Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 46+47 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

docx8 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 46+47 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/2/2023 Tiết 45 - Bài 46: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách sưu tầm mẫu vật và biết các môi trường sống của động vật. - HS mô tả được đặc điểm của động vật thích nghi với các môi trường sống. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra (5p): sự chuẩn bị của HS. GV tập trung lớp, ổn định tổ chức, hướng dẫn dặn dò những điều cần thiết trước khi thực hành. 3. Bài thực hành: A. Khởi động : Tình huống xuất phát. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia nhóm HS. Phân nhóm trưởng, thư ký nhóm - HS: Để mẫu vật lên bàn theo nhóm - Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh phân loại - GV: Trong quá trình thu thập mẫu vật, các em thấy sinh vật ở mỗi môi trường sống khác nhau có điều gì làm cho em thắc mắc, muốn nghiên cứu về - HS: Viết ra câu hỏi cần tìm hiểu về chúng. sinh vật đã quan sát ở những môi - GV: Các em hãy viết ra các câu hỏi thắc mắc của trường khác nhau. mình để cùng tìm hiểu về chúng. B. Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu môi trường sống của động vật. (Quan sát rừng cao su) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV chia 2 nhóm để tiến hành: 2 I. Tìm hiểu môi trường nhóm luân phiên nhau quan sát để tìm sống của động vật hiểu các đặc điểm hình thái của cây HS làm việc theo nhóm, và môi trường sống của động vật. hoàn thành PHT theo sự Mỗi nhóm quan sát 20 phút và ghi hướng dẫn của GV vào PHT số 2 và 3 ( bảng 45.2, 45.3) sau đó hai nhóm đỗi chỗ cho nhau, lần lượt đợt 1 nhóm 1 quan sát TV nhóm 2 quan sát ĐV và ngược lại BẢNG 45.3. Môi trường sống của các động vật quan sát được. STT Tên động vật Môi trường sống Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống 1 2 3 4 . . . HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn làm báo cáo thực hành II. Hướng dẫn làm báo cáo - Yêu cầu HS hoàn thành các - HS làm việc theo nhóm , thực hành. PHT. hoàn thành PHT theo sự - Mỗi nhóm vẽ 2 lá thuôc 2 loại hướng dẫn của GV Tên bài thực hành: . . . . . . . . . là cây ưa bong và cây ưa sáng - Yêu cầu nhận xét theo Họ và tên học sinh: . . . . . . . . vào PHT từng cá nhân HS Lớp: 9/. . . . . . Rút ra nhận xét về môi trường * Kiến thức lý thuyết: (HS trả quan sát. lời các câu hỏi sau) 1/ Có mấy loại môi trường sống của sinh vật ? Đó là những môi trường nào ? 2/ Hãy kể tên những nhân tố sinh thái ảnh hưởng tới đời sống sinh vật ? 3/ Lá cây ưa sáng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào ? 4/ Lá cây ưa bóng mà em đã quan sát có những đặc điểm hình thái như thế nào ? 5/ Các loài đvật mà em quan sát được thuộc nhóm động vật sống trong nước, ưa ẩm hay ưa khô ? 6/ Kẻ hai bảng 45.2 và 45.3 vào báo cáo. * Nhận xét chung của em về môi trường đã quan sát: 1/ Môi trường đó có được bảo vệ tốt cho động vật và thực vật sinh sống hay không ? 2/ Cảm tưởng của em sau buổi thực hành ? 4. Kiểm tra đánh giá : - GV yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh lớp học. Tuyên dương cá nhân, nhóm tích cực, nghiêm túc; phê bình cá nhân, nhóm chưa nghiêm túc trong giờ thực hành rút kinh nghiệm . 5. Dặn dò : - Hoàn thành bài báo cáo thu hoạch. - Soạn trước bài: Quần thể sinh vật. Kẻ sẵn bảng 47.1 và 47.2/SGK vào vở. ****************************************************** Tiết 46 - Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm quần thể và lấy được ví dụ minh họa cho một quần thể SV. Phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên. - Hiểu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi thông qua các ví dụ. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu - GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con thỏ và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài? - GV nhận xét và nêu vấn đề vào bài mới. Bài 47 “ Quần thể sinh vật ” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức - GV cho HS quan sát tranh: I. Thế naò là quần thể sinh đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng - HS nghiên cứu SGK vật? dừa... trang 139 và trả lời câu - GV thông báo rằng chúng hỏi. được gọi là 1 quần thể. - 1 HS trả lời, các HS - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: khác nhận xét, bổ sung. Quần thể sinh vật: là tập hơp ? Thế nào là 1 quần thể sinh vật? những cá thể cùng loài, sinh - GV lưu ý HS những cụm từ: sống trong khoảng không gian + Các cá thể cùng loài . nhất định, ở một thời điểm nhất + Cùng sống trong khoảng định, có khả năng giao phối với không gian nhất định. nhau để sinh sản. + Có khả năng giao phối. - HS trao đổi nhóm, phát VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn - Yêu cầu HS hoàn thành bảng biểu ý kiến, các nhóm chim én... 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống khác nhận xét, bổ sung. trong bảng những VD về quần + VD 1, 3, 4 không phải thể sinh vật và không phải quần là quần thể. thể sinh vật. + VD 2, 5 là quần thể sinh - GV nhận xét, thông báo kết vật. quả đúng và yêu cầu HS kể + Chim trong rừng, các cá thêm 1 số quần thể khác mà em thể sống trong hồ như tập biết. hợp thực vật nổi, cá mè - GV cho HS nhận biết thêm trắng, cá chép, cá rô phi... VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ... ? Các quần thể trong 1 loài - HS nghiên cứu SGK II. Những đặc trưng cơ bản phân biệt nhau ở những dấu hiểu được : của QT hiệu nào? + Tỉ lệ giới tính, thành 1. Tỉ lệ giới tính phần nhóm tuổi, mật độ - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số quần thể. lượng cá thể đực với cá thể cái. - HS tự nghiên cứu SGK - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo ? Tỉ lệ giới tính là gì? trang 140, cá nhân trả lời, lứa tuôit, phụ thuộc vào sự tử Người ta xác định tỉ lệ giới tính ởnhận xét và rút ra kết vong không đồng đều giữa cá giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phépluận. thể đực và cái. ta biết được + Tính tỉ lệ giới tính ở 3 - Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm điều gì? giai đoạn: giai đoạn trứng năng sinh sản của quần thể. mới được thụ tinh, giai 2. Thành phần nhóm tuổi ?Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế đoạn trứng mới nở hoặc - Bảng 47.2. nào? Cho VD ? con non, giai đoạn trưởng - Dùng biểu đồ tháp để biểu ? Trong chăn nuôi, người ta áp thành. diễn thành phần nhóm tuổi. dụng điều này như thế nào? + Tỉ lệ đực cái trưởng - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thành cho thấy tiềm năng 3. Mật độ quần thể quan sát bảng 47.2 và trả lời sinh sản của quần thể. - Mật độ quần thể là số lượng câu hỏi: + Tuỳ loài mà điều chỉnh hay khối lượng sinh vật có ? Trong quần thể có những cho phù hợp. trong 1 đơn vị diện tích hay thể nhóm tuổi nào? - HS trao đổi nhóm, hiểu tích. ? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? được : - Mật độ quần thể không cố - GV yêu cầu HS đọc tiếp + Hình A: đáy tháp rất định mà thay đổi theo mùa, theo thông tin SGK, quan sát H 47 rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh năm và phụ thuộc vào chu kì và trả lời câu hỏi: cao, số lượng cá thể của sống của sinh vật. ? Nêu ý nghĩa của các dạng thápquần thể tăng nhanh. tuổi? + Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong) ? Mật độ quần thể là gì? số lượng cá thể ổn định - GV lưu ý HS: dùng khối (không tăng, không lượng hay thể tích tuỳ theo kích giảm). thước của cá thể trong quần + Hình C: Đáy tháp hẹp, thể. Kích thước nhỏ thì tính tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi bằng khối lượng... trước sinh sản ít hơn ?Mật độ liên quan đến yếu nhóm tuổi sinh sản, số tố nào trong quần thể? Cho VD? lượng cá thể giảm dần. ? Trong sản xuất nông nghiệp - HS nghiên cứu GSK cần có biện pháp gì để giữ mật trang 141 trả lời câu hỏi. độ thích hợp? - HS nghiên cứu SGK, ? Trong các đặc trưng của liên hệ thực tế và trả lời quần thể, đặc trưng nào cơ bản câu hỏi: nhất? Vì sao? - Rút ra kết luận. - GV lưu ý cho HS: Mật độ + Biện pháp: trồng dày quần thể không cố định mà hợp lí loại bỏ cá thể yếu thay đổi theo mùa và phụ thuộc trong đàn, cung cấp thức vào chu kì sống của SV. Mật ăn đầy đủ. độ quần thể tăng khi nguồn + Mật độ quyết định các thức ăn dồi dào, mật độ quần đặc trưng khác vì ảnh thể giảm mạnh do những biến hưởng đến nguồn sống, động bất thường của điều kiện tần số gặp nhau giữa đực sống (lũ lụt, dịch bệnh, ) và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi- HS thảo luận nhóm, III. ¶nh h­ëng cña m«i tr­êng trong mục  SGK trang 141 trình bày và bổ sung kiến tíi quÇn thÓ sinh vËt. thức, hiểu được : - GV gợi ý HS nêu thêm 1 số + Vào tiết trời ấm áp, độ - Các đời sống của môi trường VD về biến động số lượng cá ẩm cao muỗi sinh sản như khí hậu, thổ nhưỡng, thức thể sinh vật tại địa phương. mạnh, số lượng muỗi tăng ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới - GV đặt câu hỏi: cao sự thay đổi số lượng của quần ? Những nhân tố nào của môi + Số lượng ếch nhái tăng thể. trường đã ảnh hưởng đến số cao vào mùa mưa. - Khi mật độ cá thể lượng cá thể trong quần thể? + Chim cu gáy là loại tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ? Mật độ quần thể điều chỉnh ở chim ăn hạt, xuất hiện ở, phát mức độ cân bằng như thế nào? nhiều vào mùa gặt lúa. sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ - GV mở rộng: Số lượng cá thể bị chết. khi đó mật độ quần thể lại trong quần thể có thể bị biến - HS khái quát từ VD trên được điều chỉnh trở về mức độ cân động lớn do nguyên nhân nào? và rút ra kết luận. bằng. (GV giải thích là do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng...) - GV liên hệ thực tế: Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? -HS: +Trồng dày hợp lý. - GV nhận xét và chốt kiến +Thả cá vừa phải thức. phù hợp với diện tích. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Câu 1: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? • A. Tiềm năng sinh sản của loài. • B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn • C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn • D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? • A. Đáy tháp rộng • B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định • C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh • D. Tỉ lệ sinh cao Câu 3: Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng: • A. Theo chu kỳ ngày đêm • B. Theo chu kỳ nhiều năm • C. Theo chu kỳ mùa • D. Không theo chu kỳ Câu 4: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? • A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, • B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. • C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. • D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 5: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: • A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. • B. Nguồn thức ăn của quần thể. • C. Khu vực sinh sống. • D. Cường độ chiếu sáng. Câu 6: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: • A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. • B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. • C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể. • D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể. Câu 7: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là: • A. 50/50 • B. 70/30 • C. 75/25 • D. 40/60 Câu 8: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? • A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng. • B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao. • C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng. • D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng. Câu 9: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con / ha - Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? • A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. • B. Dạng phát triển. • C. Dạng giảm sút. • D. Dạng ổn định. Câu 10: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ ha. - Nhóm tuổi sinh sản: 43 con / ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con / ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? • A. Dạng ổn định • B. Dạng phát triển • C. Dạng giảm sút • D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Quần thể là gì? Nêu ví dụ? (MĐ1) 2/ Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Giải thích vì sao? (MĐ2) 3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? (MĐ3) - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án. 1/ Đáp án nội dung I 2/ Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. 3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa giúp các cá thể sinh trưởng phát triển tốt, cân bằng trạng thái trong quần thể,... Tìm hiểu ý nghĩa việc điều chỉnh mật độ cá thể được áp dụng thực tế sản xuất 3. Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi sgk / 142 - Tìm hiểu về vấn đề: độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông nhà ở. - Đọc trước bài 48: Quần thể người . ***************************************************************

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_24_bai_4647_nam_hoc_2022_20.docx
Giáo án liên quan