BÓP NÁT QUẢ CAM / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua)
•Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử trong bài.
-Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 33 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học Tuần 33
Thứ hai 12ngày 5 tháng năm 2008
Tiết 1 : Tập đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua)
•Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử trong bài.
-Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Tiếng chổi tre”
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
-Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử trong bài.
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (lời người dẫn chuyện đọc nhanh, hồi hộp. Lời Trần Quốc Toản giận dữ, dõng dạc. Lời Vua khoan thai, ôn tồn.)
-PP trực quan : Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Giặc Nguyên có âm mưu gì với nước ta. Trần Quốc Toản nóng lòng xin gặp Vua như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
- Vào những đêm hè rất muộn, những đêm đông giá lạnh.
-Như sắt/ như đồng.
-Nhớ ơn chị lao công em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp.
-Bóp nát quả cam.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả vờ, cưỡi cổ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xâm xâm xuống bến.//
-Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức :// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ câu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 125) Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
Tiết 2 : Tập đọc:
BÓP NÁT QUẢ CAM / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài “Bóp nát quả cam”
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh “Trần Quốc Toản bóp nát quả cam”
-PP hỏi đáp :Giặc Nguyên có âm mưu gì với nước ta ?
-Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
-Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
-Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào ?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”, Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy ?
-Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Vô cùng căm giận.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Để được nói hai tiếng “xin đánh”
-Đợi Vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính
gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền.
-Vì cậu biết : xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đìng là trái phép nước, phải bị trị tội.
-Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
-1 em đọc đoạn 4.
-Quốc Toản ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con, lại căm thù giặc sôi sục nên nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
-Tập đọc bài.
Toán
Tiết 161 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ PHẠM VI 1000 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện đọc viết số, so sánh số nhanh, đúng .
3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 - 223
334 + 112
168 + 21
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.
-PP luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
PP hỏi đáp :
-Tìm các số tròn chục trong bài ?
-Tìm các số tròn trăm trong bài ?
-Số nào trong bài có 3 chữ số giống nhau ?
-Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc bài ?
-Phần a em điền số nào vào ô trống thứ nhất, vì sao ?
-Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
-Những số như thế nào gọi là số tròn trăm ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi .
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 5 : Yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-Nhận xét.
-Cho HS thảo luận : Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị ?
Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
456 334 168
- 223 +112 + 21
233 446 189
-Luyện tập.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Số 250 và 900.
-Số 900.
-Số 555.
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382. Vì đếm 380, 381, 382.
- HS làm tiếp các ô trống còn lại của phần a. HS đọc dãy số này.
-Cả lớp làm tiếp phần b. Nhận xét . Sửa bài.
-Viết các số tròn trăm vào chỗ trống.
-Là những số có hai chữ số tận cùng đều là 0 (hàng chục và hàng đơn vị đều là 0)
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1 em đọc bài trước lớp. Sửa bài.
-Trò chơi “Làm nhà toán học”
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
-HS làm bài .
534 = 500 + 34
909 > 902 + 7
-HS giải thích cách làm bài .
- Bảng con : a/100, b/ 999, c/ 1000.
-Các số có 3 chữ số giống nhau : 111, 222, 333, 444, 555, 666, 777, 888, 999. Cách nhau 111 đơn vị.
-Số 951, 840.
-Làm thêm bài tập.
Tiết 7 : TẬP VIẾT
– CHỮ V HOA (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa V sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Việt Nam thân yêu .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q-Quân vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ V hoa kiểu 2, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
PP trực quan – truyền đạt :
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
PP hỏi đáp :
-Chữ V hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V hoa kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Viết như nét một của chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành một vòng xoắn nhỏ, dừng bút gần ĐK6.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
PP luyện tập :
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
PP giảng giải : Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
PP hỏi đáp :
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Việt Nam thân yêu” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ V với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
.
Hoạt động 3 : Viết vở.
.
-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ V hoa, Việt Nam thân yêu .
-Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản -một nét móc hai đầu (trái – phải), một nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và một nét cong dưới nhỏ.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ V.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con V-V
-Đọc : V-V
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Việt Nam thân yêu .
-Quan sát.
-1 em nhắc lại .
-4 tiếng : Việt, Nam, thân, yêu .
-Chữ V, N, h, y cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ ê .
-Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : V – Việt.
-Viết vở.
V ( cỡ vừa)
V (cỡ nhỏ)
Việt (cỡ vừa)
Việt (cỡ nhỏ)
Việt Nam thân yêu ( cỡ nhỏ)
Viết bài nhà/ tr 34.
-
Thứ ba ngày 13 tháng 5 năm 2008
Thể dục
Tiết 65 : CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Chuyền cầu”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
Noi dung
DINH LUONG.
PP TO CHUC
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên :.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy
2.Phần cơ bản :
:-Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng trúng đích”
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển
-Chú ý : luyện tập như tiết 61.
-Ôn “Chuyền cầu”
-Luyện tập như tiết 61.
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .
3.Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
. 90-100m
.
(2x8 nhịp)
Thực hiện 8-10 phút (như tiết 61)
-Thực hiện từ 8-10 phút.
2 phut
1 phut
2- lan
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Toán
Tiết 162 : ÔN TẬP CÁC SỐ PHẠM VI 1000/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
-Phân tích số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
-Sắp xếp các số theo thứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng tìm x.
900 – x = 500
x + 300 = 800
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số. Phân tích số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Sắp xếp các số theo thứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
PP luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : 842
-PP hỏi đáp : Số 842 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
-Hãy viết các số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét
Bài 4 : Viết bảng : 462, 464.
-462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị ?
-PP giảng giải : Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2. Nhận xét.
3.Củng cố : 876 , 879 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.
900 – x = 500 x + 300 = 800
x = 900 – 500 x = 800 – 300
x = 400 x = 500
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em lên bảnmg làm. Lớp làm vở.
-Đổi vở kiểm tra.
-Số 842 có 8 trăm 4 chục 2 đơn vị.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp :842 = 800 + 40 + 2.
-HS làm tiếp với các số còn lại.
-Viết các số :
a/Từ lớn đến bé :297, 285, 279, 257
b/ Từ bé đến lớn :257, 279, 285, 297
-
-462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
-464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
-2 đơn vị.
-HS lên bảng điền sô : 248, 250, …….
-HS làm tiếp các bài còn lại.
-876, 879 hơn kém nhau 3 đơn vị.
-Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 chữ số.
Tiết 33 : Kể chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu thêm về Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chuyện quả bầu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Chuyện quả bầu” .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng
thứ tự trong truyện.
Mục tiêu : Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
-PP trực quan : 4 Tranh .
-GV treo 4 tranh theo đúng thứ tự sai trong SGK. –Em hãy sắp xếp lại các tranh theo thứ tự đúng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn câu chuyện .
Mục tiêu : Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 4 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi.
Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Biết kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Chuyện quả bầu” .
-Bóp nát quả cam..
-Quan sát.
-Từng cặp trao đổi sắp xếp lại các tranh theo thứ tự đúng.
-Nêu : Tranh 2-1-4-3.Nhận xét.
-Chia nhóm thực hiện .
-Kể chuyện trong nhóm
-Thi kể chuyện trước lớp.
-Trò chơi “Phi ngựa”
-1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
-Tập kể lại chuyện .
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT)
BÓP NÁT QUẢ CAM .
PHÂN BIỆT S/ X, I/ IÊ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Bóp nát quả cam”.
-Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm chính iê/ i.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng thong yêu các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Bóp nát quả cam”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : lặng ngắt, núi non, lao công, lối đi, Việt Nam
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Bóp nát quả cam”.
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp :
-Đoạn văn nói về ai?
-Đoạn văn kể về chuyện gì ?
-Quốc Toản là người như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
Đoạn văn có mấy câu ?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài ?
-Vì sao phải viết hoa ?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, iê/ i
PP luyện tập :
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) tục ngữ, đồng dao (STV/ tr 127)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 250)
Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Nó múa làm sao ?
Nó xoè cánh ra
-Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. ……..
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) Bóp nát quả cam.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho quả cam, Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ có chí lớn, có lòng yêu nước.
-Có 3 câu.
-Trần Quốc Toản, Vua.
-Tên riêng, từ đứng đầu câu .
-HS nêu từ khó : âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.
-Viết bảng con .
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền vào chỗ trống s hay x.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền iê hay i.
-2 em lên bảng điền nhanh iê/ ivào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
-HS đọc lại.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tiết 33: Am hhạc :
HỌC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI “CHIM BAY, CÒ BAY”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học thuộc lời ca và hát đúng giai điệu.
-Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ họa hoặc múa đơn giản.
-Nghe hát và thực hiện trò chơi.
2.Kĩ năng : Hát đồng đều, rõ lời.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Băng nhạc. Nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát “Chim bay cò bay”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1 : Ôn tập một số bài hát đã học.
Mục tiêu : Học thuộc lời ca và hát đúng giai điệu. Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ họa hoặc múa đơn giản.
-PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát .
- GV chọn những bài HS chưa nắm vững để ôn.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Chim bay cò bay”
Mục tiêu : Cho học sinh chơi trò chơi “Chim bay cò bay”
-GV điều khiển và hát bài “Chim bay cò bay”.
-GV hô : Chim bay, cò bay.
-GV hô : Nhà bay.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-HS hát tập thể.
-HS hát đúng và thuộc lời ca.
-Tập hát kết hợp trò chơi.
-HS đứng thành vòng tròn, mỗi em cách nhau một sải tay.
-HS giơ ngang hai tay.
-HS đứng im, bạn nào giơ tay là thua cuộc.
Thứ tư ngày 14 tháng 5 năm 2008
Tiết 8 : Tập đọc
- LƯỢM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
•-Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.
-Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên.
Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ : loắt choate, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
•-Hiểu nội dung bài : Ca ngơi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng học thuộc long bài thơ.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh noi gương chú bé liên lạc gan dạ dũng cám.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Lượm”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP hỏi đáp – kiểm tra : Gọi 2 em đọc bài “Lá cờ”
-Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu?
-Cờ đỏ sao vàng mọc ở những nơi nào nữa ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ. Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh,
hồn nhiên.
PP giảng giải – luyện đọc :
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên, nhấn giọng các từ gợi tảngoại hình dáng đi của chú bé : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ :
Đọc từng khổ thơ: -Luyện đọc câu :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 131)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : Ca ngơi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
-PP hỏi đáp : -Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ?
-NHững hình ảnh đó cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu, tinh nghịch.
-Lượm làm nhiệm vụ gì ?
-Giảng : Làm nhiệm vụ liên lạc chuyển công văn, tài liệu mật ở mặt trận là công việc rất vất vả và nguy hiểm.
-Lượm dũng cảm như thế nào ?
-Em tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 ?
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm HTL bài t
File đính kèm:
- TUAN 33.doc