Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 7, Bài 13+14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 7, Bài 13+14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2022
Tiết 13 - Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thấy được những đặc điểm thuận lợi của ruồi giấm đối với n/c di truyền học.
- Hiểu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét được kết quả thí nghiệm đĩ .
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết, nhất là trong quá trình chọn giống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
- HS2: Tại sao người ta cĩ thể điều chỉnh tỉ lệ đực và cái ở vật nuơi? Điều đĩ cĩ ý nghĩa gì trong
thực tiễn?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Chúng ta đã nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen và các điều kiện nghiệm đúng. Vậy,
nếu cĩ những tính trạng di truyền theo quy luật khác chúng ta sẽ giải thích ra sao ? Đây là nội
dung bài học 13.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu 3 dịng đầu I. Thí nghiệm của Moocgan
cứu thơng tin SGK và trả của mục 1 và hiểu được : 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi
lời: Ruồi giấm dễ nuơi trong ống giấm
1 ? Tại sao Moocgan lại nghiệm, đẻ nhiều, vịng đời 2. Nội dung t/nghiệm:
chọn ruồi giấm làm đối ngắn, cĩ nhiều biến dị, số - Pt/c: Thân xám. cánh dài x
tượng thí nghiệm? lượng NST ít cịn cĩ NST Thân đen, cánh cụt
khổng lồ dễ quan sát ở tế bào F1: 100% thân xám, cánh dài
của tuyến nước bọt. - Lai phân tích:
- 1 HS trình bày thí nghiệm. Con đực F1: Xám, dài x Con cái:
đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- Yêu cầu HS nghiên cứu - HS quan sát hình, thảo 3. Giải thích:
tiếp thơng tin SGK và trình luận, thống nhất ý kiến và - F1 được tồn ruồi xám, dài
bày thí nghiệm của hiểu được : chứng tỏ tính trạng thân xám là
Moocgan. + Vì đây là phép lai giữa cá trội so với thân đen, cánh dài là
- Yêu cầu HS quan sát H thể mang tính trạng trội với trội so với cánh cụt. Nên F1 dị
13, thảo luận nhĩm và trả cá thể mang kiểu gen lặn hợp tử về 2 cặp gen (BbVv)
lời: nhằm xác định kiểu gen của - Lai ruồi đực F 1 thân xám cánh
? Tại sao phép lai giữa ruồi ruồi đực. dài với ruồi cái thân đen, cánh
đực F1 với ruồi cái thân + Vì ruồi cái thân đen cánh cụt. Ruồi cái đồng hợp lặn về 2
đen, cánh cụt được gọi là cụt chỉ cho 1 loại giao tử, cặp gen nên chỉ cho 1 loại giao
phép lai phân tích? ruồi đực phải cho 2 loại giao tử bv, khơng quyết định kiểu
?Moocgan tiến hành phép tử => Các gen nằm trên cùng hình của FB. Kiểu hình của FB do
lài phân tích nhằm m/đích 1 NST. giao tử của ruồi đực quyết định.
gì? + Thí nghiệm của Menđen 2 FB cĩ 2 kiểu hình nên ruồi đực F1
cặp gen AaBb phân li độc cho 2 loại giao tử: BV và bv
? Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 khác với phân li độc lập cho 4
hình 1:1, Moocgan cho loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. loại giao tử, chứng tỏ trong giảm
rằng các gen quy định tính phân2 gen B và V luơn phân li
trạng màu sắc thân và hình cùng nhau, b và v cũng vậy
dạng cánh cùng nằm trên 1 Gen B và V, b và v cùng nằm
NST? - HS ghi nhớ kiến thức trên 1 NST.
? So sánh với sơ đồ lai - Kết luận: Di truyền liên kết là
trong phép lai phân tích về hiện tượng một nhĩm tính trạng
2 tính trạng của Menđen được di truyền cùng nhau được
em thấy cĩ gì khác? (Sử quy định bởi các gen nằm trên
dụng kết quả bài tập). cùng 1 NST, cùng phân li trong
quá trình phân bào.
- GV chốt lại kiến thức và 4. Cơ sở tế bào học của di
giải thích thí nghiệm. truyền liên kết.
? Hiện tượng di truyền liên P: Xám. dài x Đen, cụt
kết là gì? BV bv
- GV giới thiệu cách viết BV bv
sơ đồ lai trong trường hợp GP: BV bv
di truyền liên kết. F1: BV
Lưu ý: dấu tượng trưng bv
cho NST. ( 100% xám, dài)
BV : 2 gen B và V cùng Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt
nằm trên 1 NST. BV bv
2 * Nếu lai nghịch mẹ F 1 với bv bv
bố thân đen, cánh cụt thì GF1: BV ; bv bv
kết quả hồn tồn khác. FB: 1 BV 1bv
bv bv
1 xám, dài:1 đen, cụt
- GV nêu tình huống: ở - HS hiểu được : mỗi NST II. Ý nghĩa của di truyền liên
ruồi giấm 2n=8 nhưng tế sẽ mang nhiều gen. kết
bào cĩ khoảng 4000 gen. - Trong tế bào, số lượng gen
? Sự phân bố các gen trên nhiều hơn NST rất nhiều nên
một NST phải mang nhiều gen,
NST sẽ như thế nào? tạo thành nhĩm gen liên kết (số
nhĩm gen liên kết bằng số NST
- Yêu cầu HS thảo luận và - HS căn cứ vào kết quả của đơn bội).
trả lời: 2 trường hợp và hiểu được - Di truyền liên kết đảm bảo sự
: nếu F2 phân li độc lập sẽ di truyền bền vững của từng
? So sánh kiểu hình F2
trong trường hợp phân li làm xuất hiện biến dị tổ hợp, nhĩm tính trạng được quy định
độc lập và di truyền liên di truyền liên kết thì khơng. bởi các gen trên 1 NST. Trong
kết? - HS hiểu được định nghĩa chọn giống người ta cĩ thể chọn
di truyền liên kết những nhĩm tính trạng tốt luơn
? Ý nghĩa của di truyền đi kèm với nhau
liên kết là gì?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng cĩ hạt
vàng, vỏ trơn với cây cĩ hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1
là: (MĐ1)
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1)
A. Sinh sản vơ tính B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi
Câu 3: Khi giao phấn giữa cây cĩ quả trịn, chín sớm với cây cĩ quả dài, chín muộn. Kiểu
hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3)
A. Quả trịn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn
C. Quả trịn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2)
Đáp án:
Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C
Câu 4: Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các
3 kiến thức liên quan.
Thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1.Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của
Menđen như thế nào? (MĐ1)
2. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên
kết của hai cặp tính trạng? (MĐ2)
3. Giải thích kết quả t/nghiệm của Mĩocgan? (MĐ3)
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
Đáp án:
1. Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhĩm các tính trạng được quy định bởi các gen trên một
NST – bổ sung cho định luật của Menđen, trên 1 NST khơng chỉ cĩ 1 gen mà cĩ 1 nhĩm tính
trạng qui định bởi các gen trên NST.
2.So sánh:
Di truyền độc lập Di truyền liên kết
Pa: Hạt vàng , trơn x Hạt xanh, nhăn Pa: Thân xám, dài x Thân đen, cánh cụt
AaBb aabb BV bv
G: AB; Ab;aB;ab ab bv bv
Fa: 1A aBb: 1A abb:1aaBb: 1aabb G: BV, bv bv
1 vàng , trơn:1 vàng, nhăn BV bv
Fa: 1 :1
1xanh, trơn:1xanh, trơn. bv bv
Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là: 1Thân xám, cánh dài : 1Thân đen, cánh
1:1:1:1 cụt
Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng, nhăn và xanh, Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1.
trơn. Khơng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Vì sao hiện tượng di truyền liên kết lại hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Trong cơ thể sinh vật chứa rất nhiều gen.
Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau và do đĩ qua quá
trình giảm phân và thụ tinh sẽ tạo ra vơ số các biến dị tổ hợp.
Cịn theo Moocgan thì nhiều gen nằm trên 1 NST và các gen đĩ di truyền liên kết với nhau,
do đĩ trong trường hợp P thuần chủng khác nhau về 2, 3 hay nhiều cặp tính trạng được quy
định bởi những cặp gen trên cùng 1 cặp NST, thì ở F2 vẫn thu được những kiểu hình giống bố
mẹ và phân li theo tỉ lệ 3:1.
4. Dặn dị
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK.( Khơng cần trả lời câu 2,4)
Tiết 14 - Bài 14: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nhận dạng được NST ở các kì trong qúa trình phân bào.
2. Năng lực
4 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Giới thiệu mục tiêu bài thực hành
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: nhận dạng được NST ở các kì trong qúa trình phân bào.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm.
5 1. GV nêu yêu cầu của buổi thực hành. I. Quan sát tiêu bản
2. GV hướng dẫn HS cách sử dụng kính hình thái NST (20p)
hiển vi: - HS ghi nhớ cách sử
+ Lấy ánh sáng: Mở tụ quan, quay vật dụng kính hiển vi.
kính nhỏ vào vị trí làm việc, mắt trái nhìn
vào thị kính, dùng 2 tay quay gương
hướng ánh sáng khi nào cĩ vịng sáng
đều, viền xanh là được.
+ Đặt mẫu trên kính, đầu nghiêng nhìn
vào vật kính, vặn ốc sơ cấp cho kính
xuống dần tiêu bản khoảng 0,5 cm. Nhìn
vào thị kính vặn ốc sơ cấp cho vật kính từ
từ lên đến khi ảnh xuất hiện. Vặn ốc vi
cấp cho ảnh rõ nết. Khi cần quan sát ở vật
kính lớn hơn chỉ cần quay trực tiếp đĩa
mang vật kính vào vị trí làm việc.
+ Trong tiêu bản cĩ các tế bào đang ở thời
kì khác nhau. Cần nhận dạng NST ở các
kì trên tiêu bản.
3. Yêu cầu HS vẽ lại hình khi quan sát
được, giữ ý thức kỉ luật (khơng nĩi to).
4. GV chia nhĩm, phát dụng cụ thực
hành: mỗi nhĩm 1 kính hiển vi và một
hộp tiêu bản.
5. Yêu cầu các nhĩm cử nhĩm trưởng
nhận và bàn giao dụng cụ.
Lưu ý HS:
- GV theo dõi, trợ giúp, đánh giá kĩ năng
sử dụng kính hiển vi tránh vặn điều chỉnh - Các nhĩm nhận dụng
kính khơng cẩn thận dễ làm vỡ tiêu bản. cụ.
- Cĩ thể chọn ra mẫu tiêu bản quan sát rõ - HS tiến hành thao tác
nhất của các nhĩm HS tìm được để cả lớp kính hiển vi và quan sát
đều quan sát. tiêu bản theo từng
- Nếu nhà trường chưa cĩ hộp tiêu bản thì nhĩm.
GV dùng tranh câm các kì của nguyên - Dưới sự hướng dẫn
phân để nhận dạng hình thái NST ở các của GV các nhĩm xác
kì. định đúng vị trí của
các NST (đang quan
sát) ở kì nào của
q/trình phân bào. II. Vẽ lại hình sau khi
- Vẽ các hình quan sát quan sát được (15p)
được vào vở thực hành.
Hoạt động 3: Câu hỏi/ bài tập củng cố (7p):
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
6 b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
? Hãy mơ tả NST mà em quan sát được trên kính hiển vi ? (MĐ1)
? HS vẽ hình NST quan sát được ? (MĐ3)
- Các nhĩm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát của mình.
- GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhĩm.
- Đánh giá kết quả của nhĩm qua bản thu hoạch
4. Dặn dị (1p):
- Hồn thành các hình vẽ và cho các ghi chú vào hình vẽ mà mình quan sát được ?
- Ơn lại kiến thức tồn chương để chuẩn bị sang chương tiếp theo.
- Đọc và soạn bài 15: ADN và gen.
7
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_7_bai_1314_nam_hoc_2022_202.docx



