Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 1+2, Chương I: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

pdf9 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 1+2, Chương I: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/9/2022 Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Tiết 1: CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. - Xác định được các căn bậc hai của các số không âm. 2. Về năng lực: - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Giáo viên: Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung cao (M1) (M2) (M3) (M4) Nắm được Tìm được căn bậc So sánh được Căn bậc định nghĩa căn hai số học của số a hai căn bậc hai hai bậc hai III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. NỘI DUNG SẢN PHẨM 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khởi động): GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Hs nắm được căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm bàn, - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng phụ - Sản phẩm: - Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề. - GV nhắc lại các kiến thức về căn bậc hai đã học ở 1. Căn bậc hai: lớp 7 a) Định nghĩa: - Cho HS làm ?1 Với a > 0, số được gọi là căn GV lưu ý hai cách trả lời: bậc hai số học của a. Số 0 được Cách 1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai. gọi là căn bậc hai số học của 0. Cách 2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai. b) Ví dụ Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9. Mỗi số dương Căn bậc hai số học của 36 là 36 có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên –3 cũng là ( = 6) căn bậc hai của 9. Căn bậc hai số học của 3 GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn dắt đến định nghĩa như là 3 sau: 3 là căn bậc hai số học của 9; 2 là căn bậc hai số c) Chú ý: học của 2; a là căn bậc hai số học của a * Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 x 0 xa 2 - GV: Nêu ví dụ 1 như SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví xa dụ? - GV: Giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2 - GV: Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu. * GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ trên. - GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS. GV nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “Với các số a, b 2. So sánh các căn bậc hai số không âm, nếu ab thì ab ”, rồi yêu cầu HS học. lấy ví dụ minh họa * Định lí: GV giới thiệu khẳng định ở SGK và nêu định lý tổng Với hai số a và b không âm, ta có: hợp cả hai kết quả trên. a < b < b Đối với lớp khá gv yêu cầu hs chứng minh định lý Định lý trên được ứng dụng để ta đi so sánh các số và giới thiệu ví dụ 2 Cho HS làm ?4 Ngoài ra định lý trên còn được dùng để giải các bài toán tìm x, GV giới thiệu ví dụ 3 - Làm ?5 ?4/Tr6: GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. a/ 4 16 ; 16 > 15 Qua bài làm GV nhận xét về cách trình bày, về nên 16 15 . Vậy 4> 15 những lỗi mà HS hay mắc phải để lưu ý cho HS b/ 39 ; 11 > 9 nên 11 9 .Vậy 11 > 3 Ví dụ 3 : Xem SGK/6 ?5/Tr6 a/ 1= 1 nên x 1 có nghĩa là x 1 . Vì x 0 nên xx 11 . Vậy x > 1 b/ 3= 9 nên x 3 có nghĩa là x 9 . Vì x 0 nên xx 9 9 . Vậy 0 x < 9 3.Hoạt động 3: Luyện tập *Mục tiêu: củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so sánh các CBH - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng nhóm - Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh, nhóm hs - Năng lực: Tư duy, phân tích, tổng hợp *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK) *Cách thức tiến hành hoạt động: + Giao nhiệm vụ: - Bài tập 1: Hoạt động cá nhân - Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi *Thực hiện nhiệm vụ: Bài 1: 121 11; 144 12; 169 13; 225 15; 256 16; 324 18; 361 19; 400 20 Do đó: CBH của 121 là 11;CBH của 144 là 12; CBH của 169 là 13; CBH của 225 là 15; CBH của 256 là 16; CBH của 324 là 18;CBH của 361 là 19; CBH của 400 là 20; Bài 2: So sánh : a) Ta có:24 .Vì : 43 nên : 23 b) Ta có:6 36 .Vì : 36 41 nên 6 41 c) Ta có:7 49 .Vì: 49 47 nên 7 47 +Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả * Đánh giá hoạt động của Hs: -Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau -Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập 4. Hoạt động 4: Vận dụng – 8 phút *Mục tiêu: - Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán - Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu thức khó hơn - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm nhỏ - Phương tiện và thiết bị dạy học: Bảng nhóm. - Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh - Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề. *Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau: Bài 1: Tính: a) 25 9 16 b) 0,16 0,01 0,25 c)( 3)2 ( 2) 2 ( 5) 2 Bài 2: So sánh: a) 7 15 và 7 b) 2 11 và 34 *Cách thức tiến hành hoạt động: + Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm + Thực hiện nhiệm vụ + Các nhóm báo cáo kết quả: Bài 1: a) 25 9 16 4 b) 0,16 0,01 0,25 1 c)(3)2 (2) 2 (5) 2 6 Bài 2:a) 7 15 7 b) 2 11 3 4 +Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ;Gv chốt lại Hoạt động hướng dẫn về nhà + Qua tiết học các em đã hiểu thế nào là căn bậc hai số học của một số không âm. + Biết cách so sánh hai căn bậc hai số học . + Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK + GV hướng dẫn HS BT5: Tính diện tích hình vuông từ đó tìm cạnh của hình vuông. + Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : TIẾT 02: §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC AA2 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT AA2 . - HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của A . Biết cách chứng minh định lý a2 | a | và biết vận dụng hằng đẳng thức A2 | A | để rút gọn biểu thức. 2. Về năng lực: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung cao (M1) (M2) (M3) (M4) Căn thức Nắm được Tìm được điều Giải được một bậc hai định nghĩa căn kiện để căn thức số bài tập cơ và HĐT thức bậc hai có nghĩa bản. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) 1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG : Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Hs Trả lời Tính: 16 ..... ; 25 ...... 1,44 ..... ; 0,64 ...... H: Tính: 3. 75 ? Hs nêu dự đoán Gv dẫn dắt vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa NỘI DUNG SẢN PHẨM Hoạt động 1: Định lý: 1) Căn thức bậc hai GV giao nhiệm vụ học tập. ?1(sgk) - GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực Theo Pitago trong tam giác vuông ABC hiện ?1 (sgk) có: AC2 = AB2 + BC2 - ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính AB = AC 2 BC 2 AB = 25 x 2 như thế nào. * Tổng quát ( sgk) - GV giới thiệu về căn thức bậc hai. A là một biểu thức A là căn thức bậc ? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức hai của A . bậc hai. xác định khi A lấy giá trị không âm ? Căn thức bậc hai xác định khi nào. Ví dụ 1 : (sgk) - GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS 3x là căn thức bậc hai của 3x xác cách tìm điều kiện để một căn thức được định khi 3x 0 x 0 . xác định. ?2(sgk) ? Tìm điều kiện để 3x 0 . HS đứng tại chỗ Để 5 2x xác định ta phái có : trả lời . - Vậy căn thức bậc hai trên xác định 5- 2x 0 2x 5 x 5 x 2,5 khi nào ? 2 - Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện Vậy với x 2,5 thì biểu thức trên được ?2 (sgk) xác định. - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai. GV giao nhiệm vụ học tập. 2) Hằng đẳng thức A2 A - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã ?3(sgk) - bảng phụ chuẩn bị sẵn. - GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. a - 2 - 1 0 1 2 3 - Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng 2 nhóm , sau đó gọi 1 em đại diện lên bảng a 4 1 0 1 4 9 điền kết quả vào bảng phụ. 2 1 0 1 2 3 - Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả của phép khai phương a 2 . ? Hãy phát biểu thành định lý. - GV gợi ý HS chứng minh định lý trên. ? Hãy xét 2 trường hợp a 0 và a < 0 sau * Định lý : (sgk) 2 đó tính bình phương của a và nhận xét. - Với mọi số a, a a 2 ? vậy a có phải là căn bậc hai số học của a * Chứng minh ( sgk) không Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. * Ví dụ 2 (sgk) GV ra ví dụ áp đụng định lý, hướng dẫn HS a) 122 12 12 làm bài. 2 - Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 b) ( 7) 7 7 và ví dụ 3. * Ví dụ 3 (sgk) - HS thảo luận làm bài, sau đó Gv chữa bài a) ( 2 1)2 2 1 2 1 (vì 2 1) và làm mẫu lại. - Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý b) (2 5)2 2 5 5 2 (vì 5 >2) các giá trị tuyệt đối. *Chú ý (sgk) - Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A A2 A nếu A 0 là một biểu thức. A2 A nếu A < 0 - GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài *Ví dụ 4 ( sgk) rút gọn . 2 ? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai a) (x 2) x 2 x 2 ( vì x 2) của biểu thức trên . b) a6 a3 a3 ( vì a < 0 ) ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. *Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa với các căn thức phức tạp -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập rút gọn *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12;21 (SBT) *Cách thức thực hiện: +Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân,cặp đôi +Thực hiện nhiệm vụ: 2 2 Bài 12:b) xác định khi 00 x x2 x2 4 4 c) xác định khi 03 x x 3 x 3 5 5 d) xác định khi 0 x2 6 0 x2 6 x2 6 Bài 21:a)423 3 (1 3)2 1 3 3 31 3 1 b)11623 2 (3 2)2 3 23 23 23 23 222 dx)4168 xxx22 4(4) x xxxxx 4 4 4 428 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. - chuẩn bị bài cho tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_12_chuong_i_can_bac_hai_can_bac.pdf
Giáo án liên quan