Kế hoạch bài dạy Tin học 7 - Bài 3: Thực hành với các thiết bị vào - Ra - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tin học 7 - Bài 3: Thực hành với các thiết bị vào - Ra - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/9/2022
BÀI 3: THỰC HÀNH VỚI CÁC THIẾT BỊ VÀO – RA
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kết nối được màn hình, bàn phím, chuột với máy tính để dễ sử dụng.
- Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết
bị và hệ thống xử lí thông tin.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
- Năng lực riêng:
Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thông tin.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 7.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS ôn lại bài cũ về các thiết bị vào – ra đã học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi phần Khởi động.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi:
+ Thiết bị vào – ra là gì?
+ Nêu các thiết bị vào – ra mà em đã học và hoàn thành bảng sau theo mẫu
Thiết bị Thiết bị
Thiết bị Dạng thông tin chuyển đổi
vào ra
Bàn phím x Văn bản, chữ, số
Màn hình cảm ứng
Máy in
Máy quét
Camera
Máy chiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào kiến thức bài cũ và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Thiết bị vào – ra là các thiết bị giúp máy tính nhận thông tin vào và xuất thông tin ra.
+ Các thiết bị vào: chuột, bàn phím, micro, camera, đĩa, màn hình cảm ứng, máy quét, máy
đọc chữ, + Các thiết bị ra: màn hình, màn hình cảm ứng, tai nghe, loa, máy in, máy chiếu,
+ Hoàn thành bảng:
Thiết bị Thiết bị
Thiết bị Dạng thông tin chuyển đổi
vào ra
Bàn phím x Văn bản, chữ, số
Màn hình cảm ứng x x Văn bản, con số, âm thanh, hình ảnh
Máy in x Hình ảnh, văn bản
Máy quét x Văn bản, hình ảnh
Camera x Hình ảnh
Máy chiếu x Hình ảnh, văn bản, âm thanh, chữ số
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để hiểu rõ hơn các thiết bị vào – ra hoạt động như thế nào
khi kết nối với máy tính, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay –
Bài 3: Thực hành với các thiết bị vào – ra.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kết nối đúng cách bàn phím, chuột với máy tính.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được thao tác kết nối bàn phím, chuột với máy
tính đúng cách.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.11, quan sát Hình 1, Hình 2 và
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được cách kết nối các thiết bị vào với máy tính đúng
cách.
d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Kết nối đúng cách bàn phím,
- GV nêu nhiệm vụ: Có hộp thân máy, một số bàn chuột với máy tính
phím và chuột các loại khác nhau để tách rời bên - Bước 1: Nhận biết các cổng cắm trên
ngoài. Hãy chọn các thiết bị trên kết nối với máy thân máy có thể dùng kết nối chuột,
tính và khởi động lại (nếu cần thiết) để có thể bắt bàn phím: cổng hình tròn và cổng
đầu sử dụng. USB
- GV yêu cầu HS quan sát máy tính của mình và - Bước 2: Nhận biết bàn phím, chuột
nhận diện các cổng cắm trên thân máy như Hình 1 tương ứng.
và Hình 2. + Bàn phím, chuột có dây gắn đầu
cắm hình tròn.
+ Bàn phím, chuột có gắn đầu cắm
USB.
+ Bàn phím, chuột không dây (kèm
đầu cắm USB).
- GV giới thiệu: - Bước 3: Thực hiện kết nối cho mỗi
+ USB là một tiêu chuẩn kĩ thuật để kết nối, giao loại:
tiếp giữa máy tính và các thiết bị ngoại vi. + Cắm đầu cắm hình tròn vào cổng
+ Xuất hiện vào năm 1996, cho tới nay đã có bốn tròn đánh dấu tương tự (màu sắc, hình
thế hệ thông số kĩ thuật của USB: USB 1.x, USB dạng).
2.0, USB 3.x, USB4. + Cắm đầu cắm USB vào cổng USB.
+ USB được thiết kế để tiêu chuẩn hóa kết nối của + Lấy USB đi kèm để kết nối không
thiết bị ngoại vi với máy tính cá nhân, kể cả việc dây; cắm vào cổng USB.
nạp và cấp năng lượng. - Bước 4: Kiểm tra hoạt động của các
+ Các kí hiệu 1.x, 2.0, 3.x và 4 đi sau chữ tắt USB thiết bị:
phản ánh phiên bản đặc tả kĩ thuật thuộc thế hệ thứ + Lắp pin và bật công tắc trên bàn
mấy và sau dấu chấm là số phụ. Các phiên bản mới phím, chuột (nếu cần). hơn có tốc độ cao hơn và cũng tương thích với các + Kiểm tra hoạt động của chuột và
phiên bản cũ hơn. bàn phím.
+ Kiểu USB là nói về phần cứng như hình dạng
cổng và đầu cắm, số lượng chân kết nối, Có các
kiểu Type-A, Type-B, Type-C. Mỗi kiểu có thể chia
nhỏ hơn: Type-A mini, Type-A micro,
- GV giới thiệu cho HS các loại bàn phím và chuột
phù hợp với các cổng cắm:
+ Bàn phím, chuột có dây gắn đầu cắm hình tròn:
+ Bàn phím, chuột có dây gắn đầu cắm USB:
+ Bàn phím, chuột không dây:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.11, sau đó
thực hành theo các bước trong SGK.
- GV lưu ý: Có khả năng xảy ra sự không tương
thích giữa cổng USB và đầu cắm USB. Hiện nay
USB với giao diện 2.0 hay 3.0 được dùng phổ biến,
trong khi máy tính có cổng USB với giao diện cũ
hơn có thể không tương thích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK.11, quan sát Hình 1, Hình
2 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Kết nối đúng cách màn hình với máy tính.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được thao tác kết nối màn hình với máy tính
đúng cách.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK 12, quan sát Hình 3 và trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được cách kết nối các thiết bị ra với máy tính đúng
cách.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Kết nối đúng cách màn hình với
- GV nêu nhiệm vụ: Có hộp thân máy và dây cắm máy tính
màn hình các loại khác nhau để tách rời bên ngoài. - Bước 1: Nhận biết các cổng cắm có
Hãy chọn dây cắm phù hợp và kết nối màn hình với thể dùng cho thiết bị xuất hình ảnh.
máy tính để có thể bắt đầu sử dụng. Máy tính thường có sẵn một số cổng
- GV yêu cầu HS quan sát máy tính của mình và xuất hình ảnh có hình dạng khác nhau
nhận diện các cổng cắm trên thân máy như Hình 3 để dễ phân biệt. Các loại cổng xuất
hình ảnh như VGA, DVI, HDMI và
Display.
- Bước 2: Nhận biết đầu cắm tương
ứng.
- GV cần hỗ trợ HS điều chỉnh cấu hình hiển thị
Dây nối từ màn hình hay máy chiếu
màn hình nếu cắm loại màn hình khác, có kích
có gắn đầu cắm thuộc một trong các
thước hay độ phân giải khác với màn hình vẫn dùng
loại VGA, DVI, HDMI hay Display
trước đó.
rất dễ nhận biết theo hình dạng tương
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
ứng.
- HS đọc thông tin SGK.12, quan sát Hình 3 và thực
- Bước 3: Thực hiện kết nối: Cắm đầu
hành theo các bước.
cắm vào đúng cổng; bật điện
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Một số ví dụ thao tác gây lỗi
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được một số lỗi phổ biến cho thiết bị và hệ
thống xử lí thông tin khi thao tác không đúng cách.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK 12 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: các loại thiết bị ra và chức năng của từng
loại thiết bị cho máy tính bảng và điện thoại thông minh;
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Một số ví dụ thao tác gây lỗi
- GV đọc thông tin mục 3 – SGK tr.12 và trả lời câu - Khi kết nối thiết bị vào – ra với máy
hỏi: Em hãy nêu một số thao tác không đúng cách tính chọn cắm sai cổng (cổng được
gây ra lỗi cho thiết bị và hệ thống xử lí thông tin. chọn không tương thích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cắm giắc USB (của chuột, bàn
- HS đọc thông tin SGK.6, 7, quan sát Hình 3, Hình phím, máy in, ) không đúng chiều
4 và trả lời câu hỏi. (trên, dưới).
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Lắp pin không đúng chiều cho chuột
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận không dây hoặc bàn phím không dây.
- GV mời đại diện HS trình bày về: Chức năng của - Lựa chọn sai máy in.
các thiết bị vào – ra cho máy tính bảng và điện thoại - Dịch chuyển màn hình làm cáp màn
di động. hình kéo căng, có thể dẫn đến lỏng - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. chỗ tiếp xúc của các giắc cắm kết nối
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ màn hình với máy tính và màn hình
học tập với nguồn điện.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận
- GV chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi liên quan đến các kiến thức đã học.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ: Em hãy sử dụng Internet để tìm
hiểu về các cổng kết nối màn hình với máy tính (năm ra đời, chức năng, phân loại, ưu điểm,
nhược điểm).
+ Nhóm 1: Tìm hiểu thông tin về cổng kết nối VGA.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu thông tin về cổng kết nối DVI.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu thông tin về cổng kết nối HDMI.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu thông tin về cổng kết nối Display.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
+ VGA: (viết tắt của Video Graphics Array)
Năm ra đời: năm 1987 từ phía IBM.
Chức năng: kết nối và chia sẻ hình ảnh trên màn hình laptop đến một thiết bị màn hình
khác chẳng hạn như tivi. Phân loại: Cổng VGA thường có màu xanh nước biển đậm hoặc đen. Để chắn chắn hơn,
các lỗ cắm VGA thường sẽ có thêm hai lỗ vít vặn để vặn vít từ dây VGA vào để không bị kết
nối giữa chừng.
Ưu điểm: Là một cổng kết nối phổ biến được sử dụng để kết nối nhiều thiết bị, hình ảnh
khác nhau như màn hình máy tính, card đồ họa, máy chiếu,
Nhược điểm: Ngày nay VGA vẫn được sử dụng rộng rãi nhưng đang dần được thay thế
bởi các cổng kết nối kỹ thuật số đời mới do còn nhiều hạn chế về mặt tín hiệu không ổn định,
độ phân giải chưa tốt, hạn chế về chuyền âm thanh,...
+ DVI: được viết đầy đủ là Digital Visual Interface.
Năm ra đời: 1999.
Chức năng: dùng để truyền hình ảnh, phát video trực tiếp đến màn hình thông qua một kết
nối duy nhất mà không cần phải chuyển về analog (tín hiệu tương tự) mặc định như trước
đây.
Phân loại: Có 3 loại cổng DVI phổ biến là DVI – A, DVI – D, DVI – I.
Ưu điểm: Được các chuyên gia thuộc tổ chức hoạt động hiển thị kỹ thuật số đánh giá là
một chuẩn kết nối màn hình kỹ thuật số giúp truyền tải tín hiệu hình ảnh không cần nén,
hoàn toàn tương thích với kết nối VGA.
Nhược điểm: Chưa hỗ trợ một số không gian màu, chưa hỗ trợ chuyền tải âm thanh.
+ HDMI: HDMI là viết tắt của cụm từ High-Definition Multimedia Interface.
Năm ra đời: 2002 Chức năng: Chuẩn kết nối này giúp truyền tải hình ảnh và cả âm thanh qua sợi cáp đến
các thiết bị như màn hình chiếu lớn, tivi nhưng vẫn giữ được độ phân giải cao. Đồng thời
cũng hỗ trợ truyền tải âm thanh ra loa,...
Phân loại: Cổng HDMI có 3 phiên bản phổ biến nhất là HDMI 1.4, HDMI 2.0 và HDMI
2.1.
Ưu điểm: có khả năng truyền tải hình ảnh lẫn âm thanh một cách vượt trội, hỗ trợ hiển thị
4K, khoảng cách truyền tải xa lên đến 70 m. Cổng HDMI có nhiều kích thước đầu vào khác
nhau nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dùng.
Nhược điểm: giá thành cao hơn so với cổng kết nối VGA. Cổng HDMI chưa phổ biến ở
nhiều cơ quan, trường học so với VGA.
+ Display:
Năm ra đời: năm 2006.
Chức năng: trích xuất hình ảnh và âm thanh chất lượng cao từ thiết bị nguồn sang màn
hình TV, laptop, máy chiếu, màn hình máy tính,
Phân loại: Mini DisplayPort và Thunderbolt.
Ưu điểm: Phiên bản mới nhất là Thunderbolt 3 với khả năng kết nối và truyền tải ổn định,
hình ảnh và âm thanh sắc nét.
Nhược điểm: Là một cổng còn khá mới mẻ với các laptop, màn hình máy tính có trang bị
cổng này thì cần có thêm adapter chuyển đổi.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.12
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Cổng cắm chuột hoặc bàn
phím của máy tính để bàn bị gãy một chân cắm nên không thể cắm chuột hoặc bàn phím có
dây. Làm thế nào để có thể tiếp tục sử dụng được máy tính?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời: Giải pháp thay thế là dùng chuột, bàn phím có kết nối USB có
dây hoặc không dây.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Một số chức năng của hệ điều hành.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_7_bai_3_thuc_hanh_voi_cac_thiet_bi.pdf



