Kế hoạch bài dạy tuần 28 khối 2

KHO BÁU / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .

•-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

•Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”

-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 28 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 THỨ HAI NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2008 Tiết 1 : Tập đọc KHO BÁU / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. •Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Nhận xét bài KT GHKII. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc . Mục tiêu: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Hai vợ chồng người nông dân đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. - -Kho báu -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 84) -HS nhắc lại nghĩa “lặn mặt trời” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. Tiết 2 KHO BÁU / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài. -Hai sương một nắng là gì ? -Cuốc bẫm cày sâu là gì ? -Của ăn của để là gì ? -Nhận xét,. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” . Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh . -PP hỏi đáp :Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? -Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ? -GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1. -PP hỏi đáp : Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ? -Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? -Gọi 1 em đọc đoạn 2. -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? -Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương án. -PP thảo luận : Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? -Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ? -GV chốt ý : Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? -Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ? Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài “Kho báu” và TLCH. -Tiết 2. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -2 em đọc đoạn 1, giọng khoan thai, nhấn giọng các từ chỉ sự cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân. -Đọc thầm đoạn 2. -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền. -Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. -1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng. -1 em đọc đoạn 3. -Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm phát biểu. -Nhận xét, bổ sung. -1 em nêu. -Thảo luận, trao đổi tự nhiên theo ý của mình. -Đại diện nhóm trình bày. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. - Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. -Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui. -Tập đọc bài. - Toán Tiết 136 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đánh giá kết quả học : -Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4.5. -Tính giá trị biểu thức số. -Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. -Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác. 2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 7 : TẬP VIẾT CHỮ Y HOA. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Viết đúng, viết đẹp chữ Y hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Yêu lũy tre làng theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa y sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ y hoa. Bảng phụ : Yêu lũy tre làng. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ X-Xuôi vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ Y hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ Y hoa cao mấy li ? -Chữ Y hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Y gồm có : Nét 1 : Viết như nét 1 của chữ U. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, dừng bút ở ĐK 2 phía trên. -Giáo viên viết mẫu chữ Y trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. PP luyện tập : B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ Y-Y vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên có nghĩa là tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta PP hỏi đáp : -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Yêu lũy tre làng” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Yêu ta nối chữ Y với chữ ê như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. -Trò chơi . Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết Y-Yêu theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ Y hoa, Yêu lũy tre làng -Chữ Y cỡ vừa cao 8 li (9 đường kẻ) -Chữ Y gồm có hai nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ Y. -Theo dõi. -Viết vào bảng con Y-Y. -Đọc : Y-Y. -2-3 em đọc : Yêu lũy tre làng . -Quan sát. -1 em nêu : tình cảm yêu làng xóm, quê hương. -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Yêu, lũy, tre, làng. -Chữ Y cao 4 li, chữ l, y, g cao 2.5 li, chữ t cao 1. 5 li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu ngã đặt trên chữ u, dấu huyền đặt trên chữ a. -Nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : Y-Yêu .. -Trò chơi “Tìm &diệt” -Viết vở. Y ( cỡ vừa : cao 8 li) Y (cỡ nhỏ :cao 4 li) Yêu (cỡ vừa) Yêu (cỡ nhỏ) Yêu lũy tre làng ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 24 . THỨ BA NGÀY 1 THÁNG 5 NĂM 2008 Thể dục Tiết 55 : TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” MỤC TIÊU -Làm quen với trò chơi"tung vòng vào đích". Yêu cầu biết cách chơi và bước dầu tham gia vào trò chơi. II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện:Chuẩn bị một còi và 12-20 chiếc vòng có đường kính 5 - 10 cm III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu -GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi. -xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển -Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -Đi thường và hít thở sâu Ôn bài thể dục phát triển chung 2*8 nhịp, do cán sự điều khiển. 2.Phần cơ bản: -Trò chơi : GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cáchv chơi. cho một số HS chơi thử. Từng đội tập trung thành 1 hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh , HS lâ2n lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giớ hạn, lần lượt tung 5 vòng vào đích, sao đó lên nhặt vòng để ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo đi về chạm tay vao 2 bạn kế tiếp và về cuối hàng để bạn đó lên giống như em đầu tiên lần lượt cho đến hết . đội nào tung vòng vào đích nhiều nhất đội đó sẽ thắng ( GV cần có hình thức khen thưởng những em ném nhiều nhất. 3.Phần kết thúc -Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc -Môt số động tác thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học. 1,2 phút 1,2 phút 1,2phút 4 - 5phút 15,20 phút 2,3 phút 4,5 lần 1,2 phút 1,2 phút -Tập hợp lớp 4 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV -Tập hợp lớp 4 hàng ngang X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x GV Toán Tiết 137 : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :: - Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Biết cách đọc và viết số tròn trăm. 2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vị, chục, trăm, nghìn. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV. 2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em lên bảng. 20 : 0 + 5 = 1 x 14 : 1 = 45 x 1 : 9 = -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Ôn tập đơn vị, chục, trăm. .PP trực quan, hỏi đáp : -Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi : có mấy đơn vị ?-Tiếp tục gắn 2.3.4.5 …………………… 10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị. -10 đơn vị còn gọi là gì ? -1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? -GV viết bảng : 10 đơn vị = 1 chục. -PP trực quan : Giáo viên gắn lên bảng các thẻ số biểu diễn chục. -Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay từ 10 đến 100) -10 chục bằng mấy trăm ? -Giáo viên viết bảng : 10 chục = 100. -Hoạt động 2 : Giới thiệu 1 nghìn . A/ Số tròn trăm : -PP trực quan : Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ? -Gọi 1 em lên bảng viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ? -Gọi 1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100. -PP giảng giải : GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200. -GV lần lượt đưa ra 3.4.5.6.7.8.9.10 hình vuông để giới thiệu các số từ 300 ®900. -Các số từ 300 ®900 có gì đặc biệt ? -PP giảng giải : Những số này được gọi là những số tròn trăm. B/ Giới thiệu nghìn. :-Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy trăm ?-Giải thích : 10 trăm được gọi là 1 nghìn. -Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn. -Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1.000 . -PP hỏi đáp : 1 chục bằng mấy đơn vị ? -1 trăm bằng mấy chục ?-1 nghìn bằng mấy trăm ? -Nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành : Bài 1 : Yêu cầu gì ? Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì .Gọi HS đọc và viết số tương ứng. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -PP thực hành : Giáo viên đọc một số tròn chục, tròn trăm bất kì -Nhận xét. 3. Củng cố : Nêu mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -3 em làm bài.Lớp làm bảng con. 20 : 0 + 5 = 0 + 5 = 5 1 x 14 : 1 = 14 : 1 = 14 45 x 1 : 9 = 45 : 9 = 5 -Đơn vị, chục, trăm, nghìn. -Quan sát. -Có 1 đơn vị. -1 em nêu : Có 2.3.4.5.6.7.8.9.10 đơn vị. -10 đơn vị còn gọi là 1 chục. -Suy nghĩ và trả lời : 1 chục = 10 đơn vị. -Quan sát. -Nhiều HS nêu 1 chục – 10, 2 chục – 20, 3 chục – 30 …………………. 10 chục - 100 -HS nêu : 10 chục = 1 trăm. -Nhiều em nhắc lại. -Theo dõi -Có 1 trăm. -1 em viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100. - Có 2 trăm. -1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 100. -Viết bảng con : 200. -Học sinh đọc và viết số từ 300 ®900. -Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng. -Nhiều em nhắc lại. -Có 10 trăm. -Cả lớp đọc : 10 trăm = 1nghìn -Quan sát, nhận xét : Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đầu tiên sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. -HS đọc và viết số 1000. 1 chục = 10 đơn vị. 1 trăm = 10 chục. 1 nghìn = 10 trăm. -Nhiều em nêu mối liên hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn. -Đọc và viết số. -HS đọc và viết số theo hình biểu diễn. -HS nêu : Chọn hình phù hợp với số . -HS thực hành trên bộ đồ dùng . Nghe và lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc. Nhận xét. 1 chục = 10 đơn vị. 1 trăm = 10 chục. 1 nghìn = 10 trăm. -Học thuộc quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn . Tiết28: Kể chuyện : KHO BÁU. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. • - Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể. 3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH: -Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? -Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? -Cho điểm từng em -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Kho báu mà hai anh em tìm được ra sao, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Kho báu”. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo gợi ý . Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện Kho báu. PP trực quan- kể chuyện : -Bảng phụ : Viết sãn các gợi ý : Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ. Thức khuya dậy sớm. Không lúc nào ngơi tay. Kết quả tốt đẹp. -Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc gà gáy và khi đã lặn mặt trời. -Khuyến khích HS dùng từ : Không lúc nào ngơi tay, không để cho đất nghỉ. -PP hoạt động : Yêu cầu HS kể đoạn 2-3 theo gợi ý. Đoạn 2 : Dặn con. Tuổi già. Hai người con lười biếng. Lời dặn của người cha. Đoạn 3 : Tìm kho báu Đào ruộng tìm kho báu. Không thấy kho báu. Hiểu lời dặn của cha. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Biết kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. -GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. -PP hoạt động : GV yêu cầu HS chia nhóm. -Nhận xét. PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh cử người trong nhóm lên thi kể. -Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay. 3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ? -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH. -Kho báu. -Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. -1 em nhắc tựa bài. -1 em kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh đoạn 1 : Ý đoạn 1 : (Hai vợ chồng chăm chỉ) Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -Thức khuya dậy sớm : Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. -Không lúc nào ngơi tay : Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúc, họ cấy lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. -Kết quả tốt đẹp : Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gầy dựng được một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng, cá đầy ao ……. -Chia nhóm kể đoạn 2-3. -Đại diện nhóm thi kể từng đoạn -3 em đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn. Nhận xét -Chia nhóm. Tập kể trong nhóm toàn bộ chuyện dựa vào gợi ý. -Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên kể. Nhận xét. -Mỗi nhóm cử bạn giỏi khá lên thi kể toàn bộ chuyện trước lớp. -Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng thì sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc. -Tập kể lại chuyện . Tiết 4: CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) KHO BÁU . PHÂN BIỆT UA/ UƠ, L/ N, ÊN/ ÊNH . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện “Kho báu” - Luyện viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn : l/ n, (ên/ ênh), ua/ uơ. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Biết chăm học, chăm làm thì sẽ được sung sướng hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Kho báu” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Giáo viên chia bảng làm 4 cột, gọi 4 em lên bảng. -GV đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện “Kho báu” a/ Nội dung bài viết : -PP trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -PP giảng giải- hỏi đáp : Nội dung đoạn viết nói lên điều gì ? -Tìm trong đoạn viết hai thành ngữ đã học ? -PP giảng giải : Hai thành ngữ trên ý nói sự chăm chỉ làm việc của người nông dân. b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn chép có mấy câu ? -PP phân tích : c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d, ưc/ ưt. PP luyện tập : Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 167). voi huơ vòi, mùa màng. thuở nhỏ, chanh chua. Bài 3 : Chọn bài tập a hay BTb. -Nhận xét, chốt ý đúng . a/ Ơn trời mưa nắng phải thì. Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu, Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng . b/Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào ? 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -4 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -2 em viết : con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp. -2 em viết tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr. -Chính tả (nghe viết) : Kho báu. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -3 câu . -HS nêu từ khó : Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời. -Viết bảng con. -Nghe đọc viết vở. -Dò bài. -Trò chơi “Chim bay cò bay” -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Điền vần uơ/ ua vào chỗ trống . -3 em lên bảng đính vần vào chỗ trống, sau đó đọc kết quả. Lớp làm vở BT. -Nhận xét. - 1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng điền nhanh l/ n, ên/ ênh vào chỗ chấm . Lớp làmbảng phụ. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tiết 28 : Am nhạc : HỌC HÁT : BÀI CHÚ ẾCH CON . NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca (lời1) . 2.Kĩ năng : Biết tên một số loài chim cá, biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 3.Thái độ : Noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Băng nhạc, máy nghe, hình ảnh các con chim, cá. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Chú ếch con” Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài “Chú ếch con” -PP truyền đạt : Bài hát Chú ếch con kể chuyện một chú ếch chăm học, chú được khen là bé ngoan nhất nhà. Mỗi khi hát xong thì chú hát thi cùng các bạn khác và tất cả cùng cất tiếng cười vui vẻ -PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát . -PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chú ếch con.” -Dạy hát từng câu ngắn (nghe giai điệu tiếng đàn) . -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tập gõ tiết tấu theo lời ca. Mục tiêu : Hát được bài “Chú ếch con” kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca. -PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca . -GV nhắc nhở HS chú ý cách gõ tiết tấu của 2 câu hát. -Nhận xét. -Kết luận: Bài hát có giai điệu vui tươi hồn nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần gũi với ngôn ngữ các em. Tác giả Phan Nhân đã nhân cách hoá chú ếch con, ca ngợi chú ếch siêng năng chăm chỉ. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài. - HS đọc lời ca. -Đồng thanh lời ca. -Hát kết hợp vỗ tay gõ đệm theo phách. -Học sinh vừa hát vừa gõ tiết tấu theo lời ca . “Kìa chú là chú ếch con, có hai là hai mắt tròn. -Chia 4 nhóm và hát theo nhóm. -Tập hát lại bài. --- Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2008 Tiết 74 : Tập đọc CÂY DỪA . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : -Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau mỗi dòng thơ. -Bước đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu. Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : tỏa, bạc phéch, đánh nhịp, đủng đỉnh ……….. -Hiểu nội dung bài : Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng HTL bài thơ.

File đính kèm:

  • docTUAN 28.doc
Giáo án liên quan