Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 40+41, Bài: Góc nội tiếp - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx7 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 40+41, Bài: Góc nội tiếp - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/2/2022 TIẾT 40: GÓC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp trong đường tròn 2. Về năng lực: -Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp. 3. Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, biết khai thác kiến thức cũ, vận dụng và chia sẻ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Khởi động: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc nội tiếp và Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Gv: Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có đỉnh nằm Hs nêu dự đoán trên đường tròn và hai cạnh là hai cung được gọi là gì? Góc đó có những tính chất nào? 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa góc nội tiếp. Xác định được đâu là góc nội tiếp. Hs phát biểu được tính chất của góc nội tiếp và áp dụng làm bài tập. Hs chứng minh được các hệ quả Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình Bước 1: 1. Định nghĩa. A GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73 A GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của góc C BAC? C O B O GV: Giới thiệu B· AC là góc nội tiếp trong (O) GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp? B HS: Đọc định nghĩa trong SGK B· AC là góc nội tiếp GV: Giới thiệu cung nằm trong góc gọi là cung B»C là cung bị chắn bị chắn GV: Nhìn hình vẽ cho biết cung bị chắn là cung nào? Bước 2: Gv chốt lại định nghĩa Bước 1: 2. Định lí. (sgk.tr73) GV: Yêu cầu HS làm? 1 GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 nhóm (mỗi GT B· AC là góc nội tiếp ( ) nhóm đo ở một hình trong thời gian ) đo góc nội KL 1 B· AC = sđ B»C 2 tiếp và đo cung ( thông qua góc ở tâm ) trong Chứng minh (sgk.tr74) hình 16, 17, 18/sgk.tr74 GV: So sánh số đo của góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn? Rút ra nhận xét? A C GV: Giới thiệu định lí và gọi HS đọc định lí trong SGK O GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí ? B GV: Giới thiệu từng trường hợp, vẽ hình minh hoạ và HD chứng minh định lí trong mỗi trường hợp 1 1 a) B· AC = sđ B»C B· AC = B· OC ? 2 2 B· OC = µA +Cµ ? µA =Cµ ? GV: Nếu sđ B»C = 400 thì B· AC =? Tương tự giáo viên HD HS chứng minh trường hợp b bằng cách vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a. Trường hợp tâm O nằm bên ngoài của B· AC yêu cầu HS: về nhà thực hiện GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ: 3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 ) C D Cho hình vẽ có AB là đường kính và »AC C»D . Trong (O) a) Chứng minh ·ABC C· BD ·AEC A B » » · · · O * AC CD ABC CBD AEC b) So sánh ·AEC và ·AOC * ·AEC =C· BA =C· BD »AC C»D c) Tính ·ACB E · 0- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm * ACB = 90 bài GV: Từ chứng minh câu a hãy cho biết trong một đường tròn nếu các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì ta có điều gì? GV: Ngược lại trong một đường tròn nếu các góc nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn như thế nào? GV: Khi góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90 0 ta suy ra mối liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm? GV: Nếu góc nội tiếp lớn hơn 90 0 thì tính chất trên còn đúng không? GV: Nếu là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì ta suy ra điều gì? IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung: Làm các bài tập Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Nội dung Sản phẩm Bài tập :Cho ∆ 푛ộ푖 푡푖ế đường tròn -HS đứng tại chỗ lần lượt nhắc lại nội (O;R) các đường cao BD ,CF cắt nhau dung định nghĩa, định lý tại H.Gọi M;N là giao điểm BD và CE với (O;R) .F là diểm đối xứng với A qua O. CM: a) DE//MN A b) Tứ giác BHCF là hình bình hành N D M O E H K B I C F Các hệ quả vừa học trong bài, lớp tham gia bổ sung V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Học bài cũ và làm bài tập Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm + BTVN : 16, 17, 18 /sgk.tr75 Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng + Tiết sau luyện tập TIẾT 41:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan. 2- Về năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập. 3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp? (6đ) Vẽ góc ANC nôi tiếp (O) có số đo 350. (4đ) Đáp án: Định nghĩa, định lí góc nội tiếp: sgk.tr72+73 – Hình vẽ của học sinh. Khởi động: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú học tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Để nắm vững và vận dụng đượccác kiến thức đã học về góc nội tiếp, Giải nhiều bài tập góc ở tâm thì ta nên làm gì? Bài tập: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. NL vẽ hình GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19/sgk.tr75. Gọi HS Bài tập 19/sgk.tr75: S đọc đề bài và gọi một HS lên sửa bài về nhà. N GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu ¶ µ 0 Ta có AM B ANB 90 A B có. (góc nội tiếp chắn O GV: Nhắc lại tính chất đã vận dụng trong bài? nửa đường tròn ) M GV: Nếu HS vẽ SAB nhọn thì giới thiệu thêm Suy ra BM  SA, AN  SB trường hợp nếu SAB tù ( hoặc ngược lại ) Vậy BM và AN là hai đường H cao của SAB suy ra H là trực tâm Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao của tam giác đồng quy ) Suy ra SH  AB A O O' Bài tập 20/sgk.tr76: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20 SGK và nêu yêu C D cầu của đề? B Nối BA, BC, BD GV: Nêu cách chứng minh ba điểm thẳng hàng? ta có: ·ABC = ·ABD = 900 Vậy trong bài này để chứng minh C, B, D thẳng ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) hàng ta làm như thế nào? ·ABC + ·ABD = 1800 C, B, D thẳng hàng. Bài tập 21/sgk.tr76: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 21 SGK và nêu yêu Vì đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn bằng nhau, mà cùng M cầu của đề? A căng dây AB GV: Ta có đường tròn (O) và (O’) là hai đường n ¼ ¼ O m O' N tròn bằng nhau nên có nhận xét gì về cung ¼AmB AmB = AnB ¼ Theo định lí góc nội tiếp B và AnB ? 1 1 ¶ µ ¶ ta có: M¶ = sđ ¼AmB và Nµ = sđ ¼AnB GV: Mà M =? và N =? Suy ra M như thế nào 2 2 µ với N ? Vậy MBN là tam giác gì? M¶ = Nµ HS: Lên trình bày bài giải Vậy MBN cân tại B . Bài tập 23/sgk.tr76 : a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn xét MAC và MDB có GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 23 SGK ¶ ¶ C M1 M 2 ( đối đỉnh ) GV: Xác định yêu cầu của đề? B M µ µ 1 GV: Để chứng minh MA.MB = MC.MD ta làm A D ( hai góc nội tiếp 2 như thế nào? cùng chắn C»B ) A o Hướng dẫn: Xét hai trường hợp MAC : MDB ( g-g) D GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 2 nhóm làm bài MA MC tập trên, nửa lớp xét trường hợp điểm M nằm bên MA.MB = MC.MD trong đường tròn và nửa lớp còn lại làm trường MD MB hợp điểm M nằm bên ngoài đường tròn. b) Trường hợp M nằm bên B GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS ngoài đường tròn: A nhận xét, ghi điểm. O M Vì MAD : MCB ( g-g) C MA MD MA.MB = MC.MD D MC MB IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung: Làm bài tập vận dụng Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Nội dung Sản phẩm a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường (Đáp án 1- S ; 2 – Đ ; 3 – Đ) tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn b) Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn. c) Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài về nhà và xem trước bài mới Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm + Về xem lại các bài tập đã giải. Làm phần bài Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng còn lại trong SGK. + Xem trước bài “góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”. ------------------------***------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_4041_bai_goc_noi_tiep_nam_hoc_2.docx
Giáo án liên quan