Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Phan Đình Phùng

I MỤC TIÊU

a Kiến thức:

 + HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen

 + Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp

 + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li

 + Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen

b Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình

 + Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logíc

c Thái độ:

 Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học

II. CHUẨN BỊ a. Gv. Tranh phóng to H 2.1 và 2.3

 b. HS Đọc trước bài mới.

III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

a. Kiểm tra bài cũ : ?Thế nào là di truyền ?thế nào là biến dị?

Đáp án- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

 Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

.Mở bài: GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men ĐenVậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ?

 

doc152 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Phan Đình Phùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn 18/8/2013 Tiết 1 Ngày giảng 19/8/2013 Bài 1: men đen và di truyền học I. Mục tiêu: a) Kiến thức: + Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học b) Kĩ năng:+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Phát triển tư duy so sánh c) Thái độ: +Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học II. Chuẩn bị a. Gv. Tranh phóng to H 1.2 SGK b. HS Đọc trước bài mới III. tiến trình bài dạy a. Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX, nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen người đặt nền móng cho di truyền học. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS làm bài tập mục (tr. 5 SGK) liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? - GV giải thích:+ Đặc điểm giống bố mẹ đ hiện tượng di truyền + Đặc điểm khác bố mẹ đ hiện tượng biến dị - Thế nào là di truyền? Biến dị? - GV tổng kết lại. - GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản” - GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv... HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị - HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời - Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. I. DI TRUYỀN HỌC - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - GV giới thiệu tiểu sử của Men Đen - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen - GV y/c HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai. - GV y/c HS nghiên cứu thông tin đ nêu phương pháp nghiên cứu của Men Đen? - GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn Đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? - Một số HS đọc tiểu sử (tr. 7) cả lớp theo dõi - HS quan sát và phân tích H 1.2 đ nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng - HS đọc kĩ thông tin SGK đ trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung II.Men đen - người đặt nền móng cho Di truyền học - Phương pháp phân tích các thế hệ lai Nội dung: (SGK trang 6) - GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ - GV y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ - GV nhận xét, sữa chữa nếu cần - GV giới thiệu một số kí hiệu VD: P : mẹ x bố HS tự thu nhận thông tin đ ghi nhớ kiến thức - HS lấy các ví dụ cụ thể - HS ghi nhớ kiến thức III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học a) Thuật ngữ: - Tính trạng - Cặp tính trạng tương phản - Nhân tố di truyền - Giống (dòng) thuần chủng đ SGK (tr. 6) b) Kí hiệu P : Cặp bố mẹ xuất phát X : Kí hiệu phép lai G : Giao tử : giao tử đực (cơ thể đực) : giao tử cái (cơ thể cái) F : Thế hệ con IV . Củng cố luyện tập Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen? Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản” ? Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Học bài theo nội dung SGK Kẻ bảng 2 (trang 8) vào vở bài tập Soạn và chuẩn bị trước bài 2: Lai một cặp tính trạng Ngày soạn 20/8/2013 Tiết 2 Ngày giảng 21/8/2013 Bài 2: lai một cặp tính trạng I Mục tiêu a Kiến thức: + HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen + Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li + Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen b Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logíc c Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học II. Chuẩn bị a. Gv. Tranh phóng to H 2.1 và 2.3 b. HS Đọc trước bài mới. III Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : ?Thế nào là di truyền ?thế nào là biến dị? Đáp án- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị. .Mở bài: GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men ĐenVậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 đ giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan - GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK đ Thảo luận + Nhận xét kiểu hình ở F1? + Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp? Hoa đỏ Hoa trắng = = 3:14/1~3/1 = ~ = ~ Từ kết quả đã tính toán GV y/c HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 - GV y/c HS trình bày thí nghiệm của Men Đen? - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi đ vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ - GV y/c HS làm bài tập điền từ (trang 9) - GV y/c HS nhắc lại nội dung qui luật phân li - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành - HS ghi nhớ khái niệm - HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm đ nêu được : + Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ) + Tỉ lệ kiểu hình ở F2 - Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung - HS dựa vào H 2.2 đ trình bày thí nghiệm , lớp nhận xét bổ sung. - HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống 1: đồng tính 2: 3 trội : 1 lặn - 1 đến 2 HS đọc lại nội dung. I Thí nghiệm của men đen a) Các khái niệm - Kiểu hình: là tổ hợp các cặp tính trạng của cơ thể - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện b) Thí nghiệm - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD:P: hoa đỏ x hoa trắng F1 : hoa đỏ F2 : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1lặn) c) Nội dung qui luật phân li Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn - GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di truyền hoà hợp - GV nêu quan niệm của Men Đen về giao tử thuần khiết - GV y/c HS làm bài tập muc (trang 9) + Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 + Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng - GV hoàn thiện kiến thức đ yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen - GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P - HS ghi nhớ kiến thức - HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được : + G : F1 : 1A : 1a Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1 AA : 2 Aa : 1 aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung - HS ghi nhớ kiến thức II. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm - Theo Men Đen: + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. IV. Củng cố luyện tập Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ? d. Hướng dần HS tự học ở nhà.Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Soạn và chuẩn bị trước bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo) Tuần 2 Ngày soạn 25/8/2012 Tiết 3 Ngày giảng 27/8/2012 Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp theo) 1. Mục tiêu a) Kiến thức:+ HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. + Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. + Hiểu được sự di truyền trội hoàn toàn b) Kĩ năng:+ Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai c) Thái độ: Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học * Kỹ năng sống:Giỏo dục kỹ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trước nhúm,kỹ năng lắng nghe tớch cực,hợp tỏc . Kỹ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin khi đọc sgk, quan sỏt sơ đồ lai để tỡm hiểu về phộp lai phõn tớch, tương quan trội –lặn ,trội khụng hoàn toàn. 2. Chuẩn bị a. GV. Tramh minh hoạ lai phân tích - Tranh phóng to H 3 SGK b. HS. Đọc trước bài mới 3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY a. KTBC. ?Phát biểu nội dung qui luật phân li Đáp án Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS nêu tỉ lệ các laọi hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Men Đen - Từ kết quả GV phân tích các khái niệm : kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp - yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai: + P: hoa đỏ x hoa trắng AA aa + P: hoa đỏ x hoa trắng Aa aa - GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: hoa đỏ có 2 kiểu gen AA ; Aa - Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? - GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích và y/c HS làm tiếp bài tập điền từ (tr 11) - GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm phép lai phân tích - GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt được khái niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa : 1 aa - HS ghi nhớ khái niệm - Các nhóm thảo luận đ viết sơ đồ lai của 2 trường hợp và nêu kết quả của từng trường hợp - Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án - HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận và nêu được: + Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đ đem lai với cá thể mang tính trạng lặn - HS lần lượt đền các cụm từ vào các khoảng tróng theo thứ tự: 1: Trội ; 2: kiểu gen 3: lặn ; 4: đồng hợp ; 5: dị hợp + 1 đến 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích iii.Lai phân tích - Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể - Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau - Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau * Lai phõn tớch: - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể đú có kiểu gen dị hợp - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK đ thảo luận + Nêu tương quan trội – lặn trong tự nhiên? + Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì? + Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ? + Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? - HS tự thu nhận và xử lí thông tin - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Các nhóm khác bổ sung - HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp IV.ý nghĩa của tương quan trội lặn - Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt đ cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quí vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống c. Củng cố luyện tập Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK Khoanh tròn vào chữ cái (a ; b ; c ) chỉ ý trả lời đúng Khi cho cây cà chua thuần chủng quả đỏ lai phân tích. Kết quả thu được? Toàn quả vàng c) Toàn quả đỏ 1 quả đỏ : 1 quả vàng d) 3 quả đỏ : 1 quả vàng ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp kiểu gen của phép lai trên là: a) P : AA : aa b) P : Aa : Aa c) P : AA : Aa d) P : Aa : aa d. Hướng dẫn Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK Làm bài tập 4 vào vở bài tập Ngày soạn 27/8/2012 Tiết 4 Ngày giảng 31/8/2012 Bài 4: lai hai cặp tính trạng 1. Mục tiêu a) Kiến thức: + HS mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen + Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của Men Đen + Giải thích được biến dị tổ hợp b) Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm c. Thái độ:Yêu thích môn học * Kỹ năng sống:kỹ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến. Kỹ năng lắng nghe tớch cực,trỡnh bày suy nghĩ,ý tưởng,hợp tỏc, T ỡm kiếm và sử lớ thụng tin khi đọc và quan sỏy để tỡm hiểu phộp lai hai cặp tớnh trạng. Kỹ năng suy đoỏn,phõn tớch kết quả thớ nghiệm. II CHUẨN BỊ a. GV - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 Tranh phóng to H 4 SGK b. HS kẻ phiếu học tập III TIẾN TRèNH TIẾT DẠY a.. Kiểm tra bài cũ:?.Thế nào là lai phân tích Đáp án- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp + Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS quan sát H.4 nghiên cứu thông tin SGK - trình bày thí nghiệm của Men Đen - Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4 (trang 15) - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền - GV chốt lại kiến thức - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - nêu được thí nghiệm : P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : Vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn F2 : Có 4 kiểu hình - Các nhóm thảo luận đ hoàn thành bảng 4 - Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung I.Thí nghiệmcủamen đen a) Thí nghiệm P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2 : Có 4 kiểu hình Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ các cặp tính trạng F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9/ 16 3/16 3/16 1/16 Vàng /xanh = 3/1 Trơn / Nhăn = 3/1 - Từ kết quả bảng 4 GV gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK (trang 15) - GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9:3:3:1 - GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống - Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? - 1 HS trình bày thí nghiệm - HS khác ghi nhớ kiến thức - HS ghi nhớ kiến thức - HS vận dụng kiến thức ở mục a đ điền được cụm từ “tích tỉ lệ” - 1 đ 2 HS nhắc lại nội dung qui luật - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. - Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2 : 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn b) Qui luật phân li độc lập - Nội dung: (SGK trang 15) - GV y/c HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 đ trả lời các câu hỏi + Kiểu hình nào ở F2 khác bố , mẹ ? - GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của HS nêu được 2 kiểu hình là : vàng, nhăn và xanh, trơn và chiếm tỉ lệ 6/16 II.Biến dị tổ hợp - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P c. Củng cố ,luyện tập Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập Biến dị tổ hợp là gì? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Học bài theo nội dung SGK Đọc trước bài 5 Kẻ bảng 5 vào vở bài tập Tuần 3 Ngày soạn 28/8/2012 Tiết 5 Ngày giảng 3/9/2012 Bài 5: lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo) 1. Mục tiêu a) Kiến thức: + HS hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen + HS phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá b) Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm c). Thái độ Yêu thích môn học II. Chuẩn bị a. GV. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 - Tranh phóng to H 5 SGK b. HS.Đọc trước bài mới , kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ?.Biến dị tổ hợplà gì đáp án - BD tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P b.Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2? - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin đ giải thích kết quả thí nghiệm ? - GV lưu ý cho HS : ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau đ tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. - Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ? GV .ở F2 xuất hiện 16 hợp tử vì đõy là kết quả sự tổ hợp ngẫu nhiênqua thụ tinh của 4 loại giao tử đự và cái -.GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 đ yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 (trang 18) - HS nêu được tỉ lệ Vàng / xanh ~ 3/1 Trơn / nhăn ~ 3/1 - HS rút ra kết luận - HS tự thu nhận thông tin thảo luận nhóm đ thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5. - Các nhóm khác bổ sung - HS vận dụng kiến thức đ nêu được : Do sự kết hợp ngẩu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái đ F2 có 16 tổ hợp . - HS căn cứ vào H 5 đ hoàn thành bảng. iv.Menđen giải thích kết quảThí nghiệm a) Thí nghiệm - Men Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. - Qui ước: Gen A qui định hạt vàng Gen a qui định hạt xanh Gen B qui định vỏ trơn Gen b qui định vỏ nhăn đ Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng có kiểu gen: AABB còn kiểu gen xanh, nhăn : aabb - Sơ đồ lai như hình 5 (SGK) Kiểu hình Tỉ lệ F2 Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2 1 AABB 2 AaBB 2 AABb 4 AaBb 1 Aabb 2 Aabb 1 aaBB 2 aaBb 1 aabb Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS nghiên cứu thông tin đ thảo luận các câu hỏi + Tại sao ở loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú ? + Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập? - GV có thể đưa ra công thức tổ hợp để phân tích cho HS - HS sử dụng tư liệu trong bài để trả lời. Cần nêu được + F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền đ hình thành các kiểu gen khác P + Sử dụng qui luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp iv.ý nghĩa của qui luật phân li độc lập - Qui luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá c. Củng cố ,luyện tập Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ? kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:3:1 Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên ? d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Học bài trả lời câu hỏi SGK GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đồng xu và kẻ trước bảng 6.1 và 6.2 Tuần 3 Ngày soạn 3/9/2012 Tiết 6 Ngày giảng 7/9/2012 Bài 6: thực hành: tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng xu kim loại 1. Mục tiêu a. Kiến thức: + Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại + Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lại một cặp tính trạng b. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm c. Thái độ: + Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại trong nghiên cứu khoa học + Giáo dục ý thức hoạt động tập thể Kỹ năng sống: -Kỹ năng thu nhập và xử lớ thụng tin từ sgk để tỡm hiểu cỏch tớnh tỉ lệ % ,xỏc suất ,cỏch xử lớ số liệu,quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu. -Kỹ năng hợp tỏc,ứng xử,lắng nghe tớch cực. -Kỹ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trước tổ, trước lớp -Phương phỏp/ kỹ thuật dạy học tớch cực: thực hành,quan sỏt,dạy học nhúm,trỡnh bày 1 phỳt II. Chuẩn bị a. GV - Bảng phụ ghi thống kê kết quả các nhóm b. HS - Mỗi nhóm có 2 đồng kim loại, kẽ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở III. Tiến trình bài dạy a. KTBC 1 hs lờn làm bài tập 4 Để có thể xác định xác xuất một và hai sự kiện đồng thời xảy ra . b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung - GV hướng dẫn qui trình HS ghi nhớ qui trình thực hiện - Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại a) Gieo một đồng kim loại - Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 b) Gieo 2 đồng kim loại - Lấy 2 đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định Có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp - 2 đồng sấp (SS) - 1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (SN) - 2 đồng ngửa (NN) + Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2 - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.2 i.Tiến hành gieo đồng kim loại - * Gieo một đồng kim loại + Qui định trước mặt sấp và ngửa + Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1 * Gieo 2 đồng kim loại Hoạt động của giáo viênhọc sinh Nội dung - GV chia nhóm theo tổ của lớp ( 4 tổ) - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2 đ ghi vào bảng tổng hợp Thống kê kết quả của các nhóm Tiến hành Nhóm Gieo một đồng kim loại Gieo hai đồng kim loại S N SS SN NN 1 2 3 4 Cộng Số lượng Tỉ lệ % Hoạt động của giáo viên& học sinh Nội dung Kết quả của bảng trên. GV y/c HS liên hệ: HS căn cứ vào kết quả thống kê đ nêu được: + Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất ngang nhau. + kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: 1SS : 2SN : 1NN đ tỉ lệ kiểu gen ở F2 là : 1 AA : 2 Aa : 1 aa + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 có kiểu gen Aa + Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ các kiểu gen ở F2 trong lại một cặp tính trạng. - GV lưu ý HS : số lượng thống kê càng lớn đ càng đảm bảo độ chímh xác + Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất ngang nhau. + kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: 1SS : 2SN : 1NN đ tỉ lệ kiểu gen ở F2 là : 1 AA : 2 Aa : 1 aa c. Củng cố ,luyện tập GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2 d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Làm các bài tập (trang 22, 23) Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 5 Tuần 4 Ngày soạn 9/9/2012 Tiết 7 Ngày giảng 11 /9/202 Bài 7 : bài luyện tập 1. Mục tiêu a. Kiến thức: + Cũng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền + Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập b. Kĩ năng:+ Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền. c. Thái độ: +Nghiêm túc trong giờ học 2. Chuẩn bị a. GV. Các dạng bài tập . Bảng phụ b. HS ôn tập các bài đã học 3. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập 1. Lai một cặp tính trạng Dạng 1: Biết kiểu hình của P đ xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2 Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen + Bước 2: Xác định kiểu gen của P + Bước 3: Viết sơ đồ lai Ví dụ : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 ? Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen qui định Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con đ xác định kiểu gen, kiểu hình ở P. Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con: F: ( 3 : 1 ) đ P : Aa x Aa F: ( 1 : 1 ) đ P : Aa x aa Ví dụ : ở cà chua, tính trạng thân cao (qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (quy định bởi gen a). P : cà chua thân cao x cà chua thân thấp đ F1: 51% cà chua thân cao: 49% cà chua thân thấp. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ? 2. Lai hai cặp tính trạng Giải bài tập trắc nghiệm khách quan Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P đ xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (theo các quy luật di truyền) đ tích tỉ lệ của các cặp tính trạ

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_phan.doc