Kế hoạch bài dạy tuần 24 khối 2

QUẢ TIM KHỈ / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .

•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)

•Hiểu : Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò .

-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 24 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 3 tháng 3năm 2008 Tiết 1 : Tập đọc : QUẢ TIM KHỈ / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò . -Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em đọc bài “ Nội qui đảo khỉ” -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc . Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu) -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. …. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51) -PP hỏi đáp : Khi nào ta cần trấn tĩnh ? -Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Cá Sấu đã lợi dụng lòng tốt của Khỉ định lừa dối Khỉ, nhưng bằng trí thông minh Khỉ sẽ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em bài và TLCH. -Quả tim Khỉ . -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất …. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài. - HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51) -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. -Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. -------------------------------------------------------- Tiết 2 :: QUẢ TIM KHỈ / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu) •Hiểu : Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò . -Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 4 em đọc bài. -Bội bạc là gì ? -Đặt câu với từ “dài thượt” ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò . Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh . -Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? -Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? -GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? -Truyền đạt : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu. -Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? -Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện nói với em điều gì ? Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -4 em đọc bài “Quả tim Khỉ” -Tiết 2. -1 em đọc đoạn 1-2. -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn. -1 em đọc đoạn 3-4. -Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. -“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước” -Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. -Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí) -Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc) -2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu) -1 em đọc lại bài. -Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. ….. -Tập đọc bài. ------------------------------------------------------- Toán Tiết 116 : LUYỆN TẬP . I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : •-Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết” •-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia.giảm bài 5 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết bảng bài 3. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Tìm y : y x 3 = 27 y x 2 = 18 2 x y = 12 -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết” Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -x là gì trong các phép tính của bài ? -Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Sửa bài, cho điểm. Bài 2 : Gọi 3 em lên bảng. -Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Sửa bài. Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? -Bảng phụ : Ghi bài 3. -Muốn tìm tích em làm như thế nào ? - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -PP hỏi đáp : Có bao nhiêu kg gạo ? -12 kg gạo chia đều vào mấy túi ? -Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? -Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ? tóm tắt 3 túi : 12 kg 1 túi :… kg? -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Giáo dục -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Bảng con, 3 em lên bảng. y x 3 = 27 y x 2 = 18 y = 27 : 3 y = 18 : 2 y = 9 y = 9 2 x y = 12 y = 12 : 2 y = 6 -Luyện tập -Tìm x. -Thừa số trong phép nhân. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học sinh làm bài. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở. -1 em đọc đề. Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo ? -Có 12 kg gạo. -12 kg gạo chia đều thành 3 túi. -Chia đều thành 3 phần bằng nhau. -Thực hiện phép chia 12 : 3 -1 em lên bảng và giải. Mỗi túi có số kg gạo : 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo. . -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học thuộc bảng chia 2. --------------------------------------------------------- . Tiết 7 : TẬP VIẾT CHỮ U - Ư HOA. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ U - Ư hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Ư sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ U - Ư hoa. Bảng phụ : Ươm cây gây rừng. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ T- Thẳng vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ U - Ư hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. PP trực quan – truyền đạt : A. Quan sát một số nét, quy trình viết : Chữ U. -Chữ U hoa cao mấy li ? -Chữ U hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ U gồm có : Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK2 -Giáo viên viết mẫu chữ U trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Chữ Ư. - Cấu tạo : Chữ U hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Ư trước hết, viết như chữ U. Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK6 , chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. -Giáo viên viết mẫu chữ Ư trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. :B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ U -Ư vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? Giáo viên giảng : Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng , chống lũ lụt, hạn hán , bảo vệ cảnh quan môi trường. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ươm cây gây rừng” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Ươm ta nối chữ Ư với chữ ơ như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết U-Ư-Ươm theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ U -Ư hoa, Ươm cây gây rừng . -Chữ U cỡ vừa cao 5 li. -Chữ U gồm có hai nét là nét móc hai đầu trái – phải và nét móc ngược phải.Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ U. -1 em nhắc lại : Cấu tạo như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. -Vài em nhắc lại cách viết chữ Ư. -Theo dõi. -Viết vào bảng con U – Ư -Đọc : U - Ư -2-3 em đọc : Ươm cây gây rừng. -Quan sát. -1 em nêu . -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Ươm, cây, gây, rừng. -Chữ Ư, y, g cao 2,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên ư trong chữ rừng. -Cuối nét 2 của chữ Ư chạm nét cong của chữ ơ. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : U-Ư-Ươm -Viết vở. -U ( cỡ vừa : cao 5 li) -U-Ư (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Ươm (cỡ vừa) -Ươm (cỡ nhỏ) -Ươm cây gây rừng( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 14. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2008 Thể dục Tiết 47 : ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học đi nhanh chuyển sang chạy. Ôn trò chơi “Kết bạn” . 2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng. 3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị. 2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Phần mở đầu : PP vận động : -Phổ biến nội dung : -Giáo viên theo dõi. PP kiểm tra : -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : Mục tiêu : Đi nhanh chuyển sang chạy, học trò chơi “Kết bạn” . PP làm mẫu -thực hành : -Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần 1-2). -Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo vạch kẻ. -Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng hướng. -Chia nhóm thi một trong hai động tác trên. -Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng. -Trò chơi “Kết bạn” (SGV/ tr 104). 3.Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. -Tập họp hàng. -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn động tác : tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung (2x8 nhịp). - Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (1-2 lần) 10m. - Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang (1-2 lần) 10m. -Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, mỗi đợt 5-6 em ), -Chia 2 nhóm : Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang hoặc hai tay chống hông. -Ôn trò chơi “Kết bạn” (6-8 phút) -Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát -Cúi người. -Nhảy thả lỏng . Toán Tiết 117 : BẢNG CHIA 4 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Lập bảng chia 4. - Thực hành chia 4. 2. Kĩ năng : Rèn thuộc bảng chia 4, tính chia nhanh, đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 3 = 18 x x 3 = 27 -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 4. Mục tiêu : Biết lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. A/ Phép nhân 4 :-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 3 tấm bìa ? -Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? -Giáo viên viết : 12 : 4 = 3 và yêu cầu HS đọc. -Tiến hành tương tự với vài phép tính khác. -Nhận xét : Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 như thế nào ? B/ Lập bảng chia 4. : -Giáo viên cho HS lập bảng chia 4. -Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 4 là gì ? -Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 4 ? : Đây chính là dãy số đếm thêm 4 từ 4 đến 40. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 4. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành . Mục tiêu : Ap dụng bảng chia 4 để giải các bài tập có liên quan. Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia. PP luyện tập- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu . : Có tất cả bao nhiêu học sinh ? -32 học sinh xếp thành mấy hàng ? -Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn học sinh ta làm như thế nào ? Tóm tắt : 4 hàng : 32 học sinh 1 hàng : … học sinh? -Nhận xét,. Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề. : Có tất cả bao nhiêu học sinh ? -Muốn tìm số hàng ta làm như thế nào ? Tóm tắt : 4 học sinh : 1 hàng. 32 học sinh :… hàng? -Nhận xét,. 3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 4. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. x + 3 = 18 x x 3 = 27 x = 18 – 3 x = 27 : 3 x = 15 x = 9 -Bảng chia 4. -Quan sát, phân tích. -Ba tấm bìa có 12 chấm tròn. -Học sinh nêu : 4 x 3 = 12. -HS nêu 12 : 4 = 3 -HS đọc “12 chia 4 bằng 3” -HS thực hiện. - Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 -Hình thành lập bảng chia 4. -Có dạng một số chia cho 4. -Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 -Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là 4.8.12 và kết thúc là 40. -Tự HTL bảng chia 4. -HS thi đọc cá nhân. Tổ. -Đồng thanh. -Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau. -1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề. -Có tất cả 32 học sinh. -Thành 4 hàng đều nhau. -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài. . Giải Mỗi hàng có số học sinh là : 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. -Nhận xét. -Có 32 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng ? -Có tất cả 32 học sinh. -Thực hiện phép chia. -1 em lên bảng làm bài. . Giải Số hàng được xếp là : 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số : 8 hàng -HS làm vở. Đổi chéo vở kiểm tra. -3-4 em HTL bảng chia 4. -Học thuộc bảng chia4. Tiết 3 : Kể chuyện QUẢ TIM KHỈ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. •- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện , bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn . 3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Quả tim Khỉ”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa, Sói) kể lại chuyện “ Bác sĩ Sói” -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ”. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện . Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. :-Treo 4 tranh và hỏi : 4 bức tranh minh họa điều gì ? -Giáo viên ghi bảng : Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà. Tranh 3 : Khỉ trhoát nạn. Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm -Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện. Mục tiêu : Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. PP sắm vai- Hoạt động nhóm : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). -Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang (mặt nạ, băng giấy đội đầu của Khỉ, Cá Sấu) -Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. 3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói” -Quả tim Khỉ. -Phải chân thành trong tình bạn, không dối trá. Những kẻ bội bạc giả dối không bao giờ có bạn. -1 em nhắc tựa bài. -1-2 em nói vắn tắt nội dung từng tranh. -Khỉ kết bạn với Cá Sấu. -Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà. -Khỉ thoát nạn. -Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. -Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện. -Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể. -Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện (sử dụng mặt nạ, băng giấy đội đầu của Khỉ, Cá Sấu) -Nhóm nhận xét, góp ý. -Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện. Nhận xét. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Khi bị lừa phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân. -Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết 4: CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) : QUẢ TIM KHỈ . PHÂN BIỆT S/ X, UC/ UT . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Quả tim Khỉ” - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x, ut/ uc. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Quả tim Khỉ” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết Mục tiêu : Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Quả tim Khỉ” a/ Nội dung bài viết : .-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, uc/ ut. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 98). say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông. chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb chia nhóm làm vào giấy. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 98). a/ Tên con vật bắt đầu bằng s : sói, sẻ, sứa, sư tử, sóc, sò, sao biển, sên, sơn ca, sáo, sếu, sam …….. b/ Tiếng có vần uc/ ut : rút, xúc, húc. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. T6y Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, lập loè, trăng loe. -Chính tả (nghe viết) : Quả tim Khỉ. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Cá Sấu, Khỉ vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện. -Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu. -Lời Khỉ :”Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?” được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. -Lời Cá Sấu :”Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.” được đặt sau dấu gạch đầu dòng. -HS nêu từ khó : Khỉ, Cá Sấu, hoa quả, chả ai chơi, kết bạn. -Viết bảng con. -Nghe đọc, viết vở. -Dò bài. . -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Điền s/x, uc/ ut. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. -Nhận xét. -Chia nhóm , nhóm trưởng ghi ra giấy. -Đại diện nhóm lên dán bảng. -Đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tiết 24 : Am nhạc : ÔN TẬP BÀI HÁT “CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG” NHẠC PHÁP- LỜI : HOÀNG ANH . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca . 2.Kĩ năng : Hát kết hợp vận động phụ hoạ. 3.Thái độ : Phát triển năng lực cảm thụ âm nhạc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài“Chú chim nhỏ dễ thương” -: GV hướng dẫn hát từng câu cho đến hết bài. -Yêu cầu HS hát kết hợp vận động phụ họa. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Sử dụng nhạc cụ gõ đệm. Mục tiêu : Biết hát kết hợp nhạc cụ gõ đệm. -PP thực hành : Tập cho học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo phách. -Hướng dẫn học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. -Nhận xét. -PP trò chơi : Nghe nhạc. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài. -Học sinh hát kết hợp vận động phụ họa. -Chia nhóm cầm tay nhau xếp thành vòng tròn, miệng hát, chân bước theo phá

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc