Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú

doc35 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 20 Ngày soạn 27/01/2023 KHBD Số học 6 Tiết 57,58 CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 1: THU THẬP, TỔ CHỨC, BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được việc thu thập, phân loại theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn khác. - Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản. - Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ cột đơn. - Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng thống kê, biểu đồ thích hợp. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Nhận ra và giải quyết được những vấn đề đơn giản hoặc nhận biết những quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ cột đơn. - Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học ở chương trình lớp 6. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Thước kẻ, biểu đồ, bảng thống kê trên giấy A 0, hình ảnh hoặc video liên quan đến biểu đồ cột đơn để minh họa cho bài học được sinh động. 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Giúp HS định hướng được nội dung chính của bài học là thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu. - Tạo tâm thế, hứng thú cho HS bước vào bài học mới b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu tiến trình thống kê đã học ở bậc tiểu học - GV chiếu bản đồ về dân số 2018 của các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, tỉnh nào có dân số nhiều nhất? Tỉnh nào có dân số ít nhất? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe GV giới thiệu, quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí dữ liệu a) Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại một số kiến thức về thống kê - Phân tích và xử lí được số liệu thống kê b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Thu thập, tổ chức, phân tích - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nêu một số và xử lí dữ liệu cách thu thập, phân loại, kiểm đếm, ghi chép số liệu Sau khi thu thập, tổ chức, phân thống kê đã học ở tiểu học. loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và khung kiến thức trọng tâm. xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra - GV cho HS đọc, phân tích các VD1, 2, 3 trong kết luận. SGK và đọc phần kiến thức bổ sung ở các khung lưu ý. * Lưu ý: - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và hoàn - Ta có thể nhận biết được tính thành Luyện tập 1 vào vở. hợp lí của dữ liệu thống kê theo những tiêu chí đơn giản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Dựa vào thống kê, ta có thể nhận - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao biết được tính hợp lí của kết luận đổi và hoàn thành các yêu cầu. đã nêu ra. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 1: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Khi tiến hành thống kê, cần thu - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các thập dữ liệu về ngày, tháng, năm nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, sinh của các bạn trong lớp và số nhận xét, bổ sung. bạn có cùng tháng sinh - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày + Đối tượng thống kê là ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận lớp và số bạn có cùng tháng sinh xét quá trình hoạt động của các HS + Tiêu chí thống kê là các bạn - GV giải thích nội dung trong khung kiến thức trọng trong lớp tâm, nhấn mạnh với HS: Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu, cần phân tích và xử lí chúng để tìm ra thông tin hữu ích, cần thiết. - GV nhắc lại và giải thích kĩ các khái niệm: đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê theo tiêu chí. Hoạt động 2: Biểu diễn dữ liệu a) Mục tiêu: - HS biểu diễn được dữ liệu dưới dạng bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu diễn dữ liệu - GV giới thiệu nhờ việc biểu diễn dữ liệu, ta có thể 1. Bảng số liệu phân tích và xử lí được các dữ liệu đó. - Biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng. - GV chia cả lớp thành 3 nhóm, thảo luận hoàn bảng số liệu thể hiện đủ đối tượng thành các nhiệm vụ, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm thống kê, tiêu chí thống kê và số vụ: liệu thống kê. + Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bảng số liệu 2. Biểu đồ tranh Quan sát bảng số liệu ở trang 6, đọc và mô tả lại - Biểu diễn dữ liệu dưới dạng hình bảng số liệu đô. ảnh. Biểu đồ tranh thể hiện đủ đối + Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu đồ tranh tượng thống kê, tiêu chí thống kê và số liệu thống kê. Quan sát biểu đồ tranh ở hình 1 trang 6, đọc và mô tả biểu đồ đó. 3. Biểu đồ cột + Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu biểu đồ cột - Biểu diễn dữ liệu dưới dạng cột. Biểu đồ cột thể hiện đủ đối tượng Quan sát biểu đồ cột ở hình 2 trang 7, đọc và mô tả thống kê, tiêu chí thống kê và số biểu đồ cột đó liệu thống kê. - GV yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ 4, đọc và * Lưu ý: ghi nhớ kiến thức bổ sung ở phần lưu ý Dựa vào thống kê, ta có thể bác bỏ - GV yêu cầu HS bắt cặp theo bàn trao đổi hoàn kết luận đã nêu ra. thành bài Luyện tập 2 Luyện tập 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Đối tượng thống kê là số lượng - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, mỗi loại dụng cụ học tập đó hoàn thành các yêu cầu, hoạt động nhóm hoàn thành các yêu cầu của GV giao Tiêu chí thống kê là các dụng cụ học tập của 10 học sinh tổ Hai lớp - GV: quan sát và trợ giúp HS. 6E Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) Biểu đồ dữ liệu thông kê - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các nhóm khác nhận xét, bổ sung Dụng cụ Số lượng Bước 4: Kết luận, nhận định: Bút 18 - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm : + Bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột thể hiện Thước thẳng 10 đủ đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê và số liệu thống kê. Compa 5 Ê ke 9 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 4, 5 trong SGK trang 9 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 2: a) Đối tượng thống kê: số đo chiều cao của học sinh Tiêu chí thống kê: học sinh trong tổ của Châu lớp 6B b) Bạn Châu liệt kê như vậy chưa hợp lí vì với cách này, giáo viên sẽ khó biết được những bạn nào có chiều cao bằng nhau, chiều cao cao nhất, chiều cao thấp nhất Bảng thống kê chiều cao của các bạn nhóm Châu: Số đo chiều cao (cm) 138 140 142 146 150 151 154 252 Số lượng (HS) 1 2 1 1 1 1 2 1 c) Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là: (138 + 140 x 2 + 142) : 4 = 140 cm Bài 4: a) Tháng 1 hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất b) Tỉ số của lượng thịt lợn bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt lợn bán ra trong cả bốn tháng Bài 5: Biểu đồ hình 5 biểu diễn lượng mưa ở Bắc bán cầu, biểu đồ hình 6 biểu diễn lượng mưa ở Nam bán cầu. Vì lượng mưa từ tháng 5 đến tháng 10 ở hình 5 lớn hơn. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV nhấn mạnh HS phải đọc và mô tả được bảng số liệu, biểu đồ tranh và biểu đồ cột đơn. - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu các biểu đồ trên báo chí, internet, sau đó đọc và mô tả các kết quả - HS thực hiện yêu cầu của GV * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK (Bài 1, 3, 6) và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Biểu đồ kép”. KHBD Hình hoc 6 Tiết 19,20 CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường thẳng; điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, ba điểm thẳng hàng. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Năng lực riêng: + Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. + Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke... - Một số hình ảnh, sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi nên hình ảnh điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng. 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi lại cho HS những hình ảnh về điểm và đường thẳng mà HS đã học ở tiểu học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, chúng ta được làm quen với điểm và đường thẳng. Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý, mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Điểm a) Mục tiêu: - HS biết cách biểu diễn điểm, cách kí hiệu tên của điểm b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐIỂM - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, xác định các Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm. dấu chấm nhỏ trên bản đồ trong Hình 1 cùng với Ta sử dụng những chữ cái in hoa A, địa danh tương ứng. B, C, . để đặt tên cho điểm - Từ đó GV hình thành khái niệm điểm và cách biểu diễn điểm. GV nhắc cho HS liên hệ hình ảnh điểm trong Hình 2a (hai điểm phân biệt) và Hình 2b (hai điểm trùng nhau. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS phải biết đặt tên cho điểm. - Áp dụng làm bài Luyện tập 1 Quy ước: Khi nói hai điểm mà Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. - HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Luyện tập 1 - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1 * Chú ý: Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1 điểm. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về điểm, nhắc HS chú ý: Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm. Hoạt động 2: Đường thẳng a) Mục tiêu: - Giúp HS biết cách vẽ và gọi tên một đường thẳng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐƯỜNG THẲNG - GV lấy ví dụ trong thực tiễn thể hiện hình ảnh đường thẳng. VD: Căng một sợi dây dài mãi về hai phía - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ vạch thẳng trên trang giấy như Hình 5 và cho biết nét vẽ được tạo ra gợi nên hình gì? - Từ đó, GV giới thiệu về cách vẽ và biểu diễn đường thẳng - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu áp Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn dụng thực hiện bài Luyện tập 2 vào vở. một đường thẳng và sử dụng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: những chữ cái in thường a, b, c, ... để đặt tên cho đường thẳng. Trong - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của Hình 5 ta có đường thẳng a. giáo viên giao. Luyện tập 2 - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày câu trả lời + HS đọc và ghi nhớ cách vẽ và biểu diễn đường thằng + GV gọi HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2 + HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về đường thẳng. Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng a) Mục tiêu: - HS hình thành khái niệm điểm thuộc đường thẳng b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi và làm bài tập áp dụng. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. - GV cho HS đọc nội dung HĐ3 trong SGK ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG và thực hiện theo các yêu cầu: vẽ điểm, sau THẲNG đó vẽ đường thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm đó. - GV cho HS đọc và ghi nhớ hình ảnh điểm thuộc đường thẳng như Hình 8 - GV yêu cầu HS vẽ hình 9 vào vở và viết kí Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và hiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không điểm A thuộc đường thẳng đó thuộc đường thẳng. Kết luận: - GV gọi 1 HS đọc kiến thức bổ sung trong khug lưu ý trong SGK. B - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết được điểm thuộc đường thẳng, điểm không d thuộc đường thẳng và biết sử dụng kí hiệu A tương ứng. - Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của HĐ4 Hình 9 và rút ra nhận xét. Trong hình 9: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài Luyện tập Điểm A thuộc đường thẳng d và được kí 3. hiệu là: A d. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Điểm B không thuộc đường thẳng d và - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. được kí hiệu là: B d. - GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện Lưu ý: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Điểm A thuộc đường thẳng d còn được - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm gọi là điểm A nằm trên đường thẳng d hay vụ đường thẳng d đi qua điểm A. - Đọc nội dung kiến thức trọng tâm và khung Điểm B không thuộc đường thẳng d còn lưu ý trong SGK được gọi là điểm B không nằm trên - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HĐ4 và rút ra đường thẳng d hay đường thẳng d không nhận xét đi qua điểm B. - Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện HĐ4: tập 3 a) d - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung B A Bước 4: Kết luận, nhận định: Hình 11 - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án b) Có thể vẽ được nhiều hơn 2 điểm thuộc trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS đường thẳng d. có câu trả lời tốt nhất. Nhận xét: Có vô số điểm thuộc một - GV chốt kiến thức đường thẳng Luyện tập 3 Hoạt động 4: Đường thẳng đi qua hai điểm a) Mục tiêu: - HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm và xác định được chỉ có thể vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA - GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu đề ra trong HAI ĐIỂM HĐ5. - GV cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm và khung lưu ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, biết đọc tên đường thẳng đi qua hai điểm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài Hình 12 Luyện tập 4 Kết luận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua - HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ hai điểm A và B - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. Lưu ý: - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. Đường thẳng đi qua hai điểm A, B Bước 3: Báo cáo, thảo luận: còn được gọi là đường thẳng AB, + HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ hay đường thẳng BA. + Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức trong Luyện tập 4 M tâm và khung lưu ý trong SGK N P + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học Hình 14 sinh có cầu trả lời tốt nhất. Trong hình 14 có 3 đường thẳng là: - GV chốt kiến thức MN; NP và PM Hoạt động 5: Ba điểm thẳng hàng a) Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là phân số tối giản - HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm các bài tập b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG - GV cho HS quan sát sơ đồ hình 15 và trả lời A B C câu hỏi - Từ đó GV hướng dẫn HS đi đến hình ảnh ba a) điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng d trong D hình 16. - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức trọng tâm thứ nhất. A B - GV cho HS quan sát hình 17, đọc các kết quả b) liên quan và rút ra kiến thức trọng tâm trong - Khi ba điểm cùng thuộc một đường khung thứ hai. thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (Hình - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhận biết a). được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai - Khi ba điểm không cùng thuộc bất điểm khác. kì đường thẳng nào, ta nói chúng - Yêu cầu HS áp dụng làm bài tập 6 SGK trang không thẳng hàng (Hình b). 79 - Trong ba điểm thẳng hàng, có một Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ Bài 6 (SGK trang 79) - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện một số HS trả lời câu hỏi + Gọi HS đọc kiến thức trong tâm trong khung thứ nhất và thứ hai. a) Ba điểm X. Y, T thẳng hàng. (Đ) + Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 6 b) Ba điểm U , V, T không thẳng + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung hàng. (S) Bước 4: Kết luận, nhận định: c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng. (sai) - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 79 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập Bài 1: Hình 19 có: + Các điểm: A, B, P, Q + Các đường thẳng a, b, c Bài 2: a) M thuộc đường thẳng a; N không thuộc đường thẳng a. b) N a và M a Bài 3: Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa Bài 4: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: Câu 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm trên/ A. 5 B. 10 C. 20 D. 25 Câu 2: Cho hình vẽ: Khẳng định nào dưới đay là không đúng? A. A m B. A n C. A m, A n D. A m, A n Câu 3: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được những đường thẳng nào? A. AB, BC, CA. B. AB, BC, CA, BA, CB, AC. C. AA, BC, CA, AB. D. AB, BC, CA, AA, BB, CC. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song”. KHBD Tin học 6 Tiết 20 BÀI 3. THỰC HÀNH PHÒNG VỆ TRƯỚC ẢNH HƯỞNG XẤU TỪ INTERNET (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Phòng ngừa được một số tác hại khi tham gia internet - Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân - Nhận diện được một số thông điệp lừa đảo hoặc mang nội dung xấu. 2. Năng lực tin học - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tin học: Ứng xử phù hợp trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy chiếu... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Phòng ngừa một số tác hại khi tham gia internet a) Mục tiêu: Biết cách phòng ngừa một số tác hại khi tham gia internet b) Nội dung: GV thảo luận nhóm, trình bày kết quả thực hành c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phòng ngừa một số tác hại khi

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_20_nam_hoc_2022_2.doc
Giáo án liên quan