Kế hoạch bài dạy Tin học 7 - Chủ đề C, Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

pdf8 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tin học 7 - Chủ đề C, Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/10/2022 CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN BÀI 1: GIỚI THIỆU MẠNG XÃ HỘI I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được tên một kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó. - Trình bày được sơ lược khái niệm cơ bản về mạng xã hội. - Năng lực chung: Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. - Năng lực riêng: Nhận biết một số website là mạng xã hội. 3. Phẩm chất - Có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thông tin. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Tin học 7. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 7. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS tìm hiểu công cụ trao đổi thông tin trên Internet. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi phần Khởi động. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập– Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá mạng xã hội a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm mạng xã hội, một số mạng xã hội phổ biến. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.21, 22 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở khái niệm mạng xã hội, các mạng xã hội thông dụng. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khám phá mạng xã hội - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể tên các kênh trao - Các kênh trao đổi thông tin phổ biến hiện đổi thông tin phổ biến mà em biết hiện nay? nay: thư điện tử, diễn đàn, mạng xã hội, - GV giới thiệu: Mạng xã hội là một trong - Mạng xã hội là một ứng dụng web kết nối những kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân hiện nay. như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK - Mọi người sử dụng mạng xã hội để kết bạn, tr.21 và trả lời câu hỏi: Mạng xã hội là gì? nói chuyện, chia sẻ ý tưởng và sở thích. Người ta sử dụng mạng xã hội để làm gì? - Một số mạng xã hội phổ biến hiện nay: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện + Facebook: nhiệm vụ: Tóm tắt đặc điểm của các mạng xã  phổ biến nhất hội phổ biến hiện nay..  nơi người dùng thiết lập không gian cá - nhân và kết nối bạn bè, chia sẻ hình ảnh, LinkedIn video, nói về những gì họ làm. + Instagram: Twitter YouTube Zalo Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Đặc điểm của mạng xã hội a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được đặc điểm chung của các mạng xã hội phổ biến hiện nay. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK 22, quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở các đặc điểm của mạng xã hội. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đặc điểm của mạng xã hội - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Mạng xã hội được sử dụng trên các - HS đọc thông tin SGK.22, quan sát Hình 1 và thiết bị như: máy tính để bàn, máy tính trả lời câu hỏi. xách tay, máy tính bảng hay điện thoại - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thông minh. thiết. - Đặc điểm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Mạng xã hội là ứng dụng trên Internet. luận + Nội dung trên mạng xã hội là do người Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ dùng tự tạo ra và chia sẻ dưới dạng văn học tập bản, hình ảnh, âm thanh, video. Nội - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết dung được đăng tải lên và được hiển thị luận ngay lập tức. - GV chuyển sang nội dung mới. + Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội. + Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức khác. Hoạt động 3: Chức năng cơ bản của mạng xã hội a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các chức năng cơ bản của mạng xã hội - Sự khác nhau của các thiết bị ở máy tính bảng, điện thoại thông minh với máy tính xách tay. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK 22, 23, quan sát Hình 2 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở mạng xã hội giúp em làm những gì? d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Chức năng cơ bản của mạng xã - hội - Qua Messenger, em còn có thể gửi tin nhắn cho bạn. Thông tin cá nhân - Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại hay cuộc gọi video. Hình ảnh, bài viết Các sự kiện Video - GV hướng dẫn HS đọc phần Tóm tắt bài học – SGK tr.23 để tổng kết lại bài học. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận - GV chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học. c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm. d. Tổ chức hoạt động: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Câu 1. Đáp án A, B. Câu 2. Đáp án C. Câu 3. Đáp án B. Câu 4. Đáp án D. Câu 5. Đáp án C. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.23 d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Theo em, mạng xã hội có điểm gì khác so với các website thông thường? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: + Mạng xã hội: Mạng xã hội cho phép người dùng kết nối các thành viên để trao đổi và chia sẻ thông tin. Các thành viên trong mạng xã hội có thể trò chuyện trực tiếp, kết nối với nhau thông qua các mối quan hệ trên mạng xã hội, chia sẻ câu chuyện, bài viết, ý tưởng cá nhân, đăng ảnh, video,... + Website thông thường: Website là một trang thông tin với mục đích là để giới thiệu, cập nhật những thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm, hoạt động cũng như tin tức, chia sẻ bí quyết, để phát triển thương hiệu. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập phần Câu hỏi tự kiểm tra – SGK tr.23 - Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Thực hành sử dụng mạng xã hội

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_tin_hoc_7_chu_de_c_bai_1_gioi_thieu_mang_xa.pdf