Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

doc19 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Buổi sáng: Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023 Chào cờ đầu tuần .. Tiếng Việt Chia sẻ và đọc: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài tập đọc Đàn gà mới nở. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. - Hiếu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. - Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào? - Luyện tập về dấu phẩy. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận diện được một bài thơ. - Biếi bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài - Góp phần bồi dưỡng PC yêu quý những vật nuôi trong nhà. - HS yêu thích học Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV cho HS nghe hát bài “Đàn gà - HS nghe hát vận động bài ““Đàn gà con.” con.” - HS nhắc lại tên bài học - GV nhận xét, khen và hỏi: + Bài hát nói về điều gì? - GV giới thiệu về chủ đề giới thiệu chủ điểm của bài 19. (Bạn trong nhà.) 1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Giới thiệu tranh ảnh các con vật. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS tập. - GV mời một số HS lên giới thiệu - Yêu cầu HS đặt bức tranh (tranh tự vẽ) hoặc trước lớp. ảnh đã chuẩn bị lên mặt bàn. - HS đọc Cho HS thảo luận nhóm - HS giới thiệu về các con vật trong tranh. - Những con vật được nuôi trong nhà. (vật nuôi) - Những con vật không được nuôi trong nhà. (động vật hoang dã) 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng dòng thơ, khổ thơ và cả bài thơ. b, Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài: giọng đọc vui, hào - HS đọc thầm theo. hứng, nhịp hơi nhanh. - HS nối tiếp đọc 2 câu thơ (Đọc 3 – 4 lượt) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các khổ - HS luyện đọc từ khó: “: líu ríu chạy, hòn tơ, thơ. dập dờn’ - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS tìm hiểu nghĩa của từ: nhọ nồi, ) - HS luyện đọc các nhân - HS đọc nhóm 3 (Mỗi em đọc nối tiếp 1 khổ thơ) Mẹ dang đôi cánh - HS cách ngắt câu thơ Con/ biến vào trong Mẹ ngẩng/ đầu trông Bọn diều, bọn quạ. - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ của bài trước lớp. (Đọc 2 – 3 lượt) - Theo dõi giúp đỡ từng HS - Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản. b, Cách tiến hành: - 1 HS đọc lại cả bài thơ - GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các câu hỏi tự trả lời - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: - Tìm khổ thơ tả một chú gà con? - Khổ thơ 1 tả một chú gà con - Tác giả ngắm chú gà con rất gần khi tả? - Tìm những khổ thơ tả đàn gà con và gà mẹ? - Các khổ thơ 2, 3 4 (tả đàn gà con và gà mẹ - Gà mẹ làm gì để che chở gà con? - Hãy tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của gà con? Lông vàng mát dịu. Măt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. - Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ con gà làm gì? * HSNK: Qua bài thơ em hiểu điều gì Mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa - GV chốt lại bài: Bài thơ miêu tả vẻ trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy một đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà rừng chân của gà con dưới bụng mẹ - mới nở và tình cảm âu yếm, sự che Đàn gà mới nở rất đáng yêu. Chúng được gà chở của gà mẹ với đàn con. mẹ âu yếm, chăm sóc, che chở, bảo vệ. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của câu Ai thế nào?Luyện tập về dấu phẩy. b, Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân trong những câu sau: - HS thảo luận cặp xác đinh -> GV nhận xét, đánh giá, kết luận, - HS chia sẻ trứơc lớp hiện lên màn hình những từ ngữ đó: Các từ chỉ đặc điểm trong những câu: + Những từ ngữ vừa tìm được là Lông / vàng / mát dịu. những từ chỉ gì?( Đặc điểm) Mắt / đen / sáng ngời. => GV chốt: Những từ ngữ các em - HS khác nhận xét vừa tìm được là những từ ngữ chỉ đặc điểm: Đó là các từ chỉ tính chất, màu sắc,.. của sự vật. Vậy các từ ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào các em cùng chuyển bài tập 2. Bài 2: Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi nào? Trong các câu trên - HS đọc yêu cầu và tự hoàn thành vào vở BT chúng được dùng để tả gì? - HS thảo luận cặp chia sẻ kết quả - HS chia sẻ trứơc lớp Các từ vàng, mát dịu, đen, sáng ngời đều tra lời cho CH Thế nào?'. Lông thế nào? Mắt thể nào? Chúng được dùng để tả bộ lông và đôi mắt của chú gà con. - GV chốt lại KT HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân Bài 3:Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau: - HS thảo luận cặp xác đinh Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng - HS chia sẻ trứơc lớp ngăn cách các từ ngữ có cùng nhiệm Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong vụ trong câu: gà - lợn - trâu - bò; nhà. giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc. - Ngăn cách các từ chỉ sự vật 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về bản thân biết chăm sóc các con vật nuôi b, Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ: (5 – 7 em) - Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÈO CON (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT lựa chọn: Điền chữ l, n điền dấu hỏi ngã. 1.1. Phát triển năng lực văn học: - Biết cảm nhận về hình ảnh của chú mèo con trong bài thơ 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh, bảng phụ 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện Viết 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Gv cho HS nghe hát bài: Chữ đẹp mà - HS ngh hát và vận động theo bài hát nết càng ngoan. - Nội dung bài hát là gì? - HS nhắc lại tên bài học - GV giới thiệu bài: Nghe viết “Mèo con 2. Hoạt động 1: Nghe – viết (BT1) (18 - 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mèo con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. b, Cách thực hiện: *Hướng dẫn Nghe – viết - HS đọc yêu cầu: Nghe – viết bài thơ Mèo - GV nêu nhiệm vụ: con - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - 2 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo - GV nói về nội dung: - HS tìm hiểu về nội dung bài thơ - GV HD trình bày bài thơ: Bài thơ Chú mèo con có phải rình bắt chuột không? gồm 3 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng - Chú mèo rình bắt gì? 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và - Bài thơ nói về chú mèo con như thế nào lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - HS lắng nghe và theo dõi * Đọc cho HS viết: - HS luyện viết từ khó: vòng quanh, vẫy - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho chờn vờn, tẩt bật, ngủ khị... HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS lắng nghe viết bài vào vở luyện viết 2 đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lỗi chính tả lại. *Đánh giá - GV đánh giá 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả (8 - 10 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nhớ quy tắc viết chính tả l/n Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống? /~ (HS tiếp thu bài chậm hoàn thành BT2) b, Cách tiến hành: Bài 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay - HS đọc yêu cầu dấu ngã vào câu đố - HS tự hoàn thành bài vào vở; 1 HS làm - GV giao nhiệm vụ trên bảng phụ - GV theo dõi - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau - GV đánh giá và chốt lại bài - HS báo cáo kết quả trước lớp Bài 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn - HS đọc yêu cầu điền vào ô trống - HS tự hoàn thành bài vào vở; 1 HS làm - GV giao nhiệm vụ trên bảng phụ - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai - 3 tổ thi đua chơi đúng” - Cả lớp bình chọn tổ nhanh nhất và đúng - GV đánh giá và kết luận nhất 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ: - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài - HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài viết cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau của mình cho người thân xem Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ cái P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết đúng câu ứng dụng : Phố phường tấp nập, đông vui.,” (Cở nhỏ) đúng mẫu, đều nét ; viết liền mạch, khoảng cách hợp lý. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng “Phố phường tấp nập, đông vui” 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh, chữ mẫu 2. Đối với học sinh - SGK,Vở Luyện Viết 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - HS khởi động bằng một trò chơi thi kể lại - GV giới thiệu bài: Chữ hoa P những chữ viết hoa đã học ở lớp 2. - HS nhắc lại tên bài học 2. Viết chữ hoa N và câu ứng dụng: (23 - 25 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa P cỡ vừa và nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng “Phố phường tấp nập, đông vui” (Cở nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, khoảng cách hợp lý. b, Cách tiến hành: *Hướng dẫn viết chữ hoa P *Bước 1: HS Quan sát mẫu chữ hoa P và nêu - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận nhận xét xét chữ mẫu P: + Cấu tạo: Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chừ hoa B). Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong không đều nhau). Chỉ dẫn viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút - GV viết chữ P lên trên bảng, vừa viết lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong vừa nhắc lại cách viết. trên, cuối nét lượn vào trong; dừng bút gần - GV nhận xét, sửa sai cho HS ĐK 5. * Quan sát cụm từ ứng dụng - HS theo dõi - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Phố - HS viết chữ hoa P vào bảng con phường tấp nập, đông vui - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng - GV giúp HS hiểu: - HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ - GV viết mẫu chữ Phố trên phông kẻ cái: ô li (tiếp theo chữ mẫu). - Chữ p, đ cao mây li? (2 li). - GV theo dõi nhận xét, sửa sai cho HS - Chữ t cao mấy li? (1.5 li). * Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, â): Cao 1 li - GV yêu cầu HS viết chữ P cỡ vừa và - HS quan sát cỡ nhỏ vào vở. - HS viết vào bảng con tiếng Phố phường - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng *Bước 2: HS viết bài vào vở Luyện viết 2 Phố phường tấp nập, đông vui *Bước 3: HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn - GV theo dõi uốn nắn HS viết chữ nhau chưa đẹp - HS báo cáo và đánh giá bài bạn - GV đánh giá 5 – 7 bài và nêu nhận xét trước lớp 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết chia sẻ bài viết của mình với người thân; Vận dụng viết đúng và đẹp chữ hoa P vào các bài viết hàng ngày. b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HS chia sẻ: - HS giới thiệu bài viết của mình cho người thân xem HSNK: Qua bài viết em biết Vận dụng viết - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài đúng và đẹp chữ hoa P vào các bài viết hàng cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau ngày Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các CH về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu. - Hiểu nội dung bài: * Bài đọc cho chúng ta biết về tài nhớ đường của chim bồ câu; khả năng giúp con người chuyển thư từ, tin tức của bồ câu. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi. Hỏi đáp và trả lời câu hỏi về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào - 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết dấu hiệu về hình thức của truyện (câu văn, đoạn văn, lời đối thoại, lời nhân vật và lời kể chuyện) - Biết bày tỏ sự yêu thích với câu văn hay, chi tiết đẹp. - Biết bày tỏ sự yêu thích với loại chim bồ câu. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Góp phần bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ. Biết yêu quý chim bồ câu và vật nuôi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, Ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Khởi động:(3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - GV cho HS nghe hát bài ‘‘Em như - HS nghe hát vận động bài “Em như chim bồ chim bồ câu’’ câu’’ - Nêu nội dung bài hát ? ->Các loài chim đều đáng yêu, có một bạn nhỏ ước mơ được làm loài chim bồ câu bay khắp bầu trời mang hạnh phúc đến tất cả mọi người, và bồ câu là một vật nuôi gần gũi với con người. Từ cách đây 5 000 năm, bồ câu đã được con người đưa về nuôi. Bài Bồ câu tung cánh kế về những đặc điểm đáng quý của loài chim bồ câu. - HS nhắc lại tên bài học 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (28 – 30 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. b, Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài: Bồ câu tung cánh - HS đọc thầm theo. (Giọng đọc nhẹ nhàng) - HS nối tiếp đọc từng câu - GV tổ chức cho HS luyện đọc - - HS luyện đọc từ khó: huấn luyện, Nguyễn Chích, mớm mồi, mớm sữa, diều, bưu điện - HS cách ngắt nghỉ, luyện đọc đoạn - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: HS luyện đọc các nhân - Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nhóm 3 (Mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn) - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài trước lớp. (Đọc 2 – 3 lượt) Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS nhất. đọc tiến bộ. - 2 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 – 12 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện. b, Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm *Bước 1: HS đọc thầm bài và các câu hỏi, tự bài đọc, hoạt động cá nhân, thảo luận trả lời các câu hỏi nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo các CH - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết tìm hiểu bài *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào? - Chim bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim non ra đời, chim bố mẹ không mớrn mồi mà mớm sữa chứa trong diều cho con. Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư? Vì bồ câu rất thông minh, chúng có thể bay xa tới I 800 km nhưng dù bay xa đến đâu chúng vẫn nhớ đường về, nên từ xưa người ta đã huấn luyện bồ câu đe đưa thư. Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn Chích đánh giặc như thế nào? Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn Chích đưa tin, - GV: Bài đọc giúp em biết những góp phần đánh thắng nhiều trận quan trọng. – thông tin gì về chim bồ câu? Đặc điểm ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự HSNK: Bài đọc khuyên các em điều thông minh của bồ câu. gì? ( phải biết yêu quý chim bồ câu và vật nuôi) - GV nhận xét, chốt đáp án - HS chia sẻ trước lớp, trả lời từng câu hỏi 4. Hoạt động 3: Luyện tập (18 – 20 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Biết hỏi đáp và trả lời câu hỏi về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào? b, Cách tiến hành: Bài tập 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm câu in đậm *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn thành - GV giao nhiệm vụ vào VBT) (HS tiếp thu chậm yêu cầu HT câu a) *Bước 2: Hoạt động cặp *Bước 3: Chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ kết quả bằng hình thức đóng vai - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết theo cặp a. Bồ câu rất thông minh. - Con gì rất thông minh? Thông minh là từ chỉ đặc điểm của b. Bồ câu rất thông minh. chim bồ câu. - Bồ câu thế nào? - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tự hoàn thành kiến thức của BT vào VBT) Bài tập 2: Xem hình trang 3 hỏi đáp *Bước 2: Hoạt động cặp với các bạn về vật nuôi (Chia sẻ kết quả theo cặp) - GV giao nhiệm vụ *Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết - Một số HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, đánh giá và bổ sung một số câu cho HS tham khảo, chốt lại Ví dụ: kiến thức BT Con lợn thế nào? Con lợn béo múp míp. - HS trả lời 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về việc chăm sóc các vật nuôi. b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS chia sẻ trước lớp - Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT TRANH ẢNH VẬT NUÔI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: Biết nói và đáp lại lời khen, lời an ủi đúng tình huống, lịch sự. - Biết ghi lại những điều em quan sát được, nghe được về một vật nuôi qua tranh ảnh, hỏi thêm thầy cô giáo. - Nói lại được rõ ràng, sinh động những gì em đã ghi chép. - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét đánh giá ý kiến của bạn. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Bước đầu biết đáp lại lời khen, lời an ủi. Biết quan sát tranh về vật nuôi 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Tích cực trong học tập. Yêu thích Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Gv cho HS nghe hát hát bài “Đàn gà - HS hát vận động bài “Đàn gà con “ con ‘ - GV nhận xét, khen và hỏi: + Bài hát nói về điều gì? - Gv giới thiệu bài. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi đúng tình huống, lịch sự. Các em cũng sẽ luyện - HS nhắc lại tên bài học tập quan sát và ghi lại kết quả quan sát một vật nuôi qua tranh ảnh (Ghi đầu bài ) 2. Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi (10 – 12 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong 3 tình huống được đưa ra. b, Cách tiến hành: Bài tập 1: Thực hành nói và đáp lại lời *Bước 1: 1 HS đọc to yêu cầu của BT 1 khen, lời an ủi trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV giao nhiệm vụ *Bước 2: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị nói và đáp lại lời khen, lời an ủi. - GV theo dõi *Bước 3: HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe *Bước 4: Một số cặp thực hành nói trước lớp a.) Bạn khen con mèo nhà em rất xinh. HS 1: Con mèo nhà bạn xinh quá! HS 2: Cảm ơn bạn. Đúng là nó rất xinh và đáng yêu! b) Bác hàng xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở. HS 1 (bác hàng xóm): Đàn gà mới nở nhà cháu mau lớn quá. Cháu thật khéo chăm! HS 2: Cảm ơn bác. Cháu cho chúng ăn thức - GV nhận xét, bổ sung ăn sạch và cho ăn đều đặn đấy ạ. c) Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm. HS 1: Mẹ đừng buồn. Bác sĩ thú y sẽ đến tiêm thuốc cho lợn. Nó sẽ khỏi mẹ ạ. HS 2 (mẹ): Mẹ cũng mong thế lắm, con ạ. - Cả lớp nhận xét. 3. Hoạt động2: Quan sát tranh, ảnh vật nuôi và ghi chép (13 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS quan sát tran, ảnh vật nuôi và ghi lại kết quả quan sát theo gợi ý. b, Cách tiến hành: Bài tập 2: Quan sát tranh, ảnh vật - HS đọc yêu cầu xác định yêu cầu của BT nuôi 2. - GV hướng dẫn HS xác định YC của - 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập 2 và a. Mang đến lớp tranh, ảnh một vật nuôi phần gợi ý: Quan sát tranh ảnh vật nuôi: mà em yêu thích. b. Quan sát tranh, ảnh và ghi lại kết quả quan sát: Gợi ý: - HS quan sát và TLN2 - Đó là tranh, ảnh con vật gì? Đại diện các nhóm nêu trình bày - Trong tranh, ảnh, con vật đang làm gì? VD - Em thấy con vật thế nào? Đây là mèo Bông nhà mình. Nó đang ngồi - Đặt tên cho tranh, ảnh đó? trên sân. Lông nó vàng, mắt nó tròn long + GV yêu cầu HS quan sát hỉnh minh lanh. Hai tai luôn vểnh lên nghe ngóng. hoạ trong SGK: con cá vàng, con ngan Người nó giống như một nắm bông nên (vịt xiêm), con chó. mình rất thích ôm nó. Mình đặt tên cho bức GV nhận xét , bổ sung ảnh là mèo Bông của em. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tự tin trình bày trước lớp về con vật mà mình yêu thích. b, Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - GV khen ngợi những HS biết quan sát, - HS chia sẻ: ghi chép những gi đã quan sát; có lời giới thiệu tranh ảnh vật nuôi hấp dẫn. - Qua bài học em biết thêm điều gì? - Về nhà sưu tầm những tranh ảnh vật nuôi (có thể vẽ ..) và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt VIẾT VỀ TRANH ẢNH VẬT NUÔI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS viết được đoạn văn 4-5 câu về tranh, ảnh vật nuôi mình yêu thích dựa vào kết quả quan sát và trao đổi của tiết học trước. Biết trang trí cho đoạn viết bằng tranh, ảnh con vật em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán. Đoạn viết có cảm xúc, khá trôi chảy. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Dựa vào gợi ý của tiết trước, viết về một con vật nuôi mà em yêu thích. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn (4 – 5 câu) rõ ràng, rành mạch, thể hiện tình cảm của em đối với con vật mà em yêu thích. Đoạn viết có cảm xúc. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Gv cho HS hát bài “Đàn gà con.” - HS hát vận động bài ““Đàn gà con.” - GV nhận xét, khen và hỏi: + Bài hát nói về điều gì? - HS nhắc lại tên bài học - Gv giới thiệu bài. ( Ghi đầu bài ) 2. Hoạt động 1: Kể đoạn văn về tranh ảnh vật nuôi (10 – 12 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS kể được 4 đến 5 câu về vật nuôi mà em yêu thích. (BT1) b, Cách tiến hành: Bài 1: Kể đoạn văn về tranh ảnh vật *Bước 1: 1 HS đọc to yêu cầu và gợi ý của nuôi BT 1 trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV giao nhiệm vụ *Bước 2: HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. - GV theo dõi *Bước 3: HS hoạt động cặp đôi, tập kể chuyện cho bạn nghe - GV nhận xét, bổ sung cho lời kể của *Bước 4: Một số HS kể chuyện trước lớp. HS về câu, từ và đánh giá - Cả lớp nhận xét. 3. Hoạt động 2: Viết đoạn văn kể lại việc trên (13 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về vật nuôi em yêu thích. (BT2) b, Cách tiến hành: Bài 2: Viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 - HS đọc yêu cầu xác định yêu cầu của BT 2. câu kể về vật nuôi em yêu thích. - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. - GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu - HS lắng nghe chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về vật nuôi em yêu thích. - HS tự hoàn thành bài vào VBT - GV theo dõi giúp đỡ từng HS - HS chia sẻ bài trước lớp. Đọc bài làm của - GV nhận xét, sửa bài. mình - HS khác nhận xét, đánh giá bài bạn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức b, Cách tiến hành: Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - Qua bài học em biết thêm điều gì? - HS chia sẻ: (5 – 7 em) - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt: TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ VẬT NUÔI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. - Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2). 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo. - Biết ghi chép lại một số câu văn hay, hình ảnh đẹp; bày tỏ tình cảm với con vật, nhân vật trong sách báo. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống.. - Yêu mến, có ý thức bảo vệ các loài vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một thư viện mini của lớp. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: - Gv cho HS hát bài “Chim chích - HS hát vận động bài theo bài hát bông.” - GV nhận xét, khen và hỏi: - HS nhắc lại tên bài học + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về điều gì? - Gv giới thiệu bài. Tiếp nối các bài học ở tập 1, cứ 2 tuần học, các em sẽ có 2 tiết Tự đọc sách báo. Trong tiết học hôm nay, các em đã mang đến lớp sách báo viết về vật nuôi; các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn nghe một câu chuyện hoặc bài thơ, bài báo viết về vật nuôi; đồng thời trao đối với các bạn về nhừns thông tin mình đọc được - Gv giới thiệu bài. ( Ghi đầu bài ) 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học (10 – 12 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu và hoàn thành yêu cầu bài học. b, Cách tiến hành: - GV mời lần lượt 3 HS đọc YC của 3 - 3 HS đọc YC của 3 BT. BT. - Mỗi HS bày trước mặt quyển sách mình - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC mang đến. mỗi HS bày trước mặt quyển sách (tờ báo) mình mang đến. - GV mời một vài HS giới thiệu (làm mẫu) với các bạn quyển sách của - Một vài HS giới thiệu với các bạn. Cả lớp mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB; lắng nghe. tờ báo: Tên tờ báo, bài báo, ngày đăng, - HS lắng nghe. tác giả. - GV nhận xét. 3. Hoạt động 2: Tự đọc sách, ghi lại cảm xúc, nhận xét về nhân vật trong bài đọc (13 – 15 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Hình thành thói quen tự đọc sách. b. Cách tiến hành: - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS - HS đọc yêu cầu xác định yêu cầu . đọc một truyện (một bài thơ, bài báo) em thích. GV YC những HS không đem sách báo đọc bài Mỗi loài một cách nói - Minh Khuê tổng hợp trong SGK. - HS lắng nghe - GV YC HS ghi lại cảm xúc hoặc nhận xét của em về nhân vật trong bài - HS tự đọc sách báo và hoàn thành yêu cầu đọc. GV lưu ý HS có thể vừa đọc, vừa - HS chia sẻ bài trước lớp. ghi chép để nhìn lại những cảm xúc, - Đọc bài làm của mình nhận xét, phán đoán của mình, hoặc đọc xong rồi ghi. - GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có thể cho đọc thêm khoảng 15 phút ở tiết 4. HĐ 3: Đọc hoặc kể lại những gì đã đọc a, Yêu cầu cần đạt: HS ghi nhớ những gì đã đọc, tự tin đọc/ kể chuyện trước lớp cho các bạn nghe. - Một số HS đứng trước lớp đọc/ kể lại những a. Cách tiến hành: gì vừa đọc. - GV mời một số HS đứng trước lớp - Cả lớp nhận xét cùng GV.HS khác nhận xét, đọc/ kể lại những gì vừa đọc. đánh giá bài bạn - GV và cả lớp nhận xét, biểu dương các bạn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức b, Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. HSNK: Qua bài học em biết thêm điều - HS chia sẻ: (5 – 7 em) gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_2_tuan_19_nam_hoc_2022_2023.doc