Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 6, Bài 11+12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 6, Bài 11+12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/2022
TIẾT 11 - Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây cĩ hoa;.
- Phân biệt được qúa trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Giảm phân diễn ra ở đâu? Gồm mấy lần phân bào? Kết quả của giảm phân?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Phân bào giảm phân cĩ ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật (động vật, thực vật cĩ hoa) ? ->
giúp duy trì sự ổn định của bộ NST của lồi qua các thế hệ. Vậy, cùng với phân bào giảm
phân cần cĩ một quá trình khơng thể thiếu đĩ là quá trình thụ tinh. Bài học hơm nay chúng ta
sẽ nghiên cứu về mối quan hệ giữa phân bào giảm phân hình thành giao tử và quá trìnhthụ
tinh để đảm bảo duy trì tính ổn định của bộ NST của lồi qua các thế hệ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự nghiên cứu thơng I. Sù phát sinh giao tử
thơng tin mục I, quan sát H 11 tin, quan sát H 11 SGK và
SGK và trả lời câu hỏi: trả lời. - Các tế bào con được hình
? Trình bày quá trình phát - HS lên trình bày trên tranh thành qua giảm phân sẽ
sinh giao tử đực và cái? quá trình phát sinh giao tử phát triển thành các giao tử
- GV chốt lại kiến thức. đực. đực và giao tử cái.
- Yêu cầu HS thảo luận và - 1 HS lên trình bày quá - Quá trình phát sinh giao tử
1 trả lời: trình phát sinh giao tử cái. đực và giao tử cái ở tế bào
Nêu sự giống và khác nhau - Các HS khác nhận xét, bổ động vật cĩ những điểm
cơ bản của 2 quá trình phát sung. giống nhau và khác nhau
sinh giao tử đực và cái? - HS dựa vào thơng tin SGK như sau: Bảng bên dưới
- GV chốt kiến thức với đáp án và H 11, xác định được
đúng. điểm giống và khác nhau
Sự khác nhau về kích thước và giữa 2 quá trình.
số lượng của trứng và tinh trùng - Đại diện các nhĩm trình
cĩ ý nghĩa gì? bày, nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Sự giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
Đặc điểm so sánh Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Các tế bào mầm (nỗn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều
nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
Giống nhau - Nỗn bào bậc I và tinh bào bậc I đều giảm phân để hình
thành giao tử.
- Nỗn bào bậc I qua giảm - Tinh bào bậc I qua giảm
phân I cho thể cực thứ nhất phân I cho 2 tinh bào bậc II.
cĩ kích thước nhỏ và nỗn
Khác nhau bào bậc II cĩ kích thước lớn.
- Nỗn bào bậc II qua giảm - Mỗi tinh bào bậc II qua
phân II cho 1 thể cực thứ hai giảm phân cho hai tinh tử ,
cĩ kích thước bé và 1 tế bào các tinh tử phát triển thành
trứng cĩ kích thước lớn. tinh trùng.
- Từ mỗi nỗn bào bậc I qua - Từ mỗi tinh bào bậc I qua
giảm phân cho 3 thể cực(n) giảm phân cho 4 tinh trùng
và 1 tế bào trứng (n), trong (n) đều cĩ khả năng thụ tinh
đĩ chỉ cĩ trứng mới cĩ khả như nhau.
năng thụ tinh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Sử dụng tư liệu SGK để II. Sự thụ tinh
thơng tin mục II SGK và trả trả lời. - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên
lời câu hỏi: giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
Nêu khái niệm thụ tinh? - Thực chất của sự thụ tinh là sự kết
Nêu bản chất của quá trình - HS vận dụng kiến thức hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST)
thụ tinh? để hiểu được : Do sự tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở
phân li độc lập của các hợp tử.
cặp NST tương đồng
trong quá trình giảm phân
tạo nên các giao tử khác
nhau về nguồn gốc NST.
Sự kết hợp ngẫu nhiên của
các loại giao tử này đã tạo
2 nên các hợp tử chứa các
tổ hợp NST khác nhau về
nguồn gốc.
- Yêu cầu HS nghiên cứu III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ
thơng tin mục III, thảo luận - HS dựa vào thơng tin tinh
nhĩm và trả lời câu hỏi: SGK để trả lời: - Giảm phân tạo giao tử chứa bộ
? Nêu ý nghĩa của giảm NST đơn bội (n)
- Thụ tinh khơi phục bộ NST lưỡng
phân và thụ tinh về các mặt bội (2n). Sự kết hợp của các quá
trình nguyên phân, giảm phân và thụ
di truyền - HS tiếp thu kiến thức. tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST
đặc trưng của lồi sinh sản hữu tính.
và biến dị? - Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
ở lồi sinh sản hữu tính tạo nguồn
nguyên liệu cho chọn giống và tiến
GV chốt lại kiến thức. hố.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức
hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Giao tử là:
A. Tế bào dinh dục đơn bội.
B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
C. Cĩ khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là:
A. Nguyên phân B. Giảm phân
C. Thụ tinh D. Nguyên phân và giảm phân
Câu 3: Từ một nỗn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng
C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực
Câu 4: Nội dung nào sau đây sai?
A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.
B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ
NST lưỡng bội cho hợp tử.
C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.
Câu 5: Một lồi cĩ bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến
hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế
bào cĩ bao nhiêu NST?
A. 38. B. 34. C. 68. D. 36.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến
thức liên quan.
GV HS hoạt động nhĩm thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu 1: So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật giữa giống đực và cái
3 - HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
a. Giống nhau
- a. Giống nhau:
- Các tế bào mầm (nỗn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp
nhiều lần.
- Nỗn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
b. Khác nhau
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Nỗn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
1 (kích thước nhỏ) và nỗn bào bậc 2 (kích thước tinh bào bậc 2.
lớn).
- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho
thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành
thước lớn), chỉ cĩ 1 tế bào trứng tham gia quá trình tinh trùng, đều tham gia quá trình thụ
thụ tinh. tinh.
- Kết quả: Từ 1 nỗn bậc 1 giảm phân cho 3 thể
cực và 1 tế bào trứng (n NST). - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm
phân cho 4 tinh trùng (n NST).
Tập làm một số bài tập liên quan tới xác định giới tính
4. Dặn dị
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK.
- Đọc $ em cĩ biết.
- Đọc và soạn trước bài 12.
TIẾT 12 - Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trị của nĩ đối với sự xác định giới
tính.
- Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi lồi là 1:1
- Hiểu được các yếu tố của mơi trường trong và ngồi ảnh hưởng đến sự phân hĩa giới tính.
- Giải thích được cơ chế sinh con trai, gái.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
4 - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu sự giống nhau và khác nhau của sự hình thành giao tử đực và giao tử cái?
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Trong dân gian chúng ta thấy cĩ một số người phụ nữ sinh con một bề. Trong cuộc sống họ gặp
rất nhiều lời phiền tối ( nhất là sinh tồn con gái). Vậy theo các em cĩ phải lỗi là ở người mẹ
khơng ? Tại sao? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài mới $ 12.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS quan - Các nhĩm HS quan sát kĩ hình I. Nhiễm sắc thể giới tính
sát H 8.2: bộ NST của và hiểu được : - Trong các tế bào lưỡng bội
ruồi giấm, hoạt động (2n):
nhĩm và trả lời câu hỏi: + Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, + Cĩ các cặp NST thường.
? Nêu điểm giống và 2 cặp hình chữ V). + 1 cặp NST giới tính kí hiệu
khác + Khác: XX (tương đồng) và XY (khơng
Con đực:1 chiếc hình que. 1 tương đồng).
nhau ở bộ NST của ruồi
chiếc hình mĩc. - ở người và động vật cĩ vú, ruồi
đực Con cái: 1 cặp hình que. giấm .... XX ở giống cái, XY ở
và ruồi cái? giống đực.
- GV thơng báo: 1 cặp - Ở chim, ếch nhái, bị sát,
NST khác nhau ở con bướm.... XX ở giống đực cịn
đực và con cái là cặp - Quan sát kĩ hình 12.1 và hiểu XY ở giống cái.
NST giới tính, cịn các được cặp 23 là cặp NST giới - NST giới tính mang gen quy
cặp NST giống nhau ở tính. định tính đực, cái và tính trạng
con đực và con cái là - HS trả lời và rút ra kết luận. liên quan tới giới tính
NST thường.
- Cho HS quan sát H
12.1
? Cặp NST nào là cặp - HS trao đổi nhĩm và hiểu
được sự khác nhau về hình
NST giới tính?
5 ? NSt giới tính cĩ ở tế dạng, số lượng, chức năng.
bào nào?
- GV đưa ra VD: ở
người:
44A + XX Nữ
44A + XY Nam
? So sánh điểm khác
nhau
giữa NST thường và NST
giới tính?
- GV đưa ra VD về tính
trạng liên kết với giới
tính.
- Cho HS quan sát H 12.2 - HS quan sát và trả lời câu hỏi: II. Cơ chế xác định giới tính
và hỏi: - Rút ra kết luận. - Đa số các lồi, giới tính được
? Giới tính được xác định xác định trong thụ tinh.
khi nào? - HS lắng nghe GV giảng.
- GV lưu ý HS: một số lồi
giới tính xác định trước khi - Sự phân li và tổ hợp cặp NST
thụ tinh VD: trứng ong giới tính trong giảm phân và thụ
khơng được thụ tinh trở - HS quan sát kĩ H 12.2 và trả tinh là cơ chế xác định giới tính
thành ong đực, được thụ lời, các HS khác nhận xét, bổ ở sinh vật. VD: cơ chế xác định
tinh trở thành ong cái (ong sung. giới tính ở người.
thợ, ong chúa)... - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số
Những hoạt động nào của - 1 HS trình bày, các HS khác lượng giao tử (tinh trùng mang
NST giới tính trong giảm nhận xét, đánh giá. X) và giao tử (mang Y) tương
phân và thụ tinh dẫn tới sự - HS thảo luận nhĩm dựa vào H đương nhau, quá trình thụ tinh
hình thành giới tính đời 12.2 để trả lời các câu hỏi. của 2 loại giao tử này với trứng
con? X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và
- GV yêu cầu 1 HS lên - Đại diện từng nhĩm trả lời XY ngang nhau
bảng trình bày trên H 12.2. từng câu, các HS khác nhận xét,
- GV đặt câu hỏi, HS thảo bổ sung.
luận.
Cĩ mấy loại trứng và tinh
trùng được tạo ra qua - Nghe GV giảng và tiếp thu
giảm phân? kiến thức.
Sự thụ tinh giữa trứng và - HS: Sai, vì phụ thuộc vào cặp
tinh trùng nào tạo thành NST g/tính(XY) của bố...
hợp tử phát triển thành con - Nghe GV giảng và tiếp thu
trai, con gái? kiến thức.
Vì sao tỉ lệ con trai và con
gái xấp xỉ 1:1?
Sinh con trai hay con gái
do người mẹ đúng hay sai?
- GV nĩi về sự biến đổi tỉ
6 lệ nam: nữ hiện nay, liên
hệ những thuận lợi và khĩ
khăn.
- GV giới thiệu: bên cạnh III. Các yếu tố ảnh hưởng tới
NST giới tính cĩ các yếu sự phân hố giới tính
tố mơi trường ảnh hưởng + Hoocmơn sinh dục:
đến sự phân hố giới tính. - Rối loạn tiết hoocmon sinh dục
- Yêu cầu HS nghiên cứu sẽ làm biến đổi giới tính tuy
thơng tin SGK trả lời câu nhiên cặp NST giới tính khơng
hỏi; - HS nêu đựơc các yếu tố: đổi.
Nêu những yếu tố ảnh + Hoocmon... VD: Dùng Metyl testosteeron
hưởng đến sự phân hố + Nhiệt độ, cường độ chiếu tác động vào cá vàng cái=> cá
giới tính? sáng.... vàng đực. Tác động vào trứng cá
- GV: Ngồi việc phụ - 1 vài HS bổ sung. rơ phi mới nở dẫn tới 90% phát
thuộc cào các NST giới triển thành cá rơ phi đực (cho
tính, giới tính cịn phụ nhiều thịt).
thuộc vào các yếu tố mơi - HS đưa ra ý kiến, nghe GV + Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng
trường trong do rối loạn giới thiệu thêm. làm biến đổi giới tính VD SGK.
tiết hocmon sinh dục -> - Ý nghĩa: giúp con người chủ
biến đổi giới tính. ảnh động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái
hưởng của mơi trường phù hợp với mục đích sản xuất.
ngồi; nồng độ của CO2, - Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái nhằm
ánh sáng. phục vụ nhu cầu của con người.
Tại sao người ta lại điều
chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật
nuơi?
- GV giới thiệu 1 số thực - HS: Nghe và tiếp thu kiến
nghiệm điều chỉnh tỉ lệ thức.
đực, cái bằng tác dụng của
hooc mơn, bằng cách tác
động đến hồn cảnh thụ
tinh, điều kiện phát triển
của hợp tử...
Sự hiểu biết về cơ chế xác
định giới tính và các yếu tố
ảnh hưởng đến sự phân
hố giới tính cĩ ý nghĩa gì
trong sản xuất?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức
hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:
A. Cĩ nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
B. Cĩ 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ lồi
7 D. Luơn chỉ cĩ một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi lồi sinh vật thì NST giới tính:
A. Luơn luơn là một cặp tương đồng.
B. Luơn luơn là một cặp khơng tương đồng.
C. Là một cặp tương đồng hay khơng tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.
D. Cĩ nhiều cặp, đều khơng tương đồng.
Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam.
B. XX ở nam và XY ở nữ.
C. ở nữ và nam đều cĩ cặp tương đồng XX .
D. ở nữ và nam đều cĩ cặp khơng tương đồng XY.
Câu 4: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các lồi sinh vật phân tính là:
A. Luơn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
B. Đều chỉ cĩ một cặp trong tế bào 2n.
C. Đều là cặp XX ở giới cái .
D. Đều là cặp XY ở giới đực.
Câu 5: Ở người gen quy định bệnh máu khĩ đơng nằm trên:
A. NST thường và NST giới tính X.
B. NST giới tínhY và NST thường.
C. NST thường
D. NST giới tính X
Câu 6: Lồi dưới đây cĩ cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Người
D. Động vật cĩ vú
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV cho mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu
trả lời vào vở bài tập
1/ Nêu điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường? (MĐ2)
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
- HS lập bảng so sánh.
NST thường NST giới tính
- Tồn tại thành từng cặp lớn hơn 1 trong TB xơma - Thường tồn tại 1 cặp trong Tb lưỡng
( TB lưỡng bội) bội.
- Luơn luơn tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Tồn tại thành từng cặp tương đồng (
XX) hoặc khơng tương đồng (XY)
- Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ - Chủ yếu mang gen quy định giới tính
thể. của cơ thể.
Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai?
- Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái sai vì mẹ giảm phân
chỉ cho 1 loại trứng mang NST giới tính X; bố giảm phân cho 2 loại tinh trùng, 1 tinh trùng mang
NST giới tính X , 1 tinh tràng mang NST giới tính Y nên sinh con trai hay con gái là do người bố.
8 4. Dặn dị :
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục em cĩ biết.
- Soạn bài 13: Di truyền liên kết.
9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_6_bai_1112_nam_hoc_2022_202.docx



