Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú

doc40 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 24 Ngày soạn 04/03/2023 KHBD Số học 6 Tiết 69;70;71 CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm được khái niệm phân số với tử số và mẫu số là số nguyên. - Biết đọc và viết được các phân số với tử và mẫu số là số nguyên - Nắm được khái niệm hai phân số bằng nhau - Nhận biết và chứng minh hai phân số bằng nhau hay không bằng nhau - Biết tìm một phân số bằng phân số đá cho. - Biết rút gọn một phân số thành phân số tối giản. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Áp dụng được tính chất cơ bản của phân số - Rút gọn được các phân số. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu học tập, phiếu bài học cho HS - Bảng, bút viết cho các nhóm 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bản phụ - Ôn tập lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau đã học ở Tiểu học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Gợi trí tò mò cho HS tìm hiểu bài học mới b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số với tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0 ví dụ . Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không ? - HS nêu dự đoán => Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm phân số a) Mục tiêu: - Giúp HS hình thành khái niệm phân số có tử và mẫu số là số nguyên. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ - GV cho HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm Ta có thể ghi kết quả của phép chia thực hiện HĐ1: (-10) : 3 dưới dạng + Một toà nhà chung cư có ba tầng hầm được kí Tổng quát: hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ Kết quả cùa phép chia số nguyên a cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là -10 cho số nguyên b khác 0 có thể viết m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với dưới dạng . Ta gọi là phân số. mặt đất. Chú ý: - GV phát phiếu học tập 1, yêu cầu HS thảo luận + Phân số đọc là: a phần b; nhóm hoàn thành: PHIẾU HỌC TẬP 1 a là tử số (còn gọi tắt là tử), b là mẫu số (còn gọi tắt là mẫu). a 22 -8 3 -5 0 Luyện tập 1 b 5 11 -8 -7 -10 a) : âm sáu phần mười bảy b) : âm mười hai phần âm ba mươi bảy - GV yêu cầu HS đọc VD1, VD2 và áp dụng làm bài Luyện tập 1, 2 Luyện tập 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cách viết phân số đúng: a) ; - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Chú ý: Luyện tập 1, 2 Mọị số nguyên a có thể viết ở dạng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phân số là . - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động 1, và phiếu học tập 1 - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong khung kiến thức trọng tâm. - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt làm bài Luyện tập 1 và luyện tập 2 - GV gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Dự kiến trả lời: + HĐ1: Vì độ cao của 3 tầng hầm là bằng nhau nên ta có độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là + PHT 1: a 22 -8 3 -5 0 b 5 11 -8 -7 -10 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV tổng kết: Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng và được gọi là phân số. + Mỗi số nguyên có thể viết dưới dạng một phân số Hoạt động 2: Khái niệm hai phân số bằng nhau a) Mục tiêu: - Giúp HS hình thành khái niệm hai phân số bằng nhau b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thực hiện từng 1. Khái niệm hai phân số bằng câu hỏi đặt ra trong HĐ3: nhau Ta thấy hình chữ nhật bằng hình chữ nhật. Do đó = Kết luận: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá + Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong trị mỗi hình trên. + Hai phân số đó có bằng nhau không? - GV yêu cầu HS phát biểu khái niệm hai phân số bằng nhau Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, theo dỡi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề đưa ra. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời + GV gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiến thức mới. Hoạt động 3: Quy tắc bằng nhau của hai phân số a) Mục tiêu: - HS nhận biết và chứng minh được hai phân số có bằng nhau hay không b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU - GV cho HS đọc nội dung HĐ4 trong SGK và suy 2. Quy tắc bằng nhau của hai nghĩ thực hiện yêu cầu. phân số - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Ta có = và cũng có 1 . 8 = 4 . 2 + Từ tích 1 . 8 = 4 . 2, liệu ta có thể có các phân số Kết luận: bằng nhau được lập từ các số 1; 2; 4; 8 không? Xét hai phân số và - GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức trọng tâm trong SGK Nếu = thì a . d = b . c. Ngược + GV nhắc HS: Nếu a . d b . c thì hai phân số và lại, nếu a . d = b . c thì = không bằng nhau Trường hợp đặc biệt: - GV cho HS đọc VD3 và rút ra nhận xét Với hai số a, b là hai số nguyên và - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3 b ≠ 0 ta luôn có: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = và = - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. - Nhận xét và trả lời các câu hỏi vấn đáp của GV - GV theo dõi hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất. - GV chốt kiến thức Hoạt động 4: Tính chất cơ bản của phân số a) Mục tiêu: - HS nêu được các tính chất cơ bản của phân số và vận dụng để làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA - GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu đề ra trong PHÂN SỐ HĐ 5 1. Tính chất cơ bản Từ đó, phát biểu các tính chất của phân số - Giá trị của phân số không thay - GV hướng dẫn HS dùng biểu thức để minh họa đổi khi ta nhân cả tử và mẫu với 2. kiến thức vừa học được nêu ra trong phần khung - Giá trị của phân số không thay kiến thức bổ sung ở khung lưu ý. đổi khi ta chia cả tử và mẫu cho -4. - GV phân tích VD4, hướng dẫn HS nhân cả tử và mẫu với một số nguyên bất kì để đưa phân số đã Tính chất cho về một phân số bằng nó mà mẫu là số dương. • Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài phân số với cùng một số nguyên Luyện tập 4 khác 0 thì ta được một phân số Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bằng phân số đã cho. - HS tiếp nhận, thảo luận và trả lời câu hỏi. • Nếu ta chia cả tử và mẫu cùa một phân số cho cùng một ước chung - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. của chúng thì ta được một phân số - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. bằng phân số đã cho. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Lưu ý: + Đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi = với m Z, m ≠ 0 + Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức trong = với n ƯC(a, b) tâm + Thực hiện được LT4 và viết câu trả lời vào bảng Mỗi phân số đều đưa được về một phụ. phân số bằng nó và có mẫu là số + GV gọi HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung dương. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có cầu trả lời tốt nhất. - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình thành kiên thức mới. Hoạt động 5: Rút gọn về phân số tối giản a) Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là phân số tối giản - HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm các bài tập b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA - GV đưa ra các ví dụ về phân số tối giản và không PHÂN SỐ tối giản, hướng dẫn HS nhớ lại khái niệm về phân 2. Rút gọn về phân số tối giản số tối giản, yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số Ví dụ: Các phân số ; là các với tử và mẫu là số nguyên dương về phân số tối giản. phân số tối giản. - GV hướng dẫn HS các bước rút gọn phân số về Phân số ; là các phân số chưa phân số tối giản: tối giản + Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi bỏ di Cách rút gọn: dấu “-” (nếu có) + Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm :2 :7 :4 28 = 14 = 2 4 = 1 được, ta có phân số tối giản cần tìm 42 21 3 8 2 :2 - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD5, 6 :7 :4 trong SGK - Kết luận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Muốn đưa một phân số về phân số - HS tiếp nhận, thảo luận và trả lời câu hỏi. tối giản ta chia cả tử và mẫu của - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. phân số cho ƯCLN của chúng. - Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. - Các bước thực hiện Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi bỏ di dấu “-” (nếu có) + Đại diện một số HS trả lời câu hỏi + Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số Bước 4: Kết luận, nhận định: tối giản cần tìm - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV kết luận: Muốn đưa một phân số về phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. Hoạt động 6: Quy đồng mẫu nhiều phân số a) Mục tiêu: - HS nắm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số và thực hiện b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA - GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu nhiều PHÂN SỐ phân số có tử và mẫu là số nguyên dương. 3. Quy đồng mẫu nhiều phân số - GV hướng dẫn HS cách quy đồng mấu nhiều phân Các bước thực hiện: số: Bước 1. Viết các phân số đã cho về Bước 1. Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu phân số có mẫu dương. Tìm BCNN dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm của các mẫu dương đó để làm mẫu mẫu chung chung Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi chia mẫu chung cho từng mẫu) mẫu (bằng cách chia mẫu chung Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 cho từng mẫu) với thừa số phụ tương ứng. Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD 7 phân số ở Bước 1 với thừa số phụ trong SGK tương ứng. - Yêu cầu HS áp dụng thực hiện làm bài Luyện tập Luyện tập 5 5 = ; BCNN(8, 3, 72) = 72 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 72 : 8 = 9; 72 : 3 = 24; 72 : 72 = 1 + HS thực hiện nhiệm vụ Vậy + GV quan sát, hướng dẫn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = + Đại diện 2 học sinh trình bày bài luyện tập 5 + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV lưu ý: Trước khi quy đồng mẫu nhiều phân số, ta nên đưa các phân số về mẫu dương, rút gọn đến tối giản rồi mới áp dụng quy tắc. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4, 6 trong SGK trang 30 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 2: a) . Vậy = b) = ≠ Vậy ≠ Bài 3: a) = => nên 4 . = 16 . 5 => = = 20 b) = = nên ( + 7) . 3 = 15 . (-2) + 7 = -10 = -17 Bài 4: Bài 6: a) ; BCNN(14, 21) = 42 42 : 14 = 3; 42 : 21 = 2 Vậy ; = b) BCNN(60, 18, 90) = 180 180 : 60 = 3; 180 : 18 = 10; 180 : 90 = 2 Vậy ; = ; - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: + Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết thành phân số như thế nào? + Làm thế nào để ta có thể kiểm tra hai phân số đã cho có bằng nhau hay không? + Làm thế nào để tìm được các phân số bằng phân số đã cho? - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - GV nhấn mạnh HS các bước rút gọn về phân số tối giản, các bước quy đồng mẫu nhiều phân số - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “So sánh các phân số. Hỗn số dương”. KHBD Hình học 6 Tiết 27 BÀI 4: TIA (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến tia. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Năng lực riêng: + Nhận biết và vẽ được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. + Nhận biết các hình ảnh liên quan đến thực tiễn gợi nên tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke... - Một số hình ảnh hoặc video (nếu có điều kiện) có liên quan đến tia để minh họa cho bài học được sinh động. 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát hình ảnh chùm tia sáng và chỉ ra đặc điểm của mỗi tia đó. - GV gọi 1 số HS nêu đặc điểm của mỗi tia đó. => GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tia a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm tia, cách biểu diễn tia và tính chất của tia b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TIA y - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo các bước trong x HĐ1. y O x + Bước 1: Vẽ đường thẳng xy + Bước 2: Lấy điểm O trên đường thẳng xy Khái niệm: Hình gồm điểm O và - Từ đó GV hình thành khái niệm tia, yêu cầu HS một phần đường thẳng bị chia ra bởi đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức điếm O được gọi là một tia gốc O. trọng tâm. - Tia Ox thường được biểu diễn bằng - GV nhấn mạnh cho HS cách biểu diễn tia, tính một vạch thẳng có ghi rõ điểm gốc O O x chất của tia trong nội dung bên dưới khung kiến (Hình 53). Tia Ox không bị giới hạn thức trọng tâm. về phía x. - GV nhắc HS ghi nhớ thêm về cách gọi tên của một số tia ở khung lưu ý. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS Hình 53 đọc và viết được tên của các tia, O A - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS vẽ được một tia bất kì, vẽ được một tia bất kì khi biết gốc và một điểm thuộc tia. - Tia gốc O ở hình trên đựợc đọc và viết là tia OA; không được đọc và - Áp dụng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2. viết là tia AO. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 1 - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Tia IA, ID, IC, IB - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 2 Luyện tập 1, 2 a) Tia AB Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi 1 HS đọc khái niệm tia trong SGK A - Gọi lần lượt 2 HS thực hiện bài Luyện tập 1, 2 B - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. b) Tia BA Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời A của học sinh. B - GV chốt kiến thức về tia Hoạt động 2: Hai tia đối nhau a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm tia đối nhau, cách vẽ hai tia đối nhau b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. HAI TIA ĐỐI NHAU - GV cho HS quan sát hình ảnh đồng hồ lúc 6 giờ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo và trả lời câu hỏi: thành đường thẳng xy được gọi là Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ là hai tia đối nhau. gốc O, kim phút nằm trên tia Ox, kim giờ nằm trên y O x tia Oy (Hình 56) thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì? * Cách vẽ hai tia đối nhau: Bước 1. Dùng thước thẳng vẽ một đường thẳng Bước 2. Vẽ điểm O trên đường thẳng đó Bước 3. Sử dụng hai chữ cái m, n - Từ đó GV hình thành khái niệm hai tia đối nhau, viết vào hai phía của O và sát vào yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung đường thẳng vừa vẽ.Ta nhận được kiến thức trọng tâm. hai tia đối nhau Om và On. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, giúp nhận biết Luyện tập 3 được hai tia đối nhau, hai tia không đối nhau. y x - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, yêu cầu HS vẽ được hai tia đối nhau theo quy trình 3 bước. A B C - Áp dụng làm bài Luyện tập 3 Bốn cặp tia đối nhau là: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ay và Ax; By và Bx; Cy và Cx; Ay - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của và AC giáo viên giao. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1 - Gọi 1 HS đọc khái niệm hai tia đối nhau trong SGK - Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả thực hiện bài luyện tập 3 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về hai tia đối nhau. Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm và tính chất của hai tia trùng nhau b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. HAI TIA TRÙNG NHAU - GV cho HS quan sát hình ảnh đồng hồ lúc Lấy điểm A khác O thuộc tia Ox. Tia Ox 12 giờ và trả lời câu hỏi: và tia OA là hai tia trùng nhau. Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ O A x là gốc O, kim phút nằm trên tia Ox, kim giờ nằm ưên tia Oy (Hình 59) thì hai tia Ox và Hai tia trùng nhau thì phải có chung điểm Oy có đặc điểm gì? gốc Luyện tập 4 n B O m A a) Hai tia OA và Om trùng nhau b) Tia OB và Bn không trùng nhau vì - Từ đó GV hình thành khái niệm hai tia không có chung gốc trùng nhau, yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội c) Hai tia Om và On không đối nhau vì dung trong khung kiến thức trọng tâm, khung chúng không cùng nằm trên một đường lưu ý. thẳng. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, yêu cầu HS phải nhận biết được hai tia trùng nhau, hai tia không trùng nhau. - Áp dụng làm bài Luyện tập 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 4 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1 - Gọi 1 HS đọc khái niệm và tính chất hai tia trùng nhau trong SGK - Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả thực hiện bài luyện tập 4 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về hai tia trùng nhau. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 92 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV - GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập Bài 1: Các tia chung gốc O là: OA, Ox, OB, Oy Bài 2: a) Sai b) Đúng Bài 3: a) Đúng b) Sai

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_25_nam_hoc_2022_2.doc
Giáo án liên quan