Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 25, Bài: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 25, Bài: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2022
TIẾT 25: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: +Hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và điều kiện để
mỗi vị trí tương ứng có thể xảy ra; Hiểu các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn, tiếp
điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến.
2. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của
bản thân, tái hiện kiến thức
3.Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được số VTTĐ của đường thẳng với đường tròn và
các giao điểm
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của Hs.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Chúng ta đã biết VTTĐ của hai đường thẳng. Vậy nếu có một đường Hs nêu dự đoán
thẳng và đường tròn, sẽ có mấy VTTĐ? Mỗi trường hợp có mấy điểm
chung?
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- Mục tiêu: Hs nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Hs nắm được các
hệ thức liên hệ giữa khoảng cách từ tâm ĐT đến đường thẳng và bán kính của ĐT
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được số giao điểm trong từng trường hợp
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng
Gv cho Hs suy nghĩ trả lời ?1. Từ đó giáo viên và đường tròn.
giới thiệu về ba vị trí tương đối của đường thẳng ?1 Vì nếu đường thẳng và đường tròn có
và đường tròn. ba điểm chung thì lúc đó đường tròn đi
GV giới thiệu : qua ba điểm thẳng hàng là vô lý (theo sự
+ Vị trí cắt nhau của đường thẳng và đường tròn xác định của đường tròn)
+ Cát tuyến H: Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH =? a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:
H: Nếu đường thẳng a không đi qua tâm O thì (sgk.tr107)
OH thế nào với R? Nêu cách tính AH, HB theo A O B O
a
H R
OH và R? A B
a H
Gv Hướng dẫn Hs chứng minh khẳng định trên a) b)
qua ?2
GV: Gợi ý : Xét hai trường hợp: OH < R và HA = HB = R 2 OH2
+ Khi AB đi qua tâm ?2
+ Khi AB không đi qua tâm + Khi AB đi qua tâm, ta có : OH = 0 < R
+ Khi AB không đi qua tâm :Kẻ OH
AB
Xét tam giác OHB vuông tại H, ta có:
OH < OB nên OH < R (đpcm)
Lưu ý: Khi A B thì OH =? b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc
H: Khi đó đường thẳng và đường tròn có mấy nhau: (Sgk.tr108)
điểm chung?
GV giới thiệu các thuật ngữ: O O
+ Tiếp tuyến + Tiếp điểm
H: Có nhận xét gì về OC với đường thẳng a và a
C H a C H D
độ dài khoảng cách OH? a) b)
GV: Hướng dẫn HS chứng minh bằng phương
pháp phản chứng như SGK Định lý: (sgk.tr108)
H: Phát biểu kết quả trên thành Định lý? c) Đường thẳng và đường O
H: So sánh khoảng cách OH từ O đến đường tròn không giao nhau:
thẳng a và bán kính của đường tròn? (sgk.tr108) a H
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện OH > R
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường
Gv cho Hs tìm hiểu nội dung trong sgk. Gv tròn đến đường thẳng và bán kính của
treo bảng phụ và giới thiệu bảng tóm tắt như đường tròn.
sgk.tr109. Gv Tổ chức cho Hs hoạt động * Bảng tóm tắt: (Sgk.tr109) O
?3 3 5
nhóm làm?3 trong 3-5p rồi gọi Hs đại diện a
nhóm trình bày. a) Đường thẳng a và đường B H C
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện tròn cắt nhau tại 2 điểm vì d
nhiệm vụ < R
2 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của b) Ta có: HC = HB = R OH
HS = 52 32 = 4 (cm) BC = 8 (cm)
GV chốt lại kiến thức
C.HOẠT ĐỘNG 3: . LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được các VTTĐ của đường thẳng và ĐT trong trường hợp cụ
thể.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 17 sgk
GV giới thiệu bài tập 17 trang 109 SGK. R d VTTĐ của đ.thg và ĐT
Hãy điền vào chỗ trống ( ) trong bảng sau 5cm 3cm Đ.thg và ĐT cắt nhau
R d VTTĐ của đ.thg và ĐT 6cm 6cm Đ.thg và ĐT tiếp xúc nhau
5cm 3cm 4cm 7cm Đ.thg và ĐT không giao
6cm Đ.thg và ĐT tiếp xúc nhau nhau
4cm 7cm
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Làm bài 18;19;20 (SGK /T10)- Học thuộc các Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
ĐL, KL
TIẾT 26: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của
bản thân, tái hiện kiến thức
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết tham khảo bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Hs bước đầu nêu được cách để xác định một đường thẳng là tiếp tuyến của
đường tròn.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
H: Trong tiết học hôm trước, chúng ta đã biết về khái niệm Hs nêu dự đoán
tiếp tuyến của đường tròn. Làm thế nào để nhận biết một
đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn?
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- Mục tiêu: Hs nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Hs vận dụng
các kiến thức trên vào giải bài toán cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Các định lí sgk
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
Gv cho Hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết TT của đường tròn.
đường tròn ở bài trước. Giới thiệu thêm một dấu Định lí: (Sgk.tr110)
hiệu khác và hướng dẫn Hs chứng minh dấu hiệu
đó. GT C a, C (O); a OC
H: Qua bài học hôm trước, chúng ta đã có cách KL a là tiếp tuyến của (O)
nào để nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?
GV: Treo bảng phụ ghi 2 dấu hiệu nhận biết tiếp
O
tuyến của đường tròn.
GV vẽ hình: Cho đường tròn (O), lấy một điểm
C thuộc (O). Qua C vẽ đường thẳng a vuông góc Chứng minh : a C
với bán kính OC. Ta có OC a, vậy OC là khoảng cách từ
H: Đường thẳng a có là tiếp tuyến của (O) hay tâm O đến đường thẳng a, do đó OC = d.
không? Vì sao? Có O (O;R) OC = R. Vậy d = R. Suy
GV nhấn mạnh: Vậy nếu một đường thẳng đi ra đường thẳng a là tiếp tuyến của đường
qua một điểm của đường tròn và vuông góc với tròn (O)
bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là
?1
tiếp tuyến của đường tròn A
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Vì BC AH tại H, AH
nhiệm vụ là bán kính của đường
tròn nên BC là tiếp
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS B H C
tuyến của đường tròn.
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Áp dụng.
Gv giới thiệu bài toán sgk, hướng dẫn Hs chứng Bài toán: (sgk.tr111)
minh qua các gợi ý sau H: Giả sử qua A ta đã dựng được tiếp tuyến AB Cách dựng :
B
của đường tròn (O), (với B là tiếp điểm). Em có Dựng M là trung
nhận xét gì về tam giác ABO? điểm của AO
A 0
H: Tam giác ABO có AO là cạnh huyền, vậy Dựng ( M; MO ) M
làm thế nào để xác định điểm B? cắt (O) tại B và C
H: Vậy điểm B nằm trên đường nào? Từ đó hãy Kẻ AB ; AC ta C
nêu cách dựng tiếp tuyến AB. được các tiếp
GV: Thao tác các bước dựng trên bảng (như tuyến cần dựng
hình 75/sgk.tr111). Chứng minh:
Gv cho 1 Hs lên bảng chứng minh ?2 AOB có trung tuyến BM
1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Và BM = AO nên A·BO =900
nhiệm vụ 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS => AB OB tại B => AB là tiếp tuyến
GV chốt lại kiến thức của (O)
* Chứng minh tương tự ta có AC là tiếp
tuyến của (O)
C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Hs chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 21/sgk.tr111: (MĐ2)
Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời Ta có : 52 32 42 nên tam giác ABC
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vuông tại A
vụ Do đó : AB AC
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn
GV chốt lại kiến thức (B;BA)
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm các bài tập. Xem trước bài tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_25_bai_vi_tri_tuong_doi_cua_duo.docx



