Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 16 Ngày soạn 24/12/2022
KHBD Số học 6
Tiết 46,47,48
BÀI 6: PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN. QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG
TẬP HỢP SỐ NGUYÊN ( 3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép chia hết hai số nguyên khác dấu; phép chia hết hai số nguyên
cùng dấu.
- Nhận biết được khái niệm về chia hết; khái niệm bội; ước của số nguyên.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được phép chia hết hai số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
- Vận dụng đượcc phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng
tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh
họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gây hứng thú, gợi động cơ học tập cho HS và gợi HS đến nội dung chính của bài.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ Thực hiện phép tính sau : (-54): 27
+ Làm thế nào để tìm được thương trong phép chia hết một số nguyên cho một số
nguyên?
+ GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, thực hiện phép tính và trả lời
câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài toán mở đầu thực hiện phép chia hai số nguyên. Để biết cách
tính kết quả chính xác thương của phép chia hết hai số nguyên như thế nào, chúng ta sẽ
tìm hiểu trong bài mới ngày hôm nay?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép chia hết hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu:
- Hiểu quy tắc và biết cách thực hiện chia hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài
toán thực tế.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép chia hết hai số nguyên khác
dấu
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS thảo
Hoạt động 1:
luận nhóm hoàn thành Hoạt động 1.
a) Do (-3) . (-4) = 12 nên 12: (-3) = -4
- Để giúp HS hình thành kiến thức
b) 12 : (- 3) = - (12 : 3) = -4
về phép chia hai số nguyên khác dấu,
Vậy hai phép tính 12 : (- 3) và - (12 : 3)
GV làm rõ từng bước thực hiện với
cho kết quả bằng nhau.
12 : (–3), trên cơ sở đó khái quát cho
Kết luận:
trường hợp tổng quát, từ đó có được
Để chia hai số nguyên khác dấu, ta làm
ba bước thực hiện chia hai số nguyên
như sau:
khác dấu.
- GV cho HS nhận xét về kết quả của Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên
phép chia hết hai số nguyện khác âm, giữ số nguyên còn lại.
dấu để từ đó có được phát hiện “Kết
Bước 2: Tình thương của hai số
quả phép chia hết hai số nguyên
nguyên dương nhận được ở Bước 1.
khác dấu là số nguyên âm”.
- GV yêu cầu HS củng cố các bước Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả
chia hai số nguyên khác dấu qua Ví nhận được ở Bước 2, ta có thương cần
dụ 1. (GV yêu cầu HS thực hiện thao tìm.
tác theo từng bước được nêu trong khung kiến thức trọng tâm, giúp HS Luyện tập 1:
hiểu tiến trình đi đến kết quả thay vì a) 36 : (- 9) = - (36 : 9) = - 4
chỉ nêu ra kết quả) b) (- 48) : 6 = - (48 : 6) = 8
- HS luyện tập các bước chia hai số
nguyên khác dấu qua Luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn
thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát, nhận xét quá trình hoạt
động của các HS, cho HS nhắc lại
các tính chất của phép cộng.
Hoạt động 2: Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu
a) Mục tiêu:
- Hiểu quy tắc và biết cách thực hiện chia hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài
toán thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép chia hết hai số nguyên
cùng dấu
- GV giới thiệu, trình bày phép chia hết một
1. Phép chia hết hai số nguyên
số nguyên dương cho một số nguyên dương
dương.
và nêu ví dụ cho HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn - Ta đã biết phép chia hết một số
thành Hoạt động 2: nguyên dương cho một số nguyên
a) Tìm số thích hợp cho ?: Do (-5).4 = -20 dương.
nên (-20) : (-5) = ? VD: 15 : 3 = 5
b) So sánh (-20) : (-5) và 20 : 5. 2. Phép chia hết hai số nguyên
âm
+ Dụng ý của câu a nhằm giúp HS từ mối
liên hệ giữa phép nhân và phép chia các số Hoạt động 2:
nguyên để nhận ra sự tương tự khi thực hiện
a) Do (-5) . 4 = -20 nên (-20) : (-
phép chia hai số nguyên âm.
5) = 4.
+ Trong câu b yêu cầu so sánh (– 20) :(-5)
b) (- 20) : (- 5) = 20 : 5 = 4
và 20 : 5 nhằm giúp HS nhận ra hai kết quả
Vậy hai phép tính (- 20) : (- 5) và
bằng nhau, đó là điểm tựa cho việc rút ra kết
20 : 5 cho kết quả bằng nhau.
luận “Để tìm thương (-20) :(-5), ta chỉ việc
Kết luận:
lấy 20 chia cho 5, tức là: (-20) :(-5)=20 :
5=4”. Để chia hai số nguyên âm, ta
Đây là tiền đề quan trọng cho việc khái làm như sau:
quát để hình thành kiến thức về chia hai số Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi
nguyên âm. số.
- GV cho HS nhận xét, khái quát để có hai
Bước 2: Tìm thương của hai số
bước chia hai số nguyên cùng dấu như trong
nguyên dương nhận được ở
khung kiến thức trọng tâm.
Bước 1, ta có thương cần tìm.
- GV yêu cầu HS nhận xét về dấu ở kết quả
của phép tính để có được phát hiện mới “Kết quả phép chia hết hai số nguyên cùng Luyện tập 2:
dấu là số nguyên dương”.
a) (- 12) : (- 6) = 12 : 6 = 2
- GV cho HS hoàn thành VD2 nhằm giúp
b) (- 64) : (- 8) = 64 : 8
HS củng cố tiến trình thực hiện phép tính
theo hai bước. (GV lưu ý trong bài này cần
làm rõ tiến trình chứ không chỉ tập trung
vào kết quả của phép tính)
- GV cho HS tự vận dụng làm Luyện tập 2
nhằm để HS thực hành thêm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3 : Quan hệ chia hết
a) Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về phép chia hết hai số nguyên và hình thành khái niệm chia hết.
- HS biết cách thực hiện phép chia hết và rèn kĩ năng thực hiện phép chia hết của hai số
nguyên. - Củng cố lại khái niệm và rèn kĩ năng tìm ước và bội.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Quan hệ chia hết
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi
hoàn thành Hoạt động 3: a)
+ Tìm số thích hợp ở ? trong bảng. n (-36) : n
+ Thông qua bảng nhận ra các số 1 -36
nguyên mà số – 36 chia hết. 2 -18
- Để giúp HS hình thành khái niệm 3 -12
về chia hết, GV cần làm rõ số -36 4 -9
có thể chia hết cho các số nguyên 6 -6
nào. GV liên hệ các kiến thức về 9 -4
ước, bội trong tập hợp số tự nhiên 12 -3
để giúp HS hình thành kiến thức về 18 -2
ước, bội trong tập hợp số nguyên 36 -1
như trong khung kiến thức trọng b)
tâm. Số- 36 chia hết cho các số nguyên: 1, 2, 3,
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành 4, 6, 9, 12, 18, 36, - 1, - 2, - 3, - 4, - 6, - 9,
VD3 nhằm giúp HS củng cố khái - 12, - 18, - 36.
niệm ước, bội của só nguyên. ( GV Kết luận:
yêu cầu HS lí giải cho các kết
Cho hai số nguyên a, b, với b 0. Nếu có
luận).
- GV cho HS tự thực hiện VD4. - GV yêu cầu HS làm Luyện tập 3 số nguyên q sao cho a = b. q thì ta nói:
( GV lưu ý HS sử dụng đúng các từ
+ a chia hết cho b;
“chia hết cho”, “bội”, “ước" giúp
HS củng cố ngôn ngữ diễn đạt) + a là bội của b;
- GV yêu cầu HS hoàn thành + b là ước của a.
Luyện tập 4 (GV yêu cầu HS lí
Luyện tập 3:
giải cho câu trả lời.)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Do – 16 = 8 . (- 2) nên – 16 chia hết
cho (- 2).
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
b)– 18 là bội của – 6.
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các
c) 3 là ước của – 27.
yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm
Luyện tập 4:
tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. a)
Ư(-15) ={- 15, 5, - 5, 3, - 3, 1, - 1}
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ư(- 12) = {12, - 12, 6, - 6, 4, - 4, 3, -3, 2, -
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng 2, 1, -1}
trình bày b)
- Một số HS khác nhận xét, bổ B(- 3) = {3, - 3, 6, - 6, 9,...}
sung cho bạn. B(- 7) = {7, -7, 14, - 14, 21,...}
* Lưu ý:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng - Nếu a là bội của b thì –a cũng là bội của
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ b
vào vở. - Nếu b là ước của a thì –b cũng là ước
của a.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3 + 5 + 6( SGK- tr87)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 1 :
a) (- 45) : 5 = - (45 : 5) = - 9
b) 56 : (- 7) = - (56 : 7) = - 8
c) 75 : 25 = 3
d) (- 207) : (- 9) = 207 : 9 = - 23
Bài 2 :
a) 36 : (- 6) = -6 < 0
b) (- 15) : (- 3) = 5
(- 63) : 7 = -9
Có 5 > 0 > -9
=> (- 15) : (- 3) > (- 63) : 7
Bài 3:
a) (- 3). x = 36 b) (- 100) : (x + 5) = - 5
x = 36 : (- 3) x + 5 = (-100) : (-5)
x = - (36 : 3) x +5 = 20
x = - 12
x = 15
Bài 5 :
a) Đúng. Vì (- 36) = (- 9) . 4
b) Sai. Vì 5 không là ước của 18.
Bài 6: a) 4 chia hết cho x
=> x Ư(4) = {2; - 2; 4; - 4}
b) - 13 chia hết cho x + 2.
=> x+ 2 Ư(-13) = { 1; -1; 13; -13}
=> x { -1; -3; 11; -15}
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 4 + 7 + 8 ( SGK –tr 87)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 4 :
Nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày là:
[(- 6) + (- 5) + (- 4) + 2 + 3] : 5 = - 2oC.
Bài 7:
a) Quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày được biểu thị bằng phép tính:
[3 + (- 2)] . 2
b)
Sau 5 ngày ốc sên leo được:
[3 + (- 2)] . 5 = 5 m.
c) 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m.
=> Sau 1 ngày (24 giờ) ốc sên sẽ leo được: 3 + (-2) = 1 m - Đến hết ngày thứ 7 (168 giờ) ốc sên leo được: (168 : 24). 1 = 7 m.
Vì 12 giờ đầu ốc sên leo được 3m => 4 giờ đầu ốc sên leo được 1m.
=> Tổng số giờ ốc sên leo từ gốc cây chạm đến ngọn cây là: 168 + 4 = 170 giờ.
Kết luận: Tổng số giờ ốc sên chạm đến ngọn cây là 170 giờ.
Bài 8: HS thực hành sử dụng máy tính thực hiện các phép tính, sau khi tính xong
đối chiếu với các bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Hoàn thành các bài tập còn thiếu.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương II”, làm trước các bài tập 5, 6,
7, 8 (SGK –tr88) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung chương II ra
giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể)
KHBD Hình học 6
Tiết 16
BÀI 7: ĐỐI XỨNG TRONG THỰC TIỄN ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tính đối xứng trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc và công nghệ.
- Nhận biết một số vật thể trong thực tế có cấu trúc đối xứng, cân xứng như: cầu vồng;
con bướm; ...
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Tìm và phát hiện các hình ảnh có sự đối xứng, cân xứng và biết được ý nghĩa của nó
trong thực tế đời sống. - Nhận ra các yếu tố đối xứng với nhau trên mỗi hình có tính đối xứng ( cân xứng) đó.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng
tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số thiết bị, hình ảnh hoặc clip (nếu
có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc cân xứng trong thực tế cuộc sống.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, sưu tâm một số tranh ảnh, đồ
vật có sự đối xứng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
GV tổ chức hoạt động nhằm cho HS nhớ lại các đặc điểm về hình có trục đối xứng và
hình có tâm đối xứng.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS trình bày được nội dung kiến thức đã học.
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: • Khái niệm hình có trục đối xứng. Ví dụ minh họa.
• Khái niệm hình có tâm đối xứng.Ví dụ minh họa.
+ GV giao một bài toán ( chiếu slide):
“Hình nào sau đây vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng.”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe, tiếp nhận và hoàn
thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đối với mỗi câu hỏi, 1HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
- Đối với bài tập, GV cho HS thảo luận trong 2p làm nháp, giơ tay trình bày miệng tại
chỗ.
- GV: quan sát, kiểm tra, bao quát HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học
mới: “Trong thiên nhiên và trong đời sống, những hình ảnh này dù có hay không có
trục đối xứng, ta vẫn cảm nhận được sự cân đối, hài hòa của chúng. Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu xem sự cân đối, hài hòa đó mang lại ý nghĩa gì.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tính đối xứng trong thế giới tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc và công nghệ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS đọc và nhận biết được tính đối xứng của vật thể trong tự nhiên, trong nghệ
thuật, kiến trúc và công nghệ thông qua trải nghiệm, quan sát, ... - Giúp các em có được biểu tượng về những vật thể (trên hình 2 chiều) có cấu trúc đối
xứng (cân xứng).
- Tăng cường ứng dụng thực tiễn, liên môn. Hơn nữa, còn giúp HS cảm nhận được vẻ
đẹp của những hình có tính cân xứng khi học toán.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Hoạt động, Luyện tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Tính đối xứng trong thế giới tự nhiên:
- GV chiếu các hình ảnh như trong SGK và giới thiệu:
+ Chúng ta đã được học, tìm hiểu về tâm đối xứng, trục đối xứng. Tính đối xứng là sự
giống nhau củ một hình qua đường trục hoặc qua tâm, tạo nên sự cân bằng. Trong tự
nhiên, tính đối xứng được thể hiện rất đa dạng, phong phú.
+ GV mô phỏng vá phân tích tính đối xứng các hình ảnh có trong SGK: Mặt Trăng, cầu
vồng, con công, con bướm, chiếc lá..
+ GV cho HS trao đổi, thảo luận theo tổ tìm thêm VD về các hình ảnh đối xứng trong
thế giới tự nhiên. - GV đặt câu hỏi: “Tính đối xứng trong tự nhiên có ý nghĩa gì?”
II. Tính đối xứng trong nghệ thuật, kiến trúc và công nghệ.
- GV chiếu các hình ảnh như trong SGK và giới thiệu:
Một trong các nguyên tắc quan trọng với nghệ thuật hay kiến trúc là nguyên tắc cân
bằng. Hầu hết thiết kế về kiến trúc, đồ hoạ, hay một tác phẩm nghệ thuật nào đều phải
thực hiện tốt yếu tố cân bằng. Vì thế, bố cục đối xứng thường được sử dụng trong các
tác phẩm nghệ thuật hay kiến trúc, chẳng hạn: Nhà hát lớn tại Hà Nội (Hình 84); cổng
chính phía nam của Hoàng thành Huế (Hình 85); Dinh Độc Lập (Hình 86); cầu
Nhật Tân (Hình 87); chợ Bến Thành (Hình 88).
- GV cho HS trao đổi, nếu hiểu biết về các địa danh trên.
- GV đặt câu hỏi: “Tính đối xứng trong kiến trúc có ý nghĩa gì?”
- GV chiếu các hình ảnh trong thiết kế, công nghệ và giới thiệu: Trong thiết kế, công nghệ, chúng ta cũng dễ dàng nhận ra các bố cục có tính đối xứng.
Các công trình hay máy móc muốn tồn tại, ổn định, bền vững và có được vẻ đẹp, bắt
mắt thì phải chú trọng đến tính cân xứng.
Chẳng hạn: thiết kế hoa văn trong xây dựng (Hình 89); thiết kế hoa văn trong trang
trí (Hình 90 và Hình 91); thiết kế nhà (Hình 92); thiết kế máy bay (Hình 93); thiết kế ô
tô (Hình 94); ...
- GV đặt câu hỏi: “Tính đối xứng trong thiết kê, công nghệ có ý nghĩa gì?”
- GV yêu cầu HS trao đổi và nêu một số ví dụ về đối xứng mà em biết để hoàn thành
phần Luyện tập trong SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý nghe, tìm hiểu, tiếp nhận, trao đổi nhóm và
thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm giơ tay, trình bày câu trả lời tại chỗ.
- Các HS khác chú ý nghe và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, khái quát
lại ý nghĩa của các hình đối xứng trong thực tế cuộc sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 + 2 ( SGK – tr 116)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 1 :Tìm hiểu thêm về tính đối xứng trong tự nhiên( với vật chất, cây cối, chim
thú,...) trong nghệ thuật, trang trí, thiết kế, công nghệ,.....
Bài 2 :
Gấp và cắt giấy thành chữ các chữ in hoa theo hướng dẫn SGK
=> HS thực hành thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV cho HS đọc, tìm hiểu thêm đối xứng trong toán học trong mục « CÓ THỂ EM
CHƯA BIẾT »
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Nhiệm vụ cá nhân
- Ôn lại các kiến thức và ghi nhớ kiến thức trong chương III
- Xem và chuẩn bị trước các bài tập Bài tập chương III . 2. Nhiệm vụ theo tổ
- Thiết kế sơ đồ tư duy theo sáng tạo riêng của mỗi nhóm để tổng hợp kiến thức Bài 1 –
Bai 7 ( GV hướng dẫn 3 nhóm các nội dung lớn cần hoàn thành) trình bày ra giấy A0
hoặc A1 và báo cáo vào buổi học sau.
KHBD Đại số 9
Tiết 31,32
CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết 31 §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương
trình bậc nhất 2 ẩn
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy:
logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động
nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của
nó.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập,
luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra – giới thiệu chương III)
Nội dung Đáp án Điểm
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm
của nó
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Nội dung Sản phẩm
Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.
Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví Là phương trình gồm có
dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn x và y
hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập Có vô số nghiệm
nghiệm được biểu diễn như thế nào?
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: - Mục tiêu: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương
trình bậc nhất 2 ẩn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, tên gọi và các quy ước, xác định được cặp số (x;y) là
nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn
- NLHT: NL nghiên cứu tài liệu, tự học; xác định dạng của ptr bậc nhất hai ẩn và nghiệm của
nó; NL biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khái niệm về phương trình bậc
gv giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình bậc nhất nhất hai ẩn.
hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là
các số đã biết (a 0 hoặc b 0) hệ thức dạng: ax + by = c -, trong đó
H: Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn? a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc
a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8. b 0)
d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3. * Ví dụ 1: (sgk.tr5 )
GV hướng dẫn Vd 2: Xét ptr x + y = 36 * Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 )
Ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị vế trái bằng vế - Nếu tại x x0 ,y y0 mà giá trị hai
phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là vế của của ptr bằng nhau thì cặp số
một nghiệm của ptr.
(x0 ;y0 ) được gọi là một nghiệm của
H: Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phưng trình? ptr-
H: Vậy khi nào cặp số (x0 ;y0 ) được gọi là một nghiệm
của pt? * Ví dụ 2: (sgk.tr5 )
GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nhiệm của * Chú ý: (sgk.tr5 )
ptr bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm.
Nghiệm(x0 ;y0 ) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ ?1 Cho phương trình 2x – y = 1
(x0 ;y0 ) và cho Hs làm?1 a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày và tìm nghiệm của phương trình 2x – y = 1 ta được
phương trình 2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số
H: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? (1; 1) là một nghiệm của phương trình
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Tương tự cặp số (0,5; 0) là một
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS nghiệm của phương trình.
GV chốt lại kiến thức b) Một số nghiệm khác của phương
trình: (0; 1); (2; 3)
?2 Phương trình 2x – y = 1 có vô số
nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số.
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tập nghiệm của phương trình
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu bậc
cách biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn nhất hai ẩn.
H: Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số * Xét phương trình 2x – y = 1 -
nghiệm, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của y = 2x 1
phương trình? Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK x R y f ( x ) = 2 x - 1
quát là: 1 2x - y = 1
GV: Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làm ?3 SGK y 2x 1
GV: Giới thiệu trong mặt phẳng Oxy tập hợp các điểm
x
0 1/2 1
-1 biểu diễn các nghiệm của phương trình - là đường hoặc S = {(x; 2x – 1)/ x R}
thẳng y = 2x 1 Tập nghiệm của
GV: Đường thẳng y = 2x - 1 còn gọi là đường thẳng 2x phương trình là đường
– y = 1. Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng y = 2x - 1 thẳng 2x – y = 1
trên hệ trục tọa độ.
GV: Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x +
2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0? * Xét phương trình 0x + 2y = 4 y =
GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình (4) và (5) 2 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng
được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2 và x = 1,5 như x R
quát là:
hình vẽ y 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Tập nghiệm của phương trình là
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS đường thẳng y = 2
GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương * Xét phương trình 4x + 0y = 6
trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập x=1,5 có vô số nghiệm và có nghiệm
nghiệm của nó được biểu diễn như thế nào? Khi a 0, x 1,5
tổng quát là:
b 0 thì phương trình có dạng như thế nào? Khi a 0 y R
và b = 0 thì phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 Tập nghiệm của phương trình là
và b 0 thì phương trình dạng như thế nào? Tổng đường thẳng x = 1,5
quát
* Tổng quát: (sgk.tr6)
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: xác định được 1 cặp số là nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1:
Gọi Hs lần lượt giải các bài tập sau: a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương
Bài 1 trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1
a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương
nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ? trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1
b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y =
– y = 1. 3
Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của
phương trình -: phương trình 2x – y = 1
x -1 0 0,5 1 2 2,5 Bài 2:
x -1 0 0,5 1 2 2,5
y = 2x –
1 y = 2x – -3 -1 0 1 3 4
1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1;
vụ -3), (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_tuan_15_bai_6_phep_chia_het_hai_so_n.doc



