Kế hoạch bài dạy tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ Hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời
được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS hiểu được ý nghĩa
bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống)
- Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời.
Một đất nước hiếu học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Đọc đúng từ, câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm thống kê, đoạn cuối.
lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm đời...
lần 2. - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
- Đọc theo cặp nghĩa từ khó SGK
- HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện - 1 HS đọc toàn bài
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
ràng, rành mạch bảng thống kê.
1 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời.
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng
nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến
truyền thống văn hóa VN? lâu đời
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu
- Nêu ý chính của bài. đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền
thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc
của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng
nhóm đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng
thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm
từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến
sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản.
* Cách tiến hành:
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
ông các em cần phải làm gì ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS - HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
2 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Học sinh thực hiện được đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Thực hiện được chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - LT điều hành tổ chức cho cả lớp chơi
điện": Nêu 1 phân số thập phân, chỉ
rõ tử số và mẫu số.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn
của tia số. Thực hiện được chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS làm bài tập 1, 2, 3
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào
điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu
số là 10;100;1000;....
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với
làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho
3 mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo
11 11 5 55 15 15 25 375
- GV nhận xét chữa bài. ;
- Kết luận: Muốn chuyển một PS 2 2 5 10 4 4 25 100
thành PSTP ta phải nhân hoặc chia 31 31 2 62
;
cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 5 5 2 10
nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết
quả là 10, 100, 1000,
Bài 3: HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100;
1000;..
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra
6 6 4 24 500 500 :10 50
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu học ; ;
25 25 4 100 1000 1000 :10 100
sinh nêu cách làm
18 18: 2 9
200 200 : 2 100
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe
về PSTP
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(43phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng, để vận dụng vào thực tế
* Cách tiến hành
- Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho
trước.
- GV nhận xét tiết tiết học, dặn dò - HS nghe
HS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều:
Lịch sử
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS trình bày được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác
các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
*Học sinh HTT: Trình bày được những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn
Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà
4 Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những
thay đổi trong nước.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
- Phẩm chất :
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" theo nội dung câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Giới thiệu đôi nét về
Trương Định.
+ Câu hỏi 2: Thực dân Pháp nổ súng
bắt đầu xâm lược nước ta vào thời gian
nào?
+ Câu hỏi 3: Ai được nhân dân phong
là Bình Tây Đại nguyên soái?
- GV nhận xét
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS nghe
6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội - HS ghi vở
dung bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (26phút)
* Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách
của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ
Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội
các câu hỏi: dung thảo luận
+ Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871
Trường Tộ.
+ Quê quán của ông. - Nghệ An
+ Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm
được đi đâu và tìm hiểu những gì? hiểu sự giàu có văn minh của nước
Pháp.
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước
5 nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược
như thế nào trước cuộc xâm lược của
thực dân Pháp?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến (nếu cần).
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về
Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để
chuyển sang việc 2.
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội
dung câu hỏi:
+ Theo em tại sao thực dân Pháp lại + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ
có thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP.
+ Điều đó cho thấy tình hình đất + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
nước ta lúc đó như thế nào? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự
cường
- Nhận xét và nêu câu hỏi
+ Theo em tình hình đất nước như trên
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu? + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập,
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa tự cường.
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại
bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu
hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là
phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu
được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã
dâng lên vua Tự Đức và triều đình
nhiều bản điều trần đề nghị canh tân
đất nước.
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của
Nguyễn Trường Tộ.
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần
còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
nghị gì để canh tân đất nước? bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta
phát triển kinh tế.
+ XD quân đội hùng mạnh.
+ Mở trường dạy cách sử dụng máy
móc, đóng tàu, đúc súng.
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn + Không cần thực hiện các đề nghị của
có thái độ như thế nào với những đề ông
nghị của Nguyễn Trường Tộ?
+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không
6 đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn hiểu gì về thế giới bên ngoài
Trường Tộ cho thấy họ là người như
thế nào? Lấy một số ví dụ chứng
minh?
* Kết luận: Với mong muốn canh tân
đất nước của Nguyễn Trường Tộ,
những nội dung hết sức tiến bộ đó
không được chấp nhận. Chính điều đó
đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu,
chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
* Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về - HS trả lời
Nguyễn Trường Tộ ?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài tới (Sưu tầm tài liệu về Chiếu
Cần Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất
Thuyết và ông vua yêu nước Hàm
Nghi).
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính
chắc chắn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết
vấn đề.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn
học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- HS: Bộ đồ dùng KT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
7 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh - HS chuẩn bị đồ dùng
- Cho 2 HS thi nhắc lại cách đính khuy - HS nhắc lại
hai lỗ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: HS biết cách đính khuy 2 lỗ.
(Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm
đính khuy hai lỗ của HS. ở cuối bài để thực hiện cho đúng.
- Hướng dẫn HS thực hành. - Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi
đính khuy hai lỗ (điểm đặt của khuy, xâu
chỉ, khi đính khuy, thao tác kết thúc đính
khuy.
- Nêu yêu cầu thời gian thực hành. - HS thực hành theo nhóm và có thể trao
đổi, học hỏi lẫn nhau.
- Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ
cho HS còn lúng túng khuyết trên hai nẹp áo.
2. Hoạt động đánh giá sản phẩm: (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Trưng bày sản phẩm.
* Đánh giá sản phẩm của HS: + Nêu yêu cầu của sản phẩm. .
+ Hoàn thành đúng quy định. - Tự đánh giá sản phẩm của bạn
+ Hoàn thành sớm và vượt mức quy
định.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. - HS nhắc lại
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà giúp đỡ mọi người đính khuy - HS nghe và thực hiện
áo, quần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
8 - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết
nhận và sửa chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người
khác.
* Tích hợp Em là học sinh lớp 5:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống, có trách nhiệm với bản
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công
việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Học sinh: SBT, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi
+ Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về
việc làm của mình?
+ Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách
nhiệm về việc làm của mình?
- Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai
biết nhận và sửa chữa.
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết
phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - HS thảo luận nhóm.
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình - Đại diện các nhóm lên trình bày
huống trong bài tập 3. kết quả.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân (là học sinh lớp 5)
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một
việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
9 - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ
mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm - HS nhớ lại và và kể về việc làm
gì? của mình.
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - HS trao đổi với bạn bên cạnh
về việc làm của mình.
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Vài HS nêu lại.
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để
HS tự rút ra bài học, liên hệ gắn với vai trò là
học sinh lớp 5.
- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống
một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui,
thanh thản và ngược lại.
+ Người có trách nhiệm là người trước khi làm
việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích
tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám
nhận trách nhiệm.
+ Là HS lớp 5 lớp lớn nhất cấp học, em cần có
trách nhiệm trong suy nghĩ và hành động làm
gương cho các em nhỏ.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
Toán
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS thực hiện được cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng
mẫu số
- HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
- Phẩm chất: Chăm chỉ, và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
10 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" với nội dung tìm phân
số của một số, chẳng hạn: Tìm 3
10
của 100 ; 5 của 54
18
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
*Cách tiến hành:
* Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
3 5 10 3
;
7 7 15 15
7 3 7 7
;
9 10 8 9
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường
thực hiện hợp:
- Cộng (trừ) cùng mẫu số
- Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ
ta làm thế nào? nguyên MS.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
làm thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: - HS thực hiện được cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân
số không cùng mẫu số
- HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài. ; ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
; ;
4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
11 - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở,
- GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV
2 15 2 17 5 28 5 23
*GV củng cố cộng, trừ STN và PS 3 ;4 ;
5 5 5 5 7 7 7 7
2 1 11 15 11 4
1 1
5 3 15 15 15 15
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài
- GV giao cho các nhóm phân tích đề,
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
1 1 5
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng)
nhiêu phần hộp bóng ? 2 3 6
- Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như
6
thế nào? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
phần?
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
6
hộp? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là
6
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng?
6 5 1
- Yêu cầu HS làm bài. Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
- GV nhận xét chữa bài. 6 6 6
- Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
Giải
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là
1 1 5
(số bóng)
2 3 6
PS chỉ số bóng vàng là
5 1
1 ( số bóng)
6 6
1
Đáp số: số bóng vàng
6
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng, để vận dụng vào thực tế
* Cách tiến hành
Tổ chức cho HS HD cặp đôi: 1 bạn - HS thực hiện
đưa ra 1 phép tính cộng hoặc trừ hai
phân số cho bạn còn lại làm và ngược
lại.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe
12 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chính tả
NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng trong BT2 (5 tiếng - Giảm bớt các tiếng có vần
giống nhau- CV5842), chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu
(BT3)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành
nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết
từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng.
Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội
đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g; ng/ngh
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.
13 - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và
các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng
BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần
phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo
- GV chốt lời giải đúng kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần
vần. Hiền iên
Khoa oa
Làng ang
Mộ ô
Trạch ach
Bài 3: HĐ cặp đôi
- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu.
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh
+ Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
(GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm
chính.
+ Có vần có âm đệm có vần không có; có
vần có âm cuối, có vần không.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
thể thiếu trong tiếng là âm chính và
14 thanh.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
đệm, âm chính, âm cuối....
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện
tạo vần.
GV nhận xét tiết học, dặn dò Hs HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã
học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm
được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
*HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: yêu thích Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: Vở , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với
từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
15 * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với
HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa.
Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn
- GV công bố nhóm thắng cuộc
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc,
để làm. quốc gia,
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong
bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt
câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ"
* Cách tiến hành:
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ
với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
16 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện
tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
*HS HTT biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông
nam, cánh cung.
- Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt Nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu
mỏ, khí tự nhiên,
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): Dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền
Trung.
- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng
Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía
Nam.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí - HS thi
và giới hạn của nước Việt Nam, kết
hợp chỉ bản đồ.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: Như mục 1. I
* Cách tiến hành:
a. Địa hình: (làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình
hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi: 1 SGK.
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của - HS chỉ lược đồ
nước ta?
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng
với vùng đồng bằng của nước ta? nhiều lần
17 + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước - Một số HS trả lời trước lớp.
ta? Trong các dãy đó, dãy núi nào có + Dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm,
hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,
nào có hình cánh cung? Trường Sơn Nam.
+ Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông
- Kết luận: Phần đất liền của Việt Nam Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn
3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích Bắc
là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng
núi tây bắc - đông nam, cánh cung.
b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi):
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết
SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu quả
hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc,
ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? đồng, bô- xít, vàng
+ Hoàn thành bảng sau: + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh
Tên Kí Nơi Công + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà
khoáng hiệu phân bố dụng Tĩnh
sản chính + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai)
Than
+ Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên
A- pa- tít + Dầu mỏ ở biển Đông
Sắt
Bô- xit
Dầu mỏ
- GV treo bản đồ Khoáng sản Việt - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu
Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ cầu của GV. HS khác nhận xét.
nơi có các mỏ: than, a- pa- tit, dầu mỏ
- 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài.
- Kết luận: Nước ta có nhiều loại - 1 học sinh đọc kết luận SGK.
khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi
c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản:
(làm việc cả lớp):
- Nêu những ích lợi do địa hình và + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho
khoáng sản mang lại cho nước ta? phát triển ngành nông nghiệp.
+ Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho
ngành công nghiệp khai thác khoáng
sản
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:( 2 phút)
Kể tên một số loại khoáng sản có nhiều - HS nêu
ở địa phương em (Phạm vi tỉnh).
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
18 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Khoa học
NAM HAY NỮ ? (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam,
nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ bạn bè không phân biệt giới tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng
nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6
số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có
về mặt sinh học ? hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng
một đặc điểm khác biệt giữa nam và
nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được
đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút)
* Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:
* HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng "
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm
phiếu hướng dẫn HS cách chơi.
1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp
đây:
Nam Nữ Cả nam và
nữ
Có âu
2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải
sao lại sắp xếp như vậy. thích.
19 - GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các
nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền
nhóm đó giải thích rõ hơn thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình,
nhưng phải giải thích được tại sao lại
Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên thay đổi.
dương nhóm thắng cuộc
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:
Thảo luận một số quan niệm xã hội về
nam và nữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận câu hỏi và trả lời
- Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các
câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27)
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận 2 : SGV trang 27
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Tại sao không nên phân biệt đối xử - HS nêu
giữa nam và nữ?
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang - HS đọc
4.
Gv nhận xét tiết học, dặn dò HS - HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ Tư ngày 21 tháng 9 năm 2022
Toán
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép nhân và phép chia hai phân số.
- HS làm bài1(cột 1,2), 2(a, b, c), 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.doc



