Kế hoạch bài dạy Tin học 7 - Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tin học 7 - Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 04/11/2022
 BÀI 3: TRAO ĐỔI THÔNG TIN TRÊN MẠNG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU 
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
 - Thực hành giao lưu, trao đổi thông tin trên mạng xã hội Facebook.
 - Biết được lợi ích của mạng xã hội, đồng thời nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của 
 việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
2. Năng lực
 - Năng lực chung: 
 • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. 
 Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
 • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng 
 nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 
 - Năng lực riêng: 
 • Biết cách sử dụng ứng dụng Messenger và thực hành trao đổi thông tin nhóm.
 • Nhận biết được các lợi ích và hậu quả của mạng xã hội.
3. Phẩm chất
 - Có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thông tin.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
 - SGK, SGV, SBT Tin học 7. 
 - Máy tính, máy chiếu. 
2. Đối với học sinh
 - SGK, SBT Tin học 7. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu lý do nhiều người sử dụng mạng xã hội
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi phần Khởi động.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Trò chuyện qua Messenger
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được thao tác trò chuyện qua Messenger. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.27, quan sát Hình 1 và trả lời câu 
 hỏi. 
 c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở cách sử dụng Messenger.
 d. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Trò chuyện qua Messenger
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Em có thể sử dụng Messenger để:
- HS đọc thông tin SGK.27, quan sát Hình 1 và trả + Nhắn tin
lời câu hỏi. + Thực hiện cuộc gọi thoại, cuộc gọi 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. video với bạn bè.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Gửi hình ảnh, tệp tin cho bạn bè.
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. + Gửi các hình ảnh động và các biểu 
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. tượng đã được cài đặt sẵn để thể hiện 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ cảm xúc.
học tập → Chức năng cơ bản của Facebook.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới. 
 Hoạt động 2: Thực hành trao đổi và chia sẻ thông tin trong nhóm ở Facebook
 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách tạo nhóm trên Messenger và trao đổi, 
 chia sẻ thông tin trong nhóm.
 b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK 27, 28, quan sát Hình 2 và trả lời 
 câu hỏi. 
 c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: các loại thiết bị vào – ra và chức năng 
 của từng loại thiết bị của máy tính xách tay;
 d. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Thực hành trao đổi và chia sẻ 
+ Tạo nhóm trên Facebook có 2 lựa chọn nhóm thông tin trong nhóm ở Facebook
chung (Public) và nhóm riêng (Private). Trao đổi - Bước 1: Mở website
thông tin trên nhóm hay trang cá nhân sẽ là những và đăng 
bài viết, thảo luận, hình ảnh, video. nhập tài khoản Facebook cá nhân.
 Nhóm chung: mọi người trên mạng xã hội đều - Bước 2: Tạo nhóm trên Facebook để 
nhìn được các thành viên trong nhóm và tất cả trao đổi với các thành viên trong 
những thông tin họ đưa lên nhóm. nhóm:
 Nhóm riêng tư: Chỉ những thành viên của nhóm + Tại cửa sổ trang Facebook cá nhân, 
mới nhìn thấy được thông tin họ đưa lên nhóm. nháy chuột vào dấu + (ở phía trên cửa 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập sổ và chọn Group.
- HS đọc thông tin SGK.28, quan sát Hình 2, Hình 
3 và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi và thực hành 
tạo nhóm trên Facebook.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới. 
 Hoạt động 3: Lợi ích của mạng xã hội
 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các lợi ích của mạng xã hội
 b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK 28 và trả lời câu hỏi. 
 c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở lợi ích của mạng xã hội.
 d. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Lợi ích của mạng xã hội
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: - Mạng xã hội giúp em nắm bắt thông 
Mạng xã hội giúp em làm gì? tin nhanh nhạy hơn, kết nối được mọi 
- GV nghe câu trả lời của HS và kết luận: người và cộng đồng.
+ Mạng xã hội giúp ta có cơ hội kết nối với mọi - Mạng xã hội giúp người dùng cập 
người trên thế giới. nhật tin tức, kiến thức và xu thế.
+ Khi có người bình luận, thích thông tin mình chia - Mạng xã hội là nơi để người dùng 
sẻ, sẽ tạo niềm vui. giải trí, thư giãn.
+ Sử dụng mạng xã hội dễ dàng trao đổi, thảo luận 
về các chủ đề học tập và cuộc sống.
+ Trên mạng xã hội em có thể biết thêm một số 
thông tin. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK.28 và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới. 
 Hoạt động 4: Hậu quả của sự thiếu hiểu biết trong sử dụng thông tin trên mạng xã hội
 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được hậu quả của việc sử dụng thông tin trên 
 mạng xã hội sai cách. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK 28, 29 và trả lời câu hỏi. 
 c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở tác hại của việc sử dụng thông tin thiếu 
 hiểu biết trên mạng xã hội.
 d. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Hậu quả của sự thiếu hiểu biết 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4 – SGK tr.28, trong sử dụng thông tin trên mạng 
29, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi vào bảng 1: xã hội
Em hãy nêu những hậu quả của sự thiếu hiểu biết - Bảng 1 (đính kèm cuối bài)
trong sử dụng thông tin trên mạng xã hội. * Xử lí tình huống:
 Bảng 1 - Tình huống 1: Bạn Hoa nên báo cáo 
 lại với thầy cô hoặc người lớn trong 
 Nội dung Hậu Ví dụ Cách khắc trường để kịp thời giải quyết và ngăn 
 quả phục chặn video lan tràn trên mạng xã hội.
 - Tình huống 2: Việc làm của bạn Lan 
 là sai vì bạn Lan chưa kiểm chứng 
 thông tin có đúng hay không mà đã 
- chia sẻ sẽ tiếp tay cho những hành vi 
- GV hướng dẫn HS đọc phần Tóm tắt bài học – lừa đảo hoặc chia sẻ thông tin giả mạo 
SGK tr.29 để tổng kết lại bài học. gây hoang mang dư luận và có thể bị 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phạt tiền.
- HS đọc thông tin SGK.28, 29 và trả lời câu hỏi. - Tình huống 3: Bạn Minh làm như 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. vậy là sai. Nếu em là bạn của cả hai, 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận em sẽ khuyên bạn Minh nên xóa bình 
- GV mời đại diện HS trình bày về: Chức năng của luận ác ý đó đi vì bình luận đó có thể 
các thiết bị vào – ra cho máy tính bảng và điện thoại xúc phạm tới người bạn kia. Nếu 
di động. người bạn kia đọc được sẽ rất buồn và 
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. thậm chí có thể dẫn đến trầm cảm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận
- GV chuyển sang nội dung mới. 
 Bảng 1
 Nội dung Hậu quả Ví dụ Cách khắc phục
Thông tin không Những video có nội Khi đọc hoặc đăng tin trên 
 Hậu quả nghiêm 
đáng tin cậy, không dung xấu, có tính bạo mạng xã hội phải chọn lọc 
 trọng và thương 
được kiểm soát chặt lực làm nhiều em nhỏ từ những nguồn đáng tin 
 tâm.
chẽ. bắt chước theo. cậy.
 Sử dụng với mục - Khi công khai thông tin Cần hạn chế tối đa việc 
Thông tin cá nhân
 đích xấu, vi phạm số điện thoại, địa chỉ nhà đăng hoặc làm lộ thông tin quyền riêng tư, đe lên mạng xã hội, kẻ xấu cá nhân của bản thân hay 
 dọa, tống tiền. có thể dùng thông tin của người khác trên mạng 
 này để tống tiền, đe dọa. xã hội.
 - Người bán hàng có thể 
 gọi điện thoại liên tục 
 quảng cáo, bán hàng gây 
 phiên toái.
 - Một số học sinh bị bắt 
 nạt trên mạng, bị áp lực 
 Lo âu, ảnh hưởng từ những bình luận tiêu Chỉ nên kết bạn với bạn 
Bắt nạt trên mạng 
 đến tâm trạng, thậm cực dẫn đến lo lắng, bè, người thân, những 
hoặc bị lôi kéo, rủ 
 trí có thể nghĩ đến căng thẳng, trầm cảm. người mà mình biết trong 
rê làm việc xấu
 tự tử. - Học sinh tụ tập đua xe đời thực.
 hay làm việc xấu do bị 
 rủ rê trên mạng xã hội.
 Sống ảo, sự xa rời 
 Chỉ nên dùng mạng xã hội 
 giữa người với Sử dụng mạng xã hội 
 phục vụ cho học tập, giải 
 người trong thế giới quá nhiều sẽ làm sa sút 
Làm dụng mạng xã trí, giao lưu với bạn bè và 
 thực, mất kĩ năng xã kết quả học tập, giảm thị 
hội quá nhiều người thân với sự hướng 
 hội, ảnh hưởng đến lực và ảnh hưởng đến 
 dẫn và kiểm soát của 
 sức khỏe, học tập và sức khỏe.
 người lớn.
 làm việc.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
 b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
 c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm. 
 d. Tổ chức hoạt động:
 Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
 Câu 1. Messenger có thể giúp người dùng làm gì?
 A. Thực hiện cuộc gọi thoại.
 B. Gửi hình ảnh, tệp tin cho bạn bè.
 C. Gửi hình ảnh động.
 D. Cả A, B, C đều đúng.
 Câu 2. Đâu không phải là tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá nhiều?
 A. Sống ảo.
 B. Sức khỏe sa sút.
 C. Kết nối với bạn bè.
 D. Không quan tâm đến mọi người xung quanh.
 Câu 3. Đâu là hành vi sai trái khi sử dụng mạng xã hội? A. Đăng tải thông tin sai sự thật.
B. Nhắn tin quấy rối, đe dọa người khác.
C. Quảng cáo, chia sẻ thông tin, hình ảnh hàng hóa bị cấm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào không mang tính tiêu cực khi sử dụng mạng 
xã hội?
A. Tẩy chay những thông tin đe dọa, bắt nạt, gây hậu quả cho người khác.
B. Đăng ảnh xúc phạm đến một người bạn của em.
C. Đăng những thông tin có tính chất chống phá nhà nước.
D. Chia sẻ những thông tin sai sự thật trong giai đoạn dịch bệnh.
Câu 5. Lợi ích chính của việc sử dụng mạng xã hội là gì?
A. Nghe nhạc.
B. Kết nối mọi người trên thế giới với nhau.
C. Xem phim
D. Cả A, B, C đều đúng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án D.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án D.
Câu 4. Đáp án A.
Câu 5. Đáp án B.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.29
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Em hãy nêu bốn ví dụ về những việc cần tránh khi sử dụng mạng xã hội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp: Bốn ví dụ về những việc cần tránh khi sử dụng 
mạng xã hội là:
+ Không công khai các thông tin riêng tư như mật khẩu ngân hàng, mật khẩu thư điện tử 
hay các thông tin cá nhân khác (địa chỉ nhà, số điện thoại, thư điện tử,...) lên mạng xã hội.
+ Không đăng các thông tin khi chưa được công nhận có thật hay không (tin giả).
+ Không đăng các thông tin có nội dung bao lực, phản cảm, gây tranh cãi hoặc ảnh hưởng 
xấu đến một cấ nhân nào đó lên mạng xã hội.
+ Không đăng các thông tin có nội dung đe dọa, tốn tiền người khác lên mạng xã hội. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời 
câu hỏi. 
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.29
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Em hãy tạo một nhóm trên 
Messenger của Facebook, gửi tin nhắn, gọi video để trao đổi về bài tập được giao làm theo 
nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV quan sát HS thực hành.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 - Ôn lại kiến thức đã học.
 - Hoàn thành bài tập phần Câu hỏi tự kiểm tra – SGK tr.29
 - Đọc và tìm hiểu trước Bài 1: Ứng xử có văn hóa khi giao tiếp qua mạng
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_7_bai_3_trao_doi_thong_tin_tren_man.docx



