Giáo án Toán học 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Nhận biết một số, một tổng hay một hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Biết so sánh điểm khác nhau với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. On định tổ chức: Lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2 phút)

2. Hoạt động 1: Sửa bài tập về nhà. (5phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1998 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22 NS:12/10/08 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết một số, một tổng hay một hiệu chia hết cho 3, cho 9. Biết so sánh điểm khác nhau với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: CÁC HOẠT ĐỘNG: Oån định tổ chức: Lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2 phút) Hoạt động 1: Sửa bài tập về nhà. (5phút) Hoạt động của GV và HS -Gọi học sinh lên bảng sửa bài 97 SGK /39. -Vài học sinh nhắc lại qui tắc dấu hiệu chia hết cho 2:5. -GV đưa ra 2 số: a= 8127 và b=5127 xem xét số nào:9 -GV đưa ra sự khác biệt không liên quan giữa các chữ số tận cùng. -GV ghi bài mới lên bảng. * HĐ 2: Nhận xét mở đầu (7 phút) -GV nêu nhận xét mỡ đầu trong SGK và hướng dẫn học sinh giải thích điều đó : * HĐ 3: Dấu hiệu chia hết cho 9 (12 phút) GV: cho học sinh đọc nhận xét mở đầu. GV cho học sinh nhận xét lại 2 ví vụ : 378 và 348 có chia hết cho 9 haykhông ? HS: số 378 chiahết cho 9 còn số348 không chia hết cho 9. GV: theo em những số như thế nào thì chia hết cho 9. -GV cho học sinh phát biểu dấu hiệu :9 -GV cho cả lớp làm? 1. * HĐ3: Dấu hiệu: 3(10 phút) -GV nêu nhận xét trong SGK đối với 2 số 348 và 3415 và hướng dẫn học sinh giải thích. -GV cho học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. -GV cho cả lớp làm ?2 GV: trong số tổng các chữ số đã biết là bao nhiêu? HS: tổng các chữ số đã biết là13 GV:Vậy ta có thể điền vào dấu * chữ số nào để dược số có tổng các chữ số chia hết cho 3? HS:ta có thể điền vào dấu * một trong các chữ số sau: 2;5;8 *HD4:Cũng cố: - (8 phút) bài tập 101, 102. -GV cũng cố lại cho học sinh hiểu sự khác nhau giữa dấu hiệu :3 và 9, dấu hiệu :2 và 5. Nội dung kiến thức Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vói một số chia hết cho 9 Ví dụ 1: 348= 3.100+4.10+8 =3.(99+1) +4.(9+1)+8 =3.99+3+4.9+4+8 =(3+4+8)+(3.99+4.9) =( tổng các chữ số)+(số chia hết cho 9) Ví dụ 2 :Phân tích tương tự như trên ta có 378=(3+7+8)+(số chia hết cho 9) Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 ?1) 2 Trong các số 621 ;1205 ;1327 ;6354 thì : Số chia hết cho 9 là 621 ;6354 Số không chia hết cho 9 là 1205 ;1327 Dấu hiệu chia hết cho 3. ví dụ 1 : 348=(3+4+8)+(số chia hết cho 9) =(3+4+8) +(số chia hết cho 3)  (vì 3+4+8 ) Ví dụ 2 : 377= (3+7+7)+(số chia hết cho 9) (3+7+7)+(số chia hết cho 3) 3 vì (3+7+7)=173 Dấu hiệu (SGK) ?2) Ta có thể điền vào dấu * một trong các chữ số sau: 2;5;8 thì số chia hết cho 3 Bài tập : Bài101 : Số chia hết cho 3 : 1347 ;6534 ;93258 Số chia hết cho 9 là :6534 ;93258 Bài 102 : A= {3564 ;6531 ;6570 ;1248} B= {3564 ;6570} B *HĐ5 : Dặn dò (3phút) Về nhà bài 103, 105 SGK chuẩn bị phần luyện tập. Khi phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 có ba bạn phát biểu như sau: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 (Bạn 1) Các số có chữ số tận cùng là 9 thì chia hết cho 9 (Bạn 2) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 (Bạn 3) Có 3 phương án trả lới, em chọn phương án nào? Hai bạn 1, 2 đều đúng. Hai bạn 2, 3 đều đúng. Bạn 3 đúng; Hai bạn 1, 2 sai.

File đính kèm:

  • docDS6-t22.doc