Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD Tuần 24 Ngày soạn 25/02/2023
KHBD Số học 6
Tiết 66; 67;68
 BÀI 4: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ 
 NGHIỆM ĐƠN GIẢN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với việc mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra nhiều lần 
trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
- Sử dụng được phân bố để mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra 
nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số trò chơi và 
thí nghiệm đơn giản.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: 
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện theo xác suất thực nghiệm 
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ 
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- Ý thức khám phá khoa học thông qua thực nghiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV - Chuẩn bị xúc xắc, đồng xu, hộp kín có ba quả bóng với màu sắc khác nhau nhưng 
cùng khối lượng và kích thước.
2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV nêu tình huống, HS suy nghĩ để trả lời
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS quan sát bàn cờ cá ngựa:
- GV đặt vấn đề nhưng không yêu cầu HS trả lời:
Bốn bạn Chi, Hằng, Trung, Dũng cùng chơi cờ cá ngựa. Chi đã gieo xúc xắc khi đến 
lượt của mình. Xác suất thực nghiệm để Chi gieo được mặt 1 chấm là bao nhiêu?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS hình thành khái niệm xác suất thực nghiệm và tính được xác suất thực 
nghiệm khi tung đồng xu
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Xác suất thực nghiệm trong trò 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, đọc bảng kết chơi tung đồng xu
quả ở hoạt động 1 trang 17 SGK và thực hiện các • Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
yêu cầu: mặt N khi tung đồng xu nhiều lần 
+ Kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần xuất bằng: 
hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu. Số lần mặt N xuất hiện
+ Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số Tổng số lẩn tung đồng xu
lần tung đồng xu. • Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
+ Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số mặt S khi tung đồng xu nhiều lần 
lần tung đồng xu. bằng: 
- GV cho HS đọc phần nội dung trong khung và Số lần mặt S xuất hiện
phần chú ý Tổng số lần tung đồng xu
- GV yêu cầu HS đọc VD1 và áp dụng làm bài * Chú ý: Xác suất thực nghiệm xuất 
Luyện tập 1 hiện mặt S (hoặc mặt N) phản ánh số 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lần xuất hiện của mặt đo so với tổng 
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. số lần tiến hành thực nghiệm
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1
Luyện tập 1 Xác xuất thực nghiệm số lần xuất 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hiện mặt S là: = 
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt 
động 1, các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ 
sung.
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong 
khung kiến thức trọng tâm. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1
Dự kiến sản phẩm HĐ1:
a) Sau 8 lần tung đồng xu có 5 lần xuất hiện mặt 
N, 3 lần xuất hiện mặt S
b) Tỉ số xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng 
xu: 
c) Tỉ số xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng 
xu: 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh 
nếu học sinh trả lời đúng. 
- GV chốt kiến thức 
Hoạt động 2: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS hình thành khái niệm xác suất thực nghiệm và tính được xác suất thực 
nghiệm từ mô hình lấy vật từ trong hộp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Xác suất thực nghiệm trong 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, đọc kết quả trò chơi lấy vật từ trong hộp
bảng mô tả khi lấy bóng ở trong hộp ở hoạt động 2 Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
trang 18 SGK và thực hiện các yêu cầu: màu A khi lấy bóng nhiều lần bằng: 
+ Kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ và Số lần màu A xuất hiện
màu vàng sau 10 lần lấy bóng. + Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng Tổng số lẩn lấy bóng
số lần lấy bóng Luyện tập 2
+ Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số Xác xuất thực nghiệm số lần xuất 
lần lấy bóng.
 hiện quả bóng màu vàng là: = 
+ Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng 
số lần lấy bóng. * Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
 mặt k chấm (k N , 1 < k < 6) khi 
- GV cho HS đọc phần nội dung trong khung kiến 
 gieo xúc xắc nhiều lần bằng:
thức trọng tâm 
 Số lần xuất hiện mặt k chấm
- GV yêu cầu HS đọc VD2 và áp dụng làm bài 
Luyện tập 2 Tổng số lần gieo xúc xắc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện 
tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt 
động 2, các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ 
sung.
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong 
khung kiến thức trọng tâm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 2
Dự kiến sản phẩm HĐ2:
a) Số lần xuất hiện 3 màu trong 10 lần lấy bóng là: 
màu xanh xuất hiện 3 lần, màu đỏ xuất hiện 4 lần, 
màu vàng xuất hiện 3 lần.
b) Tỉ số số lần xuất hiện quả bóng màu xanh : 
c) Tỉ số số lần xuất hiện quả bóng màu đỏ : d) Tỉ số số lần xuất hiện quả bóng màu vàng : 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời 
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu 
học sinh trả lời đúng. 
- GV cho HS đọc về xác suất thực nghiệm xuất hiện 
mặt k chấm khi gieo xúc xắc nhiều lần.
- GV chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4 trong SGK trang 19, 20
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: 
Bài 2: 
a) Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp; có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực 
nghiệm xuất hiện mặt N bằng: 
b) Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp; có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực 
nghiệm xuất hiện mặt S bằng: 
c) Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp; có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực 
nghiệm xuất hiện mặt S bằng: 
Bài 3: 
HS thực hiện rút thẻ 25 lần liên tiếp và ghi kết quả vào bảng
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1: b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 5: 
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10: 
 Bài 4: 
a) Số lần xuất hiện mặt 1 chấm: 3 lần
 Số lần xuất hiện mặt 6 chấm: 1 lần
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là: 
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: 
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Nếu tung một đồng xu 50 lần liên tiếp, có 24 lần xuất hiện mặt S thì xác suất 
thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
A. B. C. D. 
Câu 2: Nếu tung một đồng xu 40 lần liên tiếp, có 16 lần xuất hiện mặt S thì xác suất 
thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 
A. B. C. D. 
Câu 3: Một hộp có 10 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một chiếc 
thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ 
liên tiếp, nhận thấy có 4 lần lấy được thẻ đánh số 6. Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ 
đánh số 6 là: A. B. C. D. 
Câu 4: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có 
kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng 
trong hộp, ghi lại của màu quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 20 lần 
lấy bóng liên tiếp, bạn Nam có kết quả như sau:
Lần lấy bóng Kết quả Lần lấy bóng Kết quả
 1 Xuất hiện màu đỏ 11 Xuất hiện màu vàng
 2 Xuất hiện màu xanh 12 Xuất hiện màu vàng
 3 Xuất hiện màu đỏ 13 Xuất hiện màu xanh
 4 Xuất hiện màu vàng 14 Xuất hiện màu xanh
 5 Xuất hiện màu đỏ 15 Xuất hiện màu vàng
 6 Xuất hiện màu vàng 16 Xuất hiện màu đỏ
 7 Xuất hiện màu xanh 17 Xuất hiện màu xanh
 8 Xuất hiện màu xanh 18 Xuất hiện màu đỏ
 9 Xuất hiện màu đỏ 19 Xuất hiện màu xanh
 10 Xuất hiện màu vàng 20 Xuất hiện màu đỏ
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ trong 20 lần lấy là:
A. B. C. D. Câu 5: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có 
kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng 
trong hộp, ghi lại của màu quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 20 lần 
lấy bóng liên tiếp, bạn Nam có kết quả như sau:
 Lần lấy bóng Kết quả Lần lấy bóng Kết quả
 1 Xuất hiện màu đỏ 11 Xuất hiện màu vàng
 2 Xuất hiện màu xanh 12 Xuất hiện màu vàng
 3 Xuất hiện màu đỏ 13 Xuất hiện màu xanh
 4 Xuất hiện màu vàng 14 Xuất hiện màu xanh
 5 Xuất hiện màu đỏ 15 Xuất hiện màu vàng
 6 Xuất hiện màu vàng 16 Xuất hiện màu đỏ
 7 Xuất hiện màu xanh 17 Xuất hiện màu xanh
 8 Xuất hiện màu xanh 18 Xuất hiện màu đỏ
 9 Xuất hiện màu đỏ 19 Xuất hiện màu xanh
 10 Xuất hiện màu vàng 20 Xuất hiện màu đỏ
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là 
A. B. C. D. 
Câu 6: Nếu gieo một con xúc xắc 2 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt 5 chấm thì xác 
suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là: A. B. C. D. 
Câu 7: Nếu gieo một con xúc xắc 18 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 1 chấm thì 
xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:
A. B. C. 1 D. 
Câu 8: Nếu gieo một con xúc xắc 32 lần liên tiếp, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác 
suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
A. B. C. D. 
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhấn mạnh HS phải nhận biết được xác suất thực nghiệm của một khả năng xảy 
ra hoặc không xảy ra trong trò chơi tung đồng xu, lấy vật ra từ hộp và gieo xúc xắc.
- Đọc thêm mục CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương IV”. Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 BÀI TẬP CHƯƠNG IV (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS cần nắm được các kiến thức sau:
- Thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
- Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
- Xác suất thực nghiệm một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
2. Năng lực 
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: 
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Nhận ra và giải quyết được những vấn đề đơn giản hoặc nhận biết những quy luật đơn 
giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu 
đồ cột đơn, biểu đồ cột kép.
- Liệt kê được các kết quả có thể xảy ra trong các trò chơi, thí nghiệm đơn giản
- Kiểm tra được một sự kiện xảy ra hay không xảy ra
- Biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện theo xác suất thực nghiệm 
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học ở 
chương trình lớp 6.
3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ 
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, phấn màu.
- Học liệu: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên.
2 - HS 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp. Sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học 
trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại phần lý thuyết đã học ở chương IV
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức cho HS ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan 
đến bài học đã biết.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp đầy đủ nội dung kiến thức chương IV một cách 
đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày (Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ 
tự GV thấy hợp lý)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng 
nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho 
các nhóm khác.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó 
cho các em hoàn thành bài tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1 -> 7 trong SGK 22, 23, 24
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
Bài 1: 
Danh sách 3 bạn được thưởng của lớp 6A là: 
 STT Họ và tên
 1 Phạm Thu Hoài
 2 Nguyễn Thị An
 3 Bùi Bình Minh
Bài 2: 
a) Đối tượng thống kê là những thành viên có mặt tại câu lạc bộ trong một tuần
 Tiêu chí thống kê: 24 thành viên của câu lạc bộ
b) Thứ tư tất cả các thành viên có mặt đầy đủ
c) Số người vắng mặt vào thứ hai là: 24 - 18 = 6 (người)
 Số người vắng mặt vào thứ ba là: 24 - 20 = 4 (người)
 Số người vắng mặt vào thứ tư là: 24 - 24 = 0 (người)
 Số người vắng mặt vào thứ năm là: 24 - 23 = 1 (người)
 Số người vắng mặt vào thứ sáu là: 24 - 21 = 3 (người)
Vậy tổng số người vắng trong tuần là: 6 + 4 + 0 + 1 + 3 = 14 (người)
Bài 3: Tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh là: 54 000 + 50 000 + 14 000 = 118 000 (ha)
Bài 4: 
a) Tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:
 1,57 + 1,88 + 1,65 = 5,1 (triệu tấn)
b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 
2019 là:
 1,88 - 1,65 = 0,23 (triệu tấn)
c) Tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:
 5.82 + 6.11 + 6.37 = 18,3 (triệu tấn)
d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 
là: 
 6,37 - 6,11 = 0,26 (triệu tấn)
Bài 5:
a) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:
 3.5 + 3.54 + 2.85 = 9,89 (tỉ đô la Mỹ)
b) Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất 
khẩu cà phê năm 2019 là:
 3,54 - 2,85 = 0,69 (tỉ đô la Mỹ)
c) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019 là: 
 2,63 + 3,06 + 2,81 = 8,5 (tỉ đô la Mỹ)
d) Số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất 
khẩu gạo năm 2019 là: 
 3,06 - 2,81 = 0,25 (tỉ đô la Mỹ)
e) Trong ba năm 2017, 2018, 2019, năm 2018 số tiền thu được khi xuất khẩu gạo là 
nhiều nhất, năm 2017 là ít nhất
Bài 6, 7: Các nhóm HS thực hiện phương án thực nghiệm, ghi kết quả vào bảng thống 
kê và tính các xác suất thực nghiệm theo yêu cầu - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các bài tập sau:
Câu 1: Bạn Nam tung một đồng xu 10 lần liên tiếp. Kết quả ghi lại như sau:
 Lần tung Kết quả tung Lần tung Kết quả tung
 1 N 6 S
 2 S 7 N
 3 S 8 S
 4 N 9 S
 5 N 10 N
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
A. B. C. D. 2
Câu 2: Biểu đồ cột kép ở hình dưới cho biết số mấy sưởi được bán ra trong tháng 12 và 
tháng 1 của hai cửa hàng. a) Tính tổng số máy sưởi cả hai cửa hàng bán được trong tháng 12
b) Trong tháng 11, cửa hàng 2 bán được nhiều hơn cửa hàng 1 bao nhiêu chiếc máy 
sưởi?
Câu 3: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng có kích thước và 
khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hoa lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại 
kết quả và bỏ lại quả bóng vào hộp. Kết quả ghi lại sau 14 lần liên tiếp như sau:
Lần lấy bóng Kết quả Lần lấy bóng Kết quả
 1 Xuất hiện màu đỏ 8 Xuất hiện màu đỏ
 2 Xuất hiện màu xanh 9 Xuất hiện màu vàng
 3 Xuất hiện màu đỏ 10 Xuất hiện màu xanh
 4 Xuất hiện màu vàng 11 Xuất hiện màu đỏ
 5 Xuất hiện màu xanh 12 Xuất hiện màu đỏ
 6 Xuất hiện màu đỏ 13 Xuất hiện màu vàng
 7 Xuất hiện màu xanh 14 Xuất hiện màu xanh Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:
A. B. C. D. 
Câu 4: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng có kích thước và 
khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hoa lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại 
kết quả và bỏ lại quả bóng vào hộp. Kết quả ghi lại sau 14 lần liên tiếp như sau:
Lần lấy bóng Kết quả Lần lấy bóng Kết quả
 1 Xuất hiện màu đỏ 8 Xuất hiện màu đỏ
 2 Xuất hiện màu xanh 9 Xuất hiện màu vàng
 3 Xuất hiện màu đỏ 10 Xuất hiện màu xanh
 4 Xuất hiện màu vàng 11 Xuất hiện màu đỏ
 5 Xuất hiện màu xanh 12 Xuất hiện màu đỏ
 6 Xuất hiện màu đỏ 13 Xuất hiện màu vàng
 7 Xuất hiện màu xanh 14 Xuất hiện màu xanh
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ là:
A. B. C. D. 
Câu 5: Một hộp có 1 viên bi màu xanh, 1 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu đen có kích 
thước như nhau. Lần lượt lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, ghi lại kết quả và bỏ lại 
vào hộp. Sau 20 lần lấy liên tiếp, xác suất thực nghiệm xuất hiện viên bi màu xanh là 
 , xác suất thực nghiệm xuất hiện viên bi màu đỏ là . Xác suất thực nghiệm xuất 
hiện viên bi màu đen là: A. B. C. D. 
Câu 6: Một hộp có 1 quả bóng xanh,1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng. Bạn Hoa lấy 
ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại kết quả và bỏ lại vào hộp. Sau 16 lần lấy liên 
tiếp thì xác suất thực nghiệm xuất hiện quả bóng màu vàng là . Hỏi số lần bạn Hoa lấy 
được quả bóng vàng trong 16 lần lấy là bao nhiêu?
A. 5 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 16 lần
Câu 7: Biểu đồ thanh ở hình dưới cho biết số ô tô bán được của một cửa hàng trong 4 
tháng cuối năm
a) Tháng nào cửa hàng bán được nhiều xe nhất? Tháng nào cửa hàng bán được ít xe 
nhất?
b) Tháng 9 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?
c) Tháng 10 cửa hàng bán được nhiều hơn tháng 11 bao nhiêu chiếc xe?
d) Tính tổng số xe cửa hàng bán đưuọc trong 4 tháng cuối năm.
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên 
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
 - Hoàn thành các bài tập còn lại trên lớp.
 - Tìm hiểu trước chương mới và đọc trước bài mới “Phân số với tử và mẫu là số 
 nguyên”.
 KHBD Tin học 6
 Tiết 23
 BÀI 3. THỰC HÀNH TÌM KIẾM, THAY THẾ VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (1 
 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
 - Thực hiện được định dạng phông, định dạng đoạn, căn lề trang và in văn bản
 - Sử dụng được công cụ tìm kiếm và thay thế.
 2. Năng lực tin học
 - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
 lực giải quyết vấn đề .
 - Năng lực tin học:
 - Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
 - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
 - Hợp tác trong môi trường số.
 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung 
 thực.
 AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
 LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy 
 chiếu...
 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
a) Mục tiêu: Thực hiện được định dạng phông, định dạng đoạn, căn lề trang và in 
 văn bản. b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả thực hành
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện
d) Tổ chức thực hiện:
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_24_nam_hoc_2022_2.doc ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_24_nam_hoc_2022_2.doc




