Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú

doc33 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 30 Ngày soạn 08/04/2023 KHBD Số học 6 Tiết 85;86 BÀI 6: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được khái niệm số đối của số thập phân. - Biết tìm số đối của số thập phân cho trước. - Biết cộng trừ hai số thập phân bất kì. - Biết sử dụng dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức nhanh và hợp lí. 2. Năng lực Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng: - Có ý thức quan sát đặc điểm các số xuất hiện trong biểu thức rồi vận dụng các tính chất của phép cộng, quy tắc dáu ngoặc để tính nhanh và đúng. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV - Giáo án, SGK, SGV - Phiếu bài học cho HS; - Bảng, bút viết cho các nhóm - Bảng tính chất của phép cộng để trống cột kí hiệu 2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép cộng, phép trừ số thập phân một cách tự nhiên và gần gũi. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ và thực hiện các yêu cầu đặt ra: Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: "Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thù Kristina Marie Knott - chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích cửa Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”. Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây? - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi => Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số đối của số thập phân a) Mục tiêu: - Nắm được khái niệm, tính chất của hai số thập phân đối nhau b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ ĐỐI CỦA SỐ THẬP - GV cho HS nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số PHÂN nguyên đối nhau và cho ví dụ. Giống như số nguyên, mỗi số thập - Yêu cầu HS hình thành khái niệm và tính chất của phân đều có số đối, sao cho tổng hai số thập phân đối nhau của hai số đó bằng 0. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu HS Kết luận: vận dụng khái niệm vừa nêu để tìm số đối của một số Số đối của số thập phân a kí hiệu thập phân cho trước. là - a. Ta có: a + (- a) = 0. - GV yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 1 Lưu ý: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số đối của số thập phân - a là a, - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. tức là - (- a) = a. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện Luyện tập 1 tập 1 Số đối của 12,49 là -12,49 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Số đối của -10,25 là 10,25 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại khái niệm, tính chất của hai số nguyên đối nhau. - Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm trong SGK - Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả của bài luyện tập 1 - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV chốt kiến thức về số đối của số thập phân - HS cần ghi nhớ: Số đối của số thập phân - a là a, tức là - (- a) = a. Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số thập phân dương a) Mục tiêu: - HS thực hiện được phép tính cộng trừ hai số thập phân dương b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính heo THẬP PHÂN các bước như ở tiểu học ở HĐ1 HĐ1: + GV lưu ý HS cách viết: Viết số hạng này dưới a) 32,475 b) 309,48 - số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng dặt + 9,681 125,23 thẳng cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng nhau. 42,156 184,25 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Để cộng, trừ hai số thập phân dương, ta - HS lắng nghe thực hiện theo sự hướng dẫn của làm như sau: GV Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng + GV gọi 1 HS nêu lại các bước cộng, trừ hai số cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng cột với thập phân dương nhau Bước 4: Kết luận, nhận định: Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả phép cộng, trừ các số tự nhiên lời của học sinh Bước 3. Viết dấu “,” ở kết quả thẳng - GV chốt kiến thức cột với các dấu “,” đã viết ở trên. Hoạt động 3: Cộng hai số thập phân bất kì a) Mục tiêu: - HS thực hiện được phép cộng hai số thập phân bất kì b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng làm ví dụ c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cộng hai số thập phân - GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại Quy tắc cộng hai số thập phân (cùng quy tắc cộng hai số nguyên: dấu hoặc khác dấu) được thực hiện Tính: (-7) + (-15) 13 + (-24) giống quy tắc cộng hai số nguyên. - Từ đó, GV đưa ra quy tắc cộng hai số thập - Muốn cộng hai số thập phân âm, ta phân cùng dấu, trái dấu. cộng hai số đối của chứng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 - Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 2 ta làm như sau: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nếu số dương lớn hơn hay bằng số - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực số đối của số âm. hiện bài luyện tập 2 + Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số Bước 3: Báo cáo, thảo luận: âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ quả. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2 Luyện tập 2 - HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (-16,5) + 1,5 = - (16,5 – 1,5) = - 15 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, chốt kiến thức về quy tắc cộng hai số thập phân Hoạt động 4: Tính chất của phép cộng số thập phân a) Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất của phép cộng số thập phân b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giống như phép cộng số nguyên, phép - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số thập phân cũng có các tính cộng hai số nguyên đã được học, chất: giao hoán, kết hợp, Cộng vổi số 0, cộng với số đối. - Sau đó, GV cho HS phát biểu các tính chất của phép cộng số thập phân bằng lời và kí hiệu. Luyện tập 3 - GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3. 89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72) - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 3 = (89,45 + 0,55) – (3,28 + 6,72) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 90 – 10 = 80 - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS phát biểu các tính chất của phép cộng số thập phân - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về các tính chất của phép cộng số thập phân. - GV nhấn mạnh: Dựa vào các tính chất này, ta có thể tính nhanh giá trị biểu thức trong một số trường hợp. Hoạt động 5: Trừ hai số thập phân a) Mục tiêu: - HS thực hiện được phép trừ hai số thập phân b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Trừ hai số thập phân - GV yêu cầu HS làm ví dụ sau để hình dung lại quy Cũng như phép trừ số nguyên, để tắc trừ hai số nguyên: trừ hai số thập phân ta cộng số bị Tính: (-53) – 8 (-32) – (-19) trừ với số đối của số trừ. - Từ đó, GV đưa ra quy tắc trừ hai số thập phân Luyện tập 4 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD4 (-14,25) – (- 9,2) - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 = (-14,25) + 9, 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = - (14,25 – 9,2) - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. = - 5,05 - HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực hiện, ghi chép vào vở. - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 4 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 4 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV chốt kiến thức về quy tắc trừ hai số thập phân Hoạt động 6: Quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc dấu ngoặc với các phép tính cộng, trừ số thập phân b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Quy tắc dấu ngoặc - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc với số Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập nguyên, từ đó GV kết luận về quy tắc dấu ngoặc đối phân giống như quy tắc dấu ngoặc với số thập phân đối với số nguyên. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, sử dụng quy - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng tắc dấu ngoặc, tính chất giao hoán của phép cộng để trước thì dấu các số hạng trong tính nhanh trên cơ sở đưa về tính các kết quả tròn ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu trăm trước. ngoặc có dấu (-) đứng trước, ta phải - Yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 5 đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Khi đưa nhiều số hạng vào trong - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. dấu ngoặc và để dấu (-) đứng trước - HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực hiện, ghi chép vào vở. thì ta phải đổi dấu của tất cả các số - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập hạng đó. 5 Luyện tập 5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37 - HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ = (19,32 + 10,68) – (8,63 + 11,37) - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 5 = 30 – 20 = 10 - HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh. - GV nhấn mạnh: Dựa vào quy tắc này, ta có thể tính nhanh giá trị của biểu thức trong một số trường hợp. - GV nhắc nhở HS: Căn cứ vào đặc điểm, quan hệ của các số xuất hiện trong biểu thức rồi áp dụng các tính chất của phép cộng, quy tắc dấu ngoặc để thực hiện tính toán một cách nhanh chóng và hợp lí. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 51 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV: Bài 1: a) 324,82 + 312,25 = 637,05 b) (- 12,07) + (- 5,79) = - ( 12,07 + 5,79) = - 17,86 c) (- 41,29) - 15,34 = - ( 41,29 + 15,34) = - 56,63 d) (- 22,65) - (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = - 21,53 Bài 2: a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77) = ( 29,42 + 20,58 ) - ( 34,23 + 25,77) = 50 - 60 = - 10 b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9) = (- 212,49 - 87,51) + 99,1= - 300 + 99,9 = - 200,1 Bài 3: a) Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m) - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Tính một cách hợp lí a) 43,125 + (-50,02) + 56,875 b) 56,75 + (-4,36) + 3,25 + (-5,64) c) 25,67 + 14,33 - 3,61 – 16,39 Bài 2: Có 3 sợi dây: sợi dây thứ nhất dài 4,15 m, sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thứ nhất 1,2 m, sợi dây thứ ba ngắn hơn sợi dây thứ hai 0,15 m. Tính độ dài sợi dây thứ ba. - HS thảo luận hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia số thập phân”. KHBD Tin học 6 Tiết 30 BÀI 1. KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Biết được thuật toán rất thông dụng, có nhiều việc thường ngày ta vẫn thực hiện theo thuật toán. - Diễn tả được sơ lược thuật toán là gì, nêu được ví dụ minh họa khái niệm thuật toán. 2. Năng lực tin học - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tin học: - Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; - Hợp tác trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, bảng phụ, máy chiếu... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV giới thiệu nội dung, HS lắng nghe c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV lấy ví dụ về thuật toán trong đời sống hằng ngày và giới thiệu cho HS biết. Sau đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thuật toán trong cuộc sống hằng ngày a) Mục tiêu: Diễn tả được sơ lược thuật toán là gì, nêu được ví dụ minh họa khái niệm thuật toán. b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thuật toán trong cuộc sống - GV cho HS đọc hoạt động 1, chia nhóm, hằng ngày thảo luận, thực hiện yêu cầu. HĐ1 - GV giảng giải cho HS hiểu rõ khái niệm - Bài thơ cho biết cách giải quyết thuật toán bằng cách lấy ví dụ về một quy bài toán tính diện tích hình thang. trình công việc hằng ngày. GV cần phải mô - Các bước giải bài toán đó theo tả tường minh thuật toán: đánh số từng bước từng bước: rõ ràng, liệt kê đầy đủ, không làm tắt, không + B1: Cộng số đo đáy lớn và đáy bỏ qua các thao tác. bé - GV giải thích thuật ngữ “thuật toán” cho + B2: Đem kết quả bước 1 nhân HS hiểu rõ. với số đo chiều cao Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + B3: Đem kết quả bước 2 chia 2 - HS thảo luận, thực hiện HĐ1 Ghi nhớ: - HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép ý Những việc làm hằng ngày, nếu chính vào vở mô tả đúng cách thành một quy Bước 3: Báo cáo, thảo luận trình từng bước đều có thể coi là - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm thuật toán. mình. - HS nhắc lại kiến thức về thuật toán. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Bài toán và thuật toán a) Mục tiêu: Biết được bài toán và thuật toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, ghi chép c) Sản phẩm: HS tiếp nhận kiến thức mới d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Bài toán và thuật toán - GV cho HS đọc thông tin, yêu cầu HS trả lời: - Bài toán: một vấn đề cần giải + Bài toán là gì? quyết được phát biểu chặt chẽ và + Thuật toán là gì? nêu rõ ràng đầu vào là gì, đầu ra + Giữa thuật toán và bài toán có mối quan hệ là gì. như thế nào? - Thuật toán: một quy trình chặt - GV giảng giải cho HS hiểu: Bài toán cần chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ được phát biểu chặt chẽ và nêu rõ ràng đầu trình tự thực hiện để giải một bài vào là gì, đầu ra là gì. Điều này cho thấy, đầu toán. vào, đầu ra là các yếu tố thể hiện mối quan hệ - Trong tin học, bài toán và thuật mật thiết giữa bài toán và thuật toán. Ví dụ, bài toán có liên quan chặt chẽ toán tìm kiếm phần tử trong một dãy sẽ có các với nhau. thuật toán khác nhau tùy theo dãy đầu vào đã được sắp thứ tự hay chưa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, nắm bắt nội dung chính Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày lại cách thực hiện. - HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Vận dụng thuật toán trong cuộc sống hằng ngày a) Mục tiêu: Biết cách vận dụng thuật toán vào cuộc sống thực tiễn b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Vận dụng thuật toán trong - GV giới thiệu: Vận dụng thuật toán trong cuộc sống hằng ngày cuộc sống hằng ngày là tiếp tục phát triển ý - Xác định nó như một bài toán: tưởng hiểu thuật toán như một quy trình công đầu vào có những gì, đầu ra có việc sẽ hình thành tư duy thuật toán, tạo động những gì. lực “tin học hóa”. - Chia bài toán thành nhiều phần, - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 sgk, đưa mỗi phần là một bài toán con nhỏ ra các bước áp dụng thuật toán vào cuộc sống. hơn. Nêu việc phải làm để giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ quyết từng bài toán nhỏ. - HS lắng nghe, nắm bắt nội dung chính - Sắp xếp trình tự các việc phải - HS đọc thông tin, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. làm cho hợp lí, việc nào làm Bước 3: Báo cáo, thảo luận trước, việc nào làm sau. - GV gọi HS đứng dậy trình bày các bước áp dụng thuật toán vào cuộc sống Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 81 sgk. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Bài 1: Tên bài toán: “Tìm một ảnh đồng hồ thông minh trên Internet”. • Đầu vào: Sử dụng Internet • Đầu ra: Một ảnh đồng hồ thông minh Thuật toán: • B1: Khởi chạy máy tìm kiếm, ví dụ google • B2: Gõ nhập từ khóa tìm kiếm “đồng hồ thông minh” • B3: Chọn một ảnh trong kết quả hình ảnh “đồng hồ thông minh”. Bài 2: Mô tả thuật toán: • B1: Từ cổng trường đi ra rẽ tay trái • B2: Đi thẳng cho đến ngã tư đầu tiên • B3: (Tại ngã tư này) rẽ tay trái • B4: Đi thẳng cho đến ngã ba đầu tiên • B5: (Tại ngã ba này) rẽ tay phải • B6: Đi thẳng cho đến ngã ba đầu tiên • B7: (Tại ngã ba này) rẽ tay phải • B8: Đi thẳng cho đến chỗ đường ngoặt sang trái • B9: Đi theo đường thẳng ngoặt sang trái thẳng đến nhà Quân. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra kết quả. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 84sgk. - HS hình thành nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Vận dụng: Bản liệt kê tuần tự các bước làm cho nhân vật chuyển động là một thuật toán. Tự kiểm tra: Câu 1: Đáp án trả lời đúng là 4) Cần làm cả ba việc trên - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài học. KHBD Đại số 9 Tiết 58 §6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu hệ thức Víet - Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 - Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0. Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3- Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai hay không? Đó là cách làm nào? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN Hoạt động 1: Hệ thức vi ét a) Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản. b) Nội dung: Hê thức vi - et c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: 1. Hệ thức Vi–ét. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Kí hiệu: b2 4ac GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của ? 1 phương trình bậc hai: -b+ -b- 2b b x x ax2 + bx + c = 0 (a 0) khi V > 0. Nếu V = 1 2 2a 2a 2a a 0 -b+ -b- b2 b2 4ac c x .x . 1 2 2a 2a 2 a Yêu cầu HS làm ? 1 , ? 2 , ? 3 4a * Định lý: (sgk.tr51) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ?2 Phương trình: 2x2 – 5x + 3 = 0 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực a) a = 2; b = –5; c = 3 hiện nhiệm vụ a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) Thay x1 = 1 vào phương trình ta có: + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 2.12 – 5.1 + 3 = 0 nhận xét x1 = 1 là một nghiệm của phương - Bước 4: Kết luận, nhận định: trình GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát c c) Theo hệ thức Vi–ét: x 1.x2 = , có a x1= 1 c 3 x2 = = a 2 * Tổng quát: (sgk.tr51) ? 3 Phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0 a) a = 3; b = 7; c = 4 a – b + c = 3 – 7 + 4 = 0 b) Thay x1 = –1 vào phương trình ta có: 3.(–12) + 7.(–1) + 4 = 0 x1 = –1 là một nghiệm của phương trình c c) Theo hệ thức Vi–ét x 1.x2 = , có x1 a =–1 c 4 x2 = – = – a 3 Nhiệm vụ 2: * Tổng quát: (sgk.tr51) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. ? 4 GV: Yêu cầu HS làm ? 4 a) Phương trình – 5x2 + 3x + 2 = 0 có : + Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học a = -5, b = 3, c = 2 tập để củng cố a + b + c = -5 + 3 + 2 = -2 + 2 = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vậy phương trình có hai nghiệm : x 1 = 2 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV 1 , x2 = 5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) Phương trình 2004x2+ 2005x + 1 = 0 3 có: HS báo cáo kết quả a) x1 = 1; x2 = ; 5 a = 2004, b =2005, c = 1 - Bước 4: Kết luận, nhận định: a - b + c = 2004 - 2005+ 1 = -1 + 1 = 0 GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x 1, x2 là hai Vậy phương trình có hai nghiệm : nghiệm của phương trình ax 2 + bx + c = 0 b c 1 thì x1+x2 = và x1. x2 = , ngược lại x1 = -1 , x2 = a a 2004 nếu hai số u và v thỏa mãn u+ v = S và uv = P thì chúng có thể là nghiệm của một phương trình nào đó không? Hoạt động 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng a) Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng. b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. 2. Tìm hai số biết tổng và tích của GV: Có thể tìm 2 số biết tổng và tích của chúng chúng, hoặc nếu biết tổng và tích 2 số thì 2 Bài toán: Tìm hai số biết tổng của số có thể là nghiệm của 1 phương trình chúng bằng S và tích của chúng bằng nào không? Ta xét bài toán P. + Yêu cầu HS chọn ẩn số và lập phương Giải: trình. Phương trình này có nghệm khi nào? Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai sẽ là: (S – x)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_30_nam_hoc_2022_2.doc
Giáo án liên quan