính trạng màu mắt F1: ? Mắt nâu và mắt đen, tính nằm trên NST thường. trạng nào là trội? Vì sao? P: - Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định. - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính. + Bệnh máu khó đông do Vì do gen lặn quy định và gen lặn quy địhn. thường thấy xuất hiện bệnh ở + Sự di truyền bệnh máu nam giới. ? Sự di truyền màu mắt có liên khó đông liên quan đến 5 quan tới giới tính hay không? giới tính vì chỉ xuất hiện ở Kí hiệu: Gen lặn a: mắc bệnh; Tại sao? nam  gen gây bệnh nằm A- không mắc bệnh. trên NST X, không có gen => Sơ đồ lai: tương ứng trên Y. P: XAXa x XAY A a A + Kí hiệu gen a- mắc GP: X , X , X , Y A A A a A a bệnh; A- không mắc bệnh F1: X X ; X X ; X Y; X Y ta có sơ đồ lai: ( mắc bệnh). Viết sơ đồ lai minh họa. P: XAXa x XAY A a A - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc GP: X , X X , Y A A A a A VD2 và: Con: X X ;X X ;X Y ? Lập sơ đồ phả hệ của VD 2 từ (không mắc bệnh) a P đến F1? X Y (mắc bệnh) ? Bệnh máu khó đông do gen - HS thảo luận, dựa vào trội hay gen lặn quy định? thông tin SGK và trả lời. ? Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao? - Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. -Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì? - GV n/xét và bổ sung câu trả lời của HS. II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (17p) 1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng. - HS nghiên cứu SGK và - Trẻ đồng sinh cùng trứng đều trả lời. là nam hoặc đều là nữ. Vì - HS nghiên cứu kĩ H 28.2 chúng đều phát triển từ 1 hợp tử, có chung bộ NST, trong đó có cặp NST giới tính quy định - HS nghiên cứu H 28.2, giới tính cũng giống nhau. thảo luận nhóm và hoàn - Đồng sinh khác trứng là thành phiếu học tập. những trẻ đồng sinh, nhưng ? Thế nào là trẻ đồng sinh? - Đại diện nhóm trả lời, được phát triển từ các hợp tử các nhóm khác nhận xét, (trứng thụ tinh) khác nhau, có - Cho HS nghiên cứu H 28.2 bổ sung. bộ NST (2n) khác nhau, chúng SGK - HS tự rút ra kết luận. chỉ giống nhau như anh chị em - Giải thích sơ đồ a, b? có chung bố và mẹ. Do vậy - HS đọc mục “Em có chúng có thể khác nhau về giới biết” SGK và trả lời. tính. 6 Thảo luận: - Đồng sinh cùng trứng và đồng - Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống sinh khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm: và khác nhau ở điểm nào? + Đồng sinh cùng trứng có bộ - HS: Theo dõi và ghi nhớ NST giống hệt nhau ( cùng 1 - GV phát phiếu học tập để HS kiến thức. kiểu gen)-> cùng giới. hoàn thành. + Đồng sinh khác trứng có bộ - GV đưa ra đáp án. NST khác nhau (khác nhau về ? Đồng sinh cùng trứng và kiểu gen)-> cùng giới hoặc khác giới. khác trứng khác nhau cơ bản 2.Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh. ở điểm nào? - Giúp đánh giá các tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường tác động lên cùng một kiểu gen. - GV bổ sung. - Các tính trạng chất lượng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện - GV yêu cầu HS đọc mục “Em môi trường. có biết” qua VD về 2 anh em - Các tính trạng số lượng chịu sinh đôi Phú và Cường để trả ảnh hưởng điều kiện môi lời câu hỏi: trường. ? Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? - GV nhận xét và lấy thêm ví dụ để minh họa. - GV lưu ý cho HS yếu tố môi trường ảnh hưởng rất lớn đối với sự hình thành tính trạng. Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b + Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi. + Khác nhau: Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng - 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng - 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 2 tạo thành 1 hợp tử. hợp tử. - ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 - Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phôi phát triển thành 1 cơ thể. phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ. - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng - Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giống nhau, luôn cùng giới. giới hoặc khác giới. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Câu 1: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây? A. Người sinh sản chậm và ít con. B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. 7 C. Các quan niệm và tập quán xã hội. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Đồng sinh là hiện tượng: A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ. B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. D. Chỉ sinh một con. Câu 3: Ở hai trẻ đồng sinh, yếu tố nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng trứng: A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau. B. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. C. Các quan niệm và tập quán xã hội. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Đồng sinh là hiện tượng: A. Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ. B. Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. C. Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ. D. Chỉ sinh một con. Câu 3: Ở hai trẻ đồng sinh, yếu tố nào sau đây là biểu hiện của đồng sinh cùng trứng: A. Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau. B. Ngoại hình không giống nhau. C. Có cùng một giới tính. D. Cả 3 yếu tố trên. Câu 4: Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là: A. Luôn giống nhau về giới tính. B. Luôn có giới tính khác nhau. C. Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính. D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau. Câu 5: Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là: A. Hai trứng được thụ tinh cùng lúc. B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau. C. Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng. D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Nghiên cứu phả hệ là gì? (MĐ1) 2/ Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng sinh cùng trứng và khác trứng là gì? Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? (MĐ2) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. 8 Đáp án: 1/ Ở nội dung 1 2/ Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng là: + Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng 1 kiểu gen và cùng giới. + Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau và có thể cùng giới hoặc khác giới. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng cho biết tính trạng nào chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen và tính trạng nào dễ bị biến đổi do tác động của môi trường. Biểu diễn bài học trên sơ đồ tư duy 3/ Bài tập: Có 1 phả hệ như sau: (MĐ3) Ông nội và bà nội đều có tóc xoăn, Bố có tóc thẳng, mẹ có tóc xoăn. Bố mẹ có 2 người con là 1 con trai tóc xoăn và 1 con gái tóc thẳng. Con trai cưới vợ có tóc xoăn sinh 1 cháu gái tóc thẳng. Sử dụng các kí hiệu sau để lập sơ đồ phả hệ nói trên. : Nam tóc thẳng; : Nữ tóc thẳng. : Nam tóc xoăn; : Nữ tóc xoăn. 3/ HS dựa vào tính trạng kiểu tóc, sử dụng các kí hiệu lập sơ đồ. 3. Dặn dò (1p): - Học bài, trả lời câu hỏi và làm BT còn lại trong SGK/81. - Đọc mục “Em có biết?”. - Tìm hiểu một số bệnh (tật) di truyền ở người. - Đọc và nghiên cứu bài: “ Bệnh và tật di truyền ở người” 9

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_15_bai_2829_nam_hoc_2022_20.docx