Tiết 1 : HAI ANH EM / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
• - •Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
• - •Biết phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của hai nhân vật (người em và người anh)
• •Hiểu : Nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ. Hiểu được tình cảm của hai anh em. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
• 3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Hai anh em.bảng phụ ghi câu HD đọc
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 15 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY DẠY 10/ 12 / 2007
Tập đọc
Tiết 1 : HAI ANH EM / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- •Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- •Biết phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của hai nhân vật (người em và người anh)
•Hiểu : Nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ. Hiểu được tình cảm của hai anh em. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Hai anh em.bảng phụ ghi câu HD đọc
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài và TLCH :
-Những ai nhắn tin cho Linh ;nhắn bằng cách nào ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Bài học hôm nay tiếp tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Đó là tình anh em..
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em)
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120)
-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của em dành cho anh.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ?
-Họ để lúa ở đâu ?
-Người em có suy nghĩ như thế nào ?
-Nghĩ vậy người em đã làm gì ?
-Tình cảm của em đối với anh như thế nào ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài.
Chuyển ý : Người anh vất vả hơn em như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Nhắn tin.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh , nhắn bằng cách viet ra giấy
-Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
-Hai anh em.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để cả, nghĩ
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.//
-Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
-HS đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghĩa.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
-Ở ngoài đồng.
-Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng.
-Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
-Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3-4.
-
Tiết 2
HAI ANH EM / TIẾT 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em)
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : xúc động.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau .
Hỏi đáp :
-Người anh bàn với vợ điều gì ?
-Người anh đã làm gì sau đó ?
-Điều kì lạ gì xảy ra ?
-Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
-Người anh cho thế nào mới là công bằng ?
-Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ?
-Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ?
-GV truyền đạt : Anh em cùng một nhà luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng.
-Câu chuyện bó đũa / tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : rất đỗi, lấy nhau, ôm chầm, vất vả.
-Luyện đọc câu dài :
-Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Em sống một mình vất vả . Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú thì không công bằng.
-Lấy lúa của mình cho vào phần em.
-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Phải sống một mình.
-Chia cho em phần nhiều.
-Xúc động, ôm chầm lầy nhau.
-Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em luôn lo lắng cho nhau.
-HS đọc truyện theo vai (người anh, người em)
-Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc nhau.
-Đọc bài.
-
Toán
Tiết 71 : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức ::
- •Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.
•- Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số, tính viết ,giảm bài 3
2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :, bảng phụ
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ.
-Ghi : 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 100 - 36
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 – 36.
a/ Phép trừ 100 – 36
Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 100 - 36
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 100 - 36 = ?
Viết bảng : 100 – 36 = 64
b/ Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?
-Ghi bảng : 100 – 5 = 95
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 100 – 36, 100 - 5 để giải các bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét,
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng :
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục.
100 – 20 = 80
-100 là mấy chục ?
-20 là mấy chục ?
-10 chục trừ 2 chục là mấy chục ?
-Vậy 100 – 20 = ?
-Nhận xét,
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con.
100 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 36
-1 em lên đặt tính và tính.
Viết 100 rồi viết 36 dưới
-36 100 sao cho 6 thẳng cột với
064 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với
0 (chục). Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải
sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10 trư 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
-Vậy 100 – 36 = 64.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện 100 – 36.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 5
-1 em lên đặt tính và tính.
100 Viết 100 rồi viết 5 dưới
- 5 100 sao cho 5 thẳng cột với
095 0 (đơn vị). Viết dấu – và
kẻ vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải
sang trái) 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1.
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9, nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
Vậy 100 – 5 = 95
-2 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện các phép tính.
100
- 4 -69
096 031
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-1 em đọc.
-1 em nêu : 10 chục.
-2 chục.
-Là 8 chục.
-100 – 20 = 80.
-HS làm bài (tương tự làm tiếp các bài còn lại)
.
- 3 em nêu cách đặt tính,
TẬP VIẾT
Tiết 7 : CHỮ N HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Viết đúng, viết đẹp chữ N hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ M, Miệng vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ N hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ N hoa cao mấy li ?
-Chữ N hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa viết trong khung chữ : Chữ N gồm3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK 1.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK 5.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ N hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ N vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nghĩ trước nghĩ sau theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có nghĩa là phải suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Nghĩ trước nghĩ sau” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Nghĩ ta nối chữ N với chữ g như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết N – Nghĩ theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
2 dòng
1 dòng
2 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ N hoa, Nghĩ trước nghĩ sau.
-Cao 5 li.
-Chữ N gồm 3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
-3- 5 em nhắc lại.
-2-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết bảng
-Viết vào bảng con N – N.
-2-3 em đọc : Nghĩ trước nghĩ sau.
-Quan sát.
-1 em nêu : Suy nghĩ kĩ trước khi làm.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Nghĩ, trước, nghĩ, sau.
-Chữ N, g, h cao 2,5 li, t cao 1, 5 li, r, s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu ngã đặt trên i trong chữ Nghĩ, dấu sắc trên ươ trong chữ trước.
-N và g giữ một khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không có nối nét với nhau.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : N – Nghĩ.
-Viết vở.
-N ( cỡ vừa : cao 5 li)
-N(cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Nghĩ (cỡ vừa)
-Nghĩ (cỡ nhỏ)
-Nghĩ trước nghĩ sau ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 34.
-
- Ngày Dạy 11 /12 /2007
Thể dục
Tiết 29 : TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”.
I/ Mục Tiêu
_Tiếp tục học trò chơi “Vòng Tròn” . Yêu cầu biết cách chơi và kết hợp vần điệu và tham gia chơi ở mức ban đầu theo đội hình di động.
_Rèn kĩ năng chơi trật tự biết nhảy nhanh từ vòng tròn này sang vòng tròn khác.
II/ Địa Điểm Và Phương Tiện : Sân bãi và còi
III/ Nội Dung Và Phương Pháp
Nội Dung
Định Lượng
Pp Tổ Chức
Phần Mở Đầu
_GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
_Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
_Xoay khớp cổ chân ,sau xoay ngược lại (tt)
_Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn
_On bài TD phát triển chung
2.Phần Cơ Bản
Trò chơi: Vòng tròn
_ Nêu tên trò chơi cho hs đứng mật quay vào theo vòng tròn và thực hiện
_ Đọc kết hợp vỗ tay nghiêng người theo nhịp ,nhảy chuyển đội hình vòng tròn từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
_Đi theo vòng tròn và thực hiện đọc vần điệu ,vỗ tay nhảy chuyển đội hình.
3.Phần Kết Thúc
_Đi đều và hát
_Cúi người thả lỏng
_Hệ thống bài
_Nhận xét giờ học
_Giao bài về nhà
1’
2’
3 vòng
1 lần
10-15’
4-5 lần
3-4 lần
4-5 lần
3-4 lần
1’
1’
2’
Í Í Í Í Í
Í Í Í Í Í
Toán
Tiết 72 : TÌM SỐ TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.Giảm cột 2 bài 1
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.
2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ SGK phóng to.
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con,.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Bài cũ : 100 trừ đi một số.
-Ghi : 100 – 8 100 - 49 100 – 30 100 - 6
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tìm số trừ.
Mục tiêu : Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.
Nêu vấn đề: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông ?
-Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
-Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
-Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
-Còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, em hãy đọc phép tính tương ứng ?
-GV viết bảng : 10 – x = 6
-Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ?
-GV viết bảng : x = 10 - 6
x = 4.
-Em nêu tên gọi trong phép tính 10 – x = 6 ?
-Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn).
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì ?
-Nhận xét,
Bài 2 :
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Ô thứ nhất yêu cầu tìm gì ?
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
-Ô thứ hai yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Ô cuối yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?
-nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn tìm số ô tô rời bến ta làm như thế nào ?
Tóm tắt và giải.
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô.
Rời bến : …ô tô?
Chấm vở
-Nhận xét.
3. Củng cố : Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-2 em đặt tính và tính, 2 em tính nhẩm.Lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Có tất cả 10 ô vuông.
-Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông.
-Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6
-Thực hiện phép tính : 10 – 6.
-10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu.
-Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc.
-Tìm số trừ.(tìm x)
-Lây số bị trừ trừ đi hiệu.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
-Nhận xét.
-Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ .
-Tìm hiệu.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Tìm số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-Tìm số bị trừ.
-Lấy hiệu cộng số trừ.
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
-1 em đọc đề.
-Có 35 ô tô, rời bến ? ô tô, còn lại : 10 ô tô.
-Hỏi số ô tô đã rời bến.
-Thực hiện 35 – 10.
Làm vở
Giải
Số ô tô rời bến :
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số : 25 ô tô.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-Học thuộc tìm số trừ.
-
Kể chuyện
Tiết 3 : HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý
•- Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong truyện (ý nghĩ của người anh và người em khi gặp nhau trên cánh đồng )
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên ;bảng phụ ghi gợi ý .
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Câu chuyện bó đũa.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Hai anh em”
Hoạt động 1 : Kể từng phần theo gợi ý
Mục tiêu : Biết kể từng phần câu chuyện theo gợi ý.
Bài 1
yêu cầu gì ?
-GV treo bảng phụ (ghi sẵn gợi ý)
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể hiện qua đoạn nào ?
-Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ?
-Giải thích : Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau. Em hãy đoán xem ý nghĩ của hai anh em lúc đó ?
-GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào gợi ý tái hiện được nội dung của từng đoạn, các em kể được toàn bộ câu chuyện.
Câu 3 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể theo 2 hình thức :
4 em tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý.
Mỗi em đều được kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .
-Hai anh em.
-Người anh và người em.
-Anh em cùng một nhà nên yêu thương lo lắng đùm bọc nhau trong mọi hoàn cảnh.
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng phần theo gợi ý.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Trong nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
-Đoạn 4.
-1 em đọc lại đoạn 4. Nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến :
-Người anh : Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này.
Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh.
-Người em : Hoá ra anh làm chuyện này. Anh thật tốt với em! Anh thật yêu thương em.
-Nhận xét.
-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-4 em nối tiếp kể theo gợi ý. Nhận xét.
-HS kẻ lại toàn bộ câu chuyện (một số em ). Nhận xét bạn kể.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Tập kể lại chuyện.
-
CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP :
Tiết 4: HAI ANH EM.
PHÂN BIỆT AI/AY, S/X, ÂT/ ÂC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của truyện “Hai anh em”.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn : ai/ ay, s/x, ât/ âc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của truyện “Hai anh em”
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ?
-Những chữ nào viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ai/ ay, s/ x, ât/ âc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa những bảng viết sai.
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Tiếng võng kêu.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Kẽo cà kẽo kẹt, vương vương, lặn lội.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Hai anh em.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con ………… công bằng..
-4 câu.
-Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
-HS nêu : Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
-HS nêu các từ khó : nghĩ, nuôi, công bằng.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
- 3-4 em lên bảng.
-Lớp làm nháp.
-Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, chứa tiếng có vần ât/ âc.
-HS làm bảng con (bài a hoặc b).
-Giơ bảng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Am nhạc
Tiết 15 : : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT,
CỘC CÁCH TÙNG CHENG,CHIẾN SĨ TÍ HON.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
2.Kĩ năng : Tập hát kết hợp trò chơi hoặc vận động.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nhạc cụ gõ,
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1 : Ôn tập các bài hát.
Mục tiêu : Thuộc các bài hát, hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
-Tập hát thuộc lời ca.
-Nhận xét.
-Ôn bài hát “Cộc cách tùng cheng”
-Ôn bài hát “Chiến sĩ tí hon”.
-Nhận xét.
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Hát kết hợp gõ phách đệm(vỗ tay).
-Tập hát nối tiếp từng câu ngắn.
-Trình diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca) vận động phụ hoạ.
-Tập hát thuộc lời ca.
-Hát kết hợp trò chơi gõ nhạc cụ.
-Tập hát thuộc lời ca.
-Tập đệm theo phách, theo nhịp 2.
-HS tập hát đối đáp từng câu ngắn.
-Hát thầm.
-Tập lại 3 bài hát đã học.
-Ôn lại cách gõ nhịp .
--
Ngày Dạy 13/11 / 2007
Tập đọc
Tiết 5 : BÉ HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc toàn bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng.
Hiểu :
•-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết làm anh làm chị phải biết yêu thương em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Bé Hoa”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài Hai anh em.
-Theo em người em thế nào là công bằng ?
-Người anh đã nghĩ và làm gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh :
-Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài “Bé Hoa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.Biết đọc toàn bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện tâm tình.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
Đọc từng đoạn :
-Bảng phụ : Hướng dẫn lu
File đính kèm:
- TUAN 15.doc