Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 26, Bài 50+51 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

docx9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 26, Bài 50+51 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/3/2023 Tiết 49 - Bài 50: HỆ SINH THÁI (HST) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Lấy được ví dụ minh họa kiểu hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. - Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái. Biết được thành phần hệ sinh thái gồm thành phần không sống (đất, đá, nước, thảm mục,...; Thành phần sống gồm động vật, thực vật, vi sinh vật,...) - Phân biệt được sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải, sinh vật tiêu thụ trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. - Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng hiện nay 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Quần xã SV là gì? Quần xã SV khác với quần thể SV như thế nào? Đáp án: Quần xã sinh vật là 1 tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. - Sự khác nhau giữa quần xã sinh vật với quần thể sinh vật: Quần xã sinh vật bao gồm nhiều quần thể sinh vật.... 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu - GV nêu vấn đề: Thế nào là hệ sinh thái? Lưới thức ăn, chuỗi thức ăn là gì ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Vào bài mới 50. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức - Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu- HS dựa vào vốn hiểu I. Thế nào là một hệ sinh thông tin SGK biết, nghiên cứu thông tin thái. và trả lời câu hỏi: SGK hiểu được khái niệm ? Hệ sinh thái là gì? và rút ra kết luận. - Hệ sinh thái: bao gồm - 1 HS đọc lại. quần xã sinh vật và khu vực - Chiếu H 50. Yêu cầu HS thảo - 1 HS lên bảng viết. sống ( sinh cảnh) trong đó luận nhóm, làm bài tập SGK + Nhân tố vô sinh: đất, lá các sinh vật luôn tác động trang 150 trong 2 phút. cây mục, nhệt độ, ánh sáng, lẫn nhau và tác động qua lại ? Những nhân tố vô sinh và hữu độ ẩm... với các nhân tố vô sinh của sinh có thể có trong hệ sinh thái + Nhân tố hữu sinh: thực môi trường tạo thành một rừng? vật (cây cỏ, cây gỗ...) động hệ thống hoàn chỉnh và ? Lá và cây mục là thức ăn của vật: hươu, nai, hổ, VSV... tương đối ổn định. những sinh vật nào? - HS trả lời câu hỏi: VD: Rừng nhiệt đới - GV: lá và cành cây mục là + Lá và cành cây mục là - Các thành phần của HST: những nhân tố vô sinh. thức ăn của các VSV phân + Nhân tố vô sinh ? Cây rừng có ý nghĩa như thế giải: vi khuẩn, nấm, giun + Sinh vật sản xuất (là thực nào đối với đời sống động vật đất... vật) rừng? + Cây rừng là nguồn thức + Sinh vật tiêu thụ (động ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi vật ăn thực vật, động vật ăn sinh sản, tạo khí hậu ôn động vật) hoà.... cho động vật sinh + Sinh vật phân giải (vi sống. khuẩn,nấm, ...) + Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn ? Động vật rừng có ảnh hưởng thực vật đồng thời góp phần như thế nào tới thực vật? phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật. + Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, ? Nếu như rừng bị cháy mất hầu nơi trú ngụ, nguồn nước, hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì khí hậu khô hạn... động vật điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác. - HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận. ? Vậy em có nhận xét gì về mối - HS trả lời, các HS khác quan hệ giữa các loài sinh vật với nhận xét, bổ sung và rút ra nhân tố vô sinh của môi trường? kết luận. ? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có + Môi trường với các nhân các thành phần chủ yếu nào? tố vô sinh đã ảnh hưởng - GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất đến đời sống động vật, thực (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát triển của chúng. vật còn có nấm, tảo. + Sinh vật sản xuất tận - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và dụng chất vô cơ tổng hợp trả lời: nên chất hữu cơ, là thức ăn ? Các thành phần của hệ cho động vật (sinh vật dị dưỡng). sinh thái có mối quan hệ với - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. nhau như thế nào? - GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2.... - GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh thái số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. GV đưa ra sơ đồ mô hình. - GV cho HS nhắc lại: ? Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái? - GV nhận xét và kiến thức. - GV chiếu H 50.2 giới thiệu II. Chuỗi thức ăn và lưới trong hệ sinh thái, các loài sinh thức ăn. vật có mối quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số chuỗi thức ăn). - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết: - Mỗi HS viết trả lời 1 câu ? Thức ăn của chuột là gì? động hỏi: 1.Chuỗi thức ăn. vật nào ăn thịt chuột? Cây cỏ chuột  rắn ? Thức ăn của sâu là gì? Động Cây cỏ  chuột  cầy - Chuỗi thức ăn là 1 dãy vật nào ăn thịt sâu? Cây gỗ  chuột  rắn nhiều loài sinh vật có quan ? Thức ăn của cầy là gì? Cây gỗ chuột  rắn hệ dinh dưỡng với nhau. ? Động vật nào ăn thịt cầy? Cây cỏ  sâu  bọ ngựa Ví dụ: (Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 Cây cỏ  sâu  cầy + Cây cỏ  chuột  rắn. động vật). Cây cỏ  sâu  chuột + Sâu  bọ ngựa  rắn. - Cho HS nhận xét đây chỉ là một + Cây cỏ  sâu  bọ dãy thức ăn. ngựa. - GV trong chuỗi thức ăn, mỗi + Sâu  cầy  Đại bàng. loài sinh vật là 1 mắt xích. - Trong chuỗi thức ăn mỗi ? Em có nhận xét gì về mối quan + Mắt xích phía trước bị loài sinh vật là một mắt hệ giữa một mắt xích với 1 mắt mắt xích phía sau tiêu thụ. xích, nó vừa là sinh vật tiêu xích đứng trước và đứng sau thụ mắt xích phía trước vừa trong chuỗi thức ăn? + Điền từ: phía trước, phía là sinh vật bị mắt xích phía - Hãy điền tiếp vào các từ phù sau. sau tiêu thụ. hợp vào chỗ trống trong câu sau SGK. - HS trả lời. ? Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? - HS nghe GV giảng. Cho VD về chuỗi thức ăn? - GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có - HS thảo luận. Đại diện HS nhiều thành phần sinh vật tiêu phát biểu. thụ. - GV dựa vào chuỗi thức ăn HS viết bảng để khai thác ? Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào? ? Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào? ? Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào? - GV: trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia 2. Lưới thức ăn: vào những chuỗi thức ăn khác tạo - Lưới thức ăn là chuỗi thức nên mắt xích chung. ăn có chung nhiều mắt xích. - GV chiếu các mắt xích chung. Ví dụ: Sâu ăn lá có thể - Nhiều mắt xích chung tạo thành tham gia vào các chuỗi thức lưới thức ăn. - HS trả lời các câu hỏi. ăn sau: ? Thế nào là lưới thức ăn? + Cây gỗ  sâu ăn lá  bọ ? Hãy sắp xếp các sinh vật theo ngựa. từng thành phần chủ yếu của hệ + Cây gỗ  sâu ăn lá  sinh thái? chuột. ? Một lưới thức ăn hoàn + Cây gỗ  sâu ăn lá  cầy. chỉnh gồm thành phần sinh + Cây cỏ  sâu ăn lá  bọ vật nào? - HS lắng nghe và tiếp thu ngựa. - GV mở rộng: kiến thức. + Cây cỏ  sâu ăn lá + Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ chuột. thực vật hay từ sinh vật bị phân + Cây cỏ  sâu ăn lá  giải. cầy. + Sự trao đổi chất trong hệ sinh - Thành phần của 1 hệ sinh thái tạo thành chu trình khép kín thái gồm: nghĩa là: Thực vật động vật + SV sản xuất: cây gỗ, cây mùn, muối khoáng thực vật cỏ. + Sự trao đổi năng lượng trong + SV tiêu thụ cấp1: sâu ăn HST tức là dòng năng lượng Thả nhiều loại cá trong lá, chuột, hươu trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao rất ao + SV tiêu thụ cấp 2: bọ nhiều thể hiện qua tháp sinh thái. Dù tr÷ thøc ¨n cho ®éng ngựa, cầy, rắn. * Liên hệ : Trong thực tế sản xuất vËt vµo mïa kh« + SV tiêu thụ cấp 3: đại người nông dân có biện pháp kĩ bàng, rắn, hổ. thuật gì để tận dụng nguồn thức + SV phân hủy: VSV, nấm, ăn của sinh vật? địa y, giun đất. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Câu 1: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây: A. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ B. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải D. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải Đáp án: D. Câu 2: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây: A. Các chất vô cơ: Nước, khí cacbonic, khí oxi...., các loài vi rút, vi khuẩn... B. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y. C. Các nhân tố khí hậu như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm...các loại nấm, mốc. D.Nước, khí cacbonic, khí oxi, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. Đáp án: D. Câu 3: Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn, năng lượng khởi đầu trong sinh giới được lấy từ đâu? A. Từ môi trường không khí B. Từ nước C. Từ chất dinh dưỡng trong đất D. Từ năng lượng mặt trời Đáp án: D. Câu 4 Trong chuỗi thức ăn sau: Cây cỏ Bọ rùa Ếch Rắn Vi sinh vật Thì rắn là: A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1 C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2 D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3 Đáp án D. Câu 5: Cho chuỗi thức ăn đơn giản còn để chỗ trống sau: Cây gỗ (...........) Chuột Rắn Vi sinh vật Loài nào sau đây điền vào chỗ trống là hợp lí nhất A. Mèo B. Sâu ăn lá cây C. Bọ ngựa D. Ếch Đáp án B. Câu 6: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây? A. Nấm và vi khuẩn B. Thực vật C. Động vật ăn thực vật D. Các động vật kí sinh Đáp án B. Câu 7: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây? A. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt bậc 1 động vật ăn thịt bậc 2 B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật C. Động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật, thực vật D. Thực vật, động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật Đáp án: A. Câu 8: Sinh vật ăn thịt là: A. Con bò B. Con cừu C. Con thỏ D. Cây nắp ấm Đáp án: D. Câu 9: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây A. Cỏ châu chấu trăn gà rừng vi khuẩn B. Cỏ trăn châu chấu vi khuẩn gà rừng C. Cỏ châu chấu gà rừng trăn vi khuẩn D. Cỏ châu chấu vi khuẩn gà rừng trăn Đáp án: C Câu 10: Lưới thức ăn là A. Gồm một chuỗi thức ăn B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau C. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên Đáp án C. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Nêu các thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh? (MĐ2) 2/ Nêu khái niệm chuỗi thức ăn? Cho ví dụ? (MĐ1) - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án 1/ Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần: SVSX, SVTT,SVPG 2/ Ở nội dung II * Giải thích tại sao trong ao người ta thả nhiều loại cá khác nhau? (MĐ3) - Vì mỗi loại cá sống ở các tầng nước khác nhau -> sẽ tận dụng nguồn thức ăn có trong ao mà không bị lãng phí. 3. Dặn dò (1p): - Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Học bài xem trước bài thực hành. - Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết. *Câu 2 SGK/153: Vẽ sơ đồ lưới thức ăn. - Cây cỏ -> bọ rùa (châu chấu) -> ếch nhái -> rắn - Cây cỏ -> châu chấu -> Gà -> Cáo. **************************************************************** Tiết 50 - Bài 51: THỰC HÀNH- HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu đựơc các thành phần của hệ sinh thái. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH: 1. Ổn định lớp: - GV kiểm tra sỉ số HS và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. - GV nêu mục tiêu của tiết thực hành. 2. Bài mới: GV hướng dẫn HS quan sát, cách thu thập mẫu vật. A. Khởi động (1p): a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. GV hướng dẫn HS quan sát, cách thu thập mẫu vật. B. Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về HST. (Quan sát đồi cây) a) Mục tiêu: HS biết xác định các thành phần của HST. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS xác định mục tiêu của bài thực hành: - Toàn lớp trật tự lắng + Điều tra các thành phần của hệ nghe. * Xác định được hệ sinh sinh thái. - Sau khi nghe rõ mục tiêu thái. + Xác định thành phần các sinh của bài các em tiến hành vật trong khu vực quan sát. thực hành. - GV cho HS thực hành tại đồi cây: + Yêu cầu HS quan sát để hoàn thành bảng 51.1 + 51.2 + 51.3. - GV quan sát các nhóm, giúp đỡ - HS hoàn thành bảng theo nhóm yếu. yêu cầu. - GV tiếp tục hướng dẫn để HS có thể quan sát - GVcó thể kiểm tra sự quan sát của HS bằng cách kiểm tra vài nhóm. - HS lưu ý: có những thực - Lưu ý: hoạt động 1 này có thể vật, động vật không biết tên tiến hành trong 1 tiết đầu của bài có thể hỏi GV. thực hành để HS có thể quan sát và tìm hiểu kĩ về hệ sinh thái. Bảng 51.1 Các thành phần của hệ sinh thái quan sát Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh - Những nhân tố tự nhiên: đất, đá, cát, sỏi, - Trong tự nhiên: cây cỏ, bụi rậm, cây gỗ, độ dốc... giun đất, châu chấu, bọ ngựa, nấm... - Những nhân tố do hoạt động của con người - Do con người (chăn nuôi, trồng trọt...) tạo nên: thác nước nhân tạo, ao, mái che + Cây trồng: chuối, mít, ổi... nắng... + Vật nuôi: gà, vịt, cá... Bảng 51.2: THành phần thực vật trong khu vực thực hành Loài có nhiều cá thể nhất Loài có nhiều cá thể. Loài có ít cá thể. Loài rất hiếm Tên loài: Tên loài: Tên loài: . Tên loài: . Bảng 51.3: Thành phần động vật trong khu vực thực hành Loài có nhiều cá thể nhất Loài có nhiều cá thể. Loài có ít cá thể. Loài rất hiếm Tên loài: Tên loài: Tên loài: . Tên loài: . * Kết luận: GV nhận xét và hướng dẫn HS hoàn thành bài thu hoạch (theo mẫu hướng dẫn trên). 3. Kiểm tra đánh giá: ? Môi trường chúng ta quan sát thuộc hệ sinh thái gì? ? Những sinh vật đặc trưng trong hệ sinh thái mà em quan sát và thu thập được? 4. Hướng dẫn về nhà: - Xử lí mẫu thu thập được. - Đọc kĩ phần thực hành của giờ sau. ***********************************************************

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_26_bai_5051_nam_hoc_2022_20.docx