Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/9/2022
§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. HS
hiểu được tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam
giác vuông có một góc bằng .
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc
nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.
3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong
tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
NLHT: NL tư duy, phân tích, sử dụng ngôn ngữ.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Cho hai tam giác vuông ABC và
A’B’C’ ( AA ' 900 ) và BB '. khi
Hãy cho biết ABC và ABC''' đồng góc B bằng góc B’
AB AC
dạng với nhau khi nào? Khi hoặc
Hãy viết tỉ số đồng dạng ABAC''''
AB AC BC
của chúng? Tỉ số đồng dạng:
Yêu cầu viết các tỉ lệ thức về các ABACBC''''''
AB AB'''''' AC AC AC AC
cạnh, mà mỗi vế là tỉ số giữa 2 cạnh ; ; ;...
của cùng một tam giác BC BC'''''' BC BC AB AB
Yêu cầu Hs nhận xét về tỉ số giữa Mọi ABC vuông tại A, có Bˆ luôn có các tỉ số:
cạnh đối và cạnh kề của góc B AB AC AC AB
; ; ;
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS BC BC AB AC
thực hiện nhiệm vụ không đổi, không phụ thuộc vào từng tam giác, mà chúng
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu phụ thuộc vào độ lớn của góc
của HS
GV chốt lại kiến thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm TSLG của một góc nhọn
Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm TSLG của góc nhọn.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa và viết được kí hiệu về TSLG của góc nhọn
NLHT: NL áp dụng các tỉ số lượng giác để tính độ dài các đoạn thẳng.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Khái niệm tỷ số lượng giác của một góc
GV khẳng định: Khi hai tam giác vuông đã đồng nhọn
dạng có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng a/ Mở đầu:(SGK)
với mỗi góc nhọn, tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề, tỷ B
số cạnh kề và cạnh đối, giữa cạnh kề và cạnh huyền
là như nhau.
Cho HS đọc nội dung ?1.
Xét ABC vuông tại A. CMR: A C
AC
a) 450 1 ?1:SGK.
AB Giải:
a) ( hình 1) = 450
AC
b) 600 3 vuông cân tại A nên
AB
HS: thảo luận nhóm và trả lời miệng. AB =AC
HS: a) ( hình 1) = 450
ABC vuông cân tại A nên Ngược lại nếu AC = AB
AC
AB =AC 1 C
AB C
AC M
Ngược lại nếu 1 AC = AB vuông
AB
cân tại A hay = 450
B
A B
A
BC
b) BC 6000 30 AB
2
BC2 AB
Cho AB = a BC = 2a.
22 22
AC BC BC (2a ) a a 3
AC a 3
Vậy 3
AB a
AC
Ngược lại 3 AC AB33 a
AB
GV chốt lại độ lớn của không phụ thuộc vào các BC AB22 AC 2 a
tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề, tỷ số cạnh kề và cạnh gọi M là trung điểm của BC ta có
đối, giữa cạnh kề và cạnh huyền . Các tỷ số này BC
AM = BM = = a = AB
2 chỉ thay đổi khi độ lớn các góc nhọn thay đổi và ta AMB đều nên 600
gọi chúng là tỷ số lượng giác của góc nhọn . b) Định nghĩa: (SGK)
AC AB
GV : ABC vuông tại A, đặt B rồi giới thiệu sin = cos =
định nghĩa theo SGK. HS nghe giảng bài. BC BC α
AC AB
tan = cot =
AB AC
?2 (SGK)
AB AC A
sin = cos =
BC BC
AB
tan =
AC B C
GV yêu cầu HS làm ?2 (SGK) AC
cot =
Viết tỷ số lượng giác của C ABB
HS: đứng tại chỗ trả lời Ví dụ1: (SGK)
Ví dụ 2:( SGK)
A C
GV hướng dẫn HS giải các ví dụ theo SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT:
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV:Hướng dẫn hs giải bài tập 10(SGK tr 76). Bài 10 sgk
GV:Gọi một hs lên bảng vẽ hình. P
H:Xác định cạnh đối, cạnh kề của góc Q bằng 34 0 và
cạnh huyền của tam giác vuông?
H:Viết công thức tính các TSLG của góc Q? M Q
OP
Đ: sinQ = sin34 0 = ,
PQ sinQ = sin34 = ,
OQ OP OQ
cos34 0 = , tan34 0 = , cot34 0 = .
PQ OQ OP cos34 = ,
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS tan34 = ,
GV chốt lại kiến thức
cot34 = . *HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một
trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc
biệt để giải toán.
- Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77).
§2. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu
được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tỷ số lượng giác của
các góc 300, 450, 600 thông qua các ví dụ. Hiểu được cách dựng các góc khi cho biết một trong
các tỷ số lượng giác của nó.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một
góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.
3- Về phẩm chất: Linh hoạt, tập trung, tích cực, tự giác, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) M
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1: Cho tam giác MNP vuông tại P. Hãy viết tỷ số lượng giác của M
HS 2:Chữa bài tập 11 SGK .
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) N
Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được sự tương quan giữa hai kiến thức đã học vàP
Sắp được học
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV yêu cầu HS mở SGK và nêu vấn đề: qua ví dụ 1 và 2 ta thấy Hs nêu dự đoán
nếu cho góc nhọn thì ta tính được tỷ số lượng giác của nó.
Ngược lại cho một tỷ số lượng giác của góc thì ta có thể dựng
được góc đó hay không?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Dựng góc nhọn khi biết TSLG của nó.
Mục tiêu: Hs biết cách dựng góc nhọn khi biết TSLG của góc đó
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Hs Dựng được góc nhọn khi biết TSLG của góc đó NLHT: NL dựng hình.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. Ví dụ 3:(SGK)
GV: Một bài toán dựng hình phải thực theo những bước y
nào? B
HS: Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứng 1
minh, biện luận. 3
GV: Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực hiện hai
bước: Cách dựng và chứng minh. x
O 2 A
H: Nêu công thức tính tan ?
Hs trả lời theo định nghĩa Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng
H: Để dựng góc nhọn ta cần dựng tam giác vuông có làm đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho
cạnh ntn? OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho
Đ: Dựng tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 2 và OB = 3.
3. Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta
H: Để dựng tam giác vuông thoã mãn điều kiện trên ta có tan = tanB =
dựng yếu tố nào trước, yếu tố nào sau?
Đ: Ta dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm
đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho Ví dụ 4:(SGK)
OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3. y 1
GV: Vừa hỏi vừa hướng dẫn hs dựng hình.
H: Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc ? Vì sao? M
Đ: Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có 2
OA 2 1
tan = tanB =
OB 3
x
GV: Giới thiệu VD4, sau đó gọi 1 hs khá thực hiện ?3. O N
HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv.
Cách dựng:
Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng
làm đơn vị. Trên tia Oy lấy điểm M sao
cho OM = 1. Lấy điểm M làm tâm, vẽ
cung tròn bán kính 2. Cung tròn này cắt tia
Ox tại N. Khi đó góc ONM bằng .
GV: Giới thiệu chú ý và gọi 1 hs giải thích chú ý. Chứng minh: Thật vậy, ta có
OM 1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ sin = sin N = = 0,5.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ON 2
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Mục tiêu: Hs nắm được định lý về TSLG của hai góc phụ nhau
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Nêu được TSLG của hai góc phụ nhau
NLHT: NL tính được TSLG của một góc dựa vào góc còn lại dựa vào TSLG của hai góc phụ
nhau
NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí: (SGK)
GV: Cho hs làm ?4 bằng hoạt động nhóm như sau: sin = cos
Nhóm 1: Lập tỉ số sin và cos rồi so sánh.
Nhóm 2: Lập tỉ số cos và sin rồi so sánh cos = sin
Nhóm 3: Lập tỉ số tan và cotan rồi so sánh. tan = cotan
Nhóm 4: Lập tỉ số cotan và tan rồi so sánh. cotan = tan
HS: Từng nhóm thực hiện theo yêu cầu của gv. Đại diện
nhóm trình bày kết, các nhóm nhận xét, đánh giá bài
làm.
H: Qua bài tập trên có nhận xét gì về các TSLG của hai
góc phụ nhau?
Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia,
tang góc này bằng côtang góc kia.
GV: Giới thiệu định lí.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4. TÌm hiểu bảng TSLG của các góc đặc biệt
Mục tiêu: Hs nắm được bảng TSLG của các góc đặc biệt
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Hs sử dụng được bảng TSLG của các góc đặc biệt để tính toán
NLHT: NL vận dụng.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. Bảng TSLG của các góc đặc biệt: (SGK)
GV: Cho hs làm bài tập điền vào chỗ trống:
sin 45 0 = cos = ; tan = cotan 45 = Chú ý: (SGK)
sin 30 = cos = ; cos 30 = sin =
tan = cotan 60 = ; cotan = tan = 3 .
HS: Thực hiện:
GV: Qua bài ta rút ra bảng TSLG của các góc đặc biệt.
GV giới thiệu bảng.
HS: Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập.
GV: Giới thiệu hs VD7.
H: Qua VD7 dể tính cạnh của tam giác vuông ta cần các
yếu tố nào?
Đ: Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn.
GV: Giới thiệu chú ý để viết các TSLG gọn hơn.
HS: Nghe và vận dụng để ghi cho đơn giản
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải các bài toán về TSLG của góc nhọn.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. Ta có: AC = 9 dm, BC = 12 dm. theo đ.lí
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình bài 11 và tính các TSLG Pitago, ta có AB = 15 dm
của góc B. AC 9 3
Vậy sin B = = ,
HS: Vẽ hình và thực hiện giải AB 15 5
H: Hai góc A và B có quan hệ gì? Từ đó hãy suy ra các tương tự
TSLG của góc A? 4 3 4
cos B = , tan B = , cot B = .
Cho HS làm bài tập 12.(có thể theo nhiều hình thức 5 4 3
:Điền khuyết, trắc nghiệm, chọn kết quả ở cột 1 và cột sin 60 = cos 30 ;
2 để ghép thành đẳng thức đúng. cos 75 = sin 15 ;
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ sin 52 30’ = cos 37 30’;
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS cotan 82 = tan 8 ;
GV chốt lại kiến thức tan 80 = cotan 10 .
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết
một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các
góc đặc biệt để giải toán.
- Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77).
- HD: Bài 13: Cách làm giống như VD3, VD4.
0
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_bai_2_ti_so_luong_giac_cua_goc_nhon.pdf



