Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 14 Trường THCS Thạnh Đông

1. Mục tiêu:

 1.1.Kiến thức:

 - HS biết : HS cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, đặc biệt là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với mọi người.

 - HS hiểu : HS hiểu cảm nhận được chủ đề của truyện . Gi trị nội dung v nghị thut của truyện

 1.2.Kĩ năng:

 - HS thực hiện được : kĩ năng nắm bắt diễn biến tryuện và tóm tắt được truyện

 - HS thực hiện thành thạo : Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự . Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm .

 1.3.Thái độ:

 - Tính cch : Giáo dục HS ý thức kính trọng, mến yêu những con người yêu lao động, đặc biệt là đặc biệt là những con người thầm lặng.

 -Thĩi quen : Ý thức vượt khó trong công việc. Yêu lao động, có tinh thần trách nhiệm trong công việc

 

doc15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 14 Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 Tiết: 66 ND : LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - HS biết : HS cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, đặc biệt là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với mọi người. - HS hiểu : HS hiểu cảm nhận được chủ đề của truyện . Giá trị nội dung và nghị thuât của truyện 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được : kĩ năng nắm bắt diễn biến tryuện và tĩm tắt được truyện - HS thực hiện thành thạo : Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự . Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm . 1.3.Thái độ: - Tính cách : Giáo dục HS ý thức kính trọng, mến yêu những con người yêu lao động, đặc biệt là đặc biệt là những con người thầm lặng. -Thĩi quen : Ý thức vượt khó trong công việc. Yêu lao động, cĩ tinh thần trách nhiệm trong cơng việc 2Nội dung học tập : - Nắm bắt diễn biến truyện và tĩm tắt truyện - Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình cho tổ quốc - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện ; cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm . 3.Chuẩn bị: 3.1. Giáo viên: Aûnh chân dung nhà văn và tranh minh họa cho truyện. 3.2.Học sinh: Đọc, tóm tắt trước bài; tìm hiểu về chú thích, cốt truyện, tình huống của truyện và về nhân vật anh thanh niên. 4.Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 9a1 : / ; 9a2.: / 4.2.Kiểm tra miệng: Truyện “Làng” nói về điều gì? (7đ) Tình yêu làng quê và lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư đã được thể hiện chân thực sâu sắc và cảm động qua nhân vật ông Hai.  Hãy tĩm tắt truyện : Lặng lẽ Sa Pa ? (2đ) Nhận xét. Chấm điểm. 4.3Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ1: Vào bài( 1’) Hđ2:Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.(5’) * Mục tiêu :HS đọc diển cảm, tĩm tắt được văn bản ngắn gọn ,đầy đủ ý nghĩa ,nắm vài nét cơ bản về TG,TP . GV hướng dẫn cách đọc tóm tắt. Đọc giọng chậm, cảm xúc sâu lắng, đoạn đầu có thể kể; đọc từ đoạn: bác lái xe giới thiệu anh thanh niên đến hết: “trời ơi … đến im lặng” Nhận xét phần đọc, kể. Gọi HS đọc tóm tắt nhận xét. Nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Thành Long? Nguyễn Thành Long (1925- 1991), quê ở Duy Xuyên- Quảng Nam. Chuyên viết truyện ngắn và kí. Nhà văn Tô Hoài coi ông là: “cây truyện ngắn”. Truyện ngắn của ông thường không gân guốc, gai góc mà pha chất kí, mang vẻ đẹp thơ mộng, trong trẻo. Nêu xuất xứ của tác phẩm? Viết trong chuyến đi lên Lào Cai mùa hè năm 1970. Trích từ tập: “Giữa trong xanh …” Kiểm tra việc nắm nghĩa các từ khó của HS. Hđ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản(.25’) Mục tiêu : Nắm cốt truyện, nhân vật anh thanh niên.: hồn cảnh , cơng việc . Nhận xét về cốt truyện và tình huống của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”. Cho HS thảo luận trong 4 phút. Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. GV giới thiệu bộ tranh về cảnh Sa Pa Theo lời tác giả thì tác phẩm này là “một bức chân dung”. Chân dung đó của ai? Chân dung của anh thanh niên. Bức chân dung hiện ra trong cái nhìn và suy nghĩ của những nhân vật nào? Hiện ra sự nhìn nhận , suy nghĩ đánh giá của các nhân vật: bác lái xe, ông họa sĩ, cô kĩ sư. Yêu cầu HS làm trong vở bài tập. Theo em, trong truyện nhân vật nào là nhân vật trung tâm, nhân vật nào là nhân xật quan trọng vì sao? Anh thanh niên là nhân xật trung tâm (nhân vật chính), nhân vật ông họa sĩ là nhân vật quan trọng. Vì hình ảnh nhân vật anh thanh niên được trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật ông họa sĩ. Trước khi anh thanh niên xuất hiện, bác lái xe đã giới thiệu đôi điều về anh như thế nào? Hai mươi bảy tuổi, làm công tác khí tượng thủy văn kiêm vật lí địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét. Anh thanh niên xuất hiện trong tình huống nào? Do mới lên công tác, “thèm” người quá, kiếm kế dừng xe lại để gặp mọi người. Qua lời kể, em biết gì về hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên? Công việc cụ thể của anh là gì? “Đo gió … chiến đấu”; “vào 4 giờ sáng … một giờ sáng” SGK- 183. Hoàn cảnh sống và làm việc như vậy, anh có hoàn thành nhiệm vụ của mình không? Theo em , điều gì giúp anh hoàn thiện tốt công việc trong hoàn cảnh ấy? Em có suy nghĩ gì về câu nói của anh thanh niên: “Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi sao là một mình được”. Suy nghĩ thật đúng đắn và sâu sắc về công việc đối với đời sống con người. Vậy theo em, công việc của anh thanh niên có buồn tẻ, cô đơn không? Vì sao? Không vì anh thanh niên luôn có công việc sách làm bạn. Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống một cách khoa học, ngăn nắp; chủ động trồng hoa, nuôi gà, tự học ngoài giờ làm việc. Em có nhận xét gì về cuộc đời riêng của anh? Gọn gàng, ngăn nắp; “cuộc đời riêng … giá sách” SGK- 184. Giáo dục HS học tập đức tính tốt của anh thanh niên. - GV nhắc nhở HS phải luơn cĩ tinh thần trách nhiệm cao trong cơng việc của tập thể : phong trào, lao động . I.Đọc hiểu văn bản: Đọc- tóm tắt: Chú thích: a.Tác giả: Nguyễn Thành Long cĩ những đĩng gĩp cho nền văn học Việt Nam hiện đại ở thể loại truyện và kí . b.Tác phẩm: Ra đời năm 1970 sau chuyến đi thực tế ở Lào Cai . c.Từ khó: II.Tìm hiểu văn bản: Cốt truyện và tình huống: - Cốt truyện đơn giản: kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ giữa người khách với anh thanh niên. - Tác giả tạo tình huống hay cho nhân vật chính xuất hiện một cách thuận lợi và tự nhiên. Nhân vật anh thanh niên: Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên: Quanh năm sống một mình trên đỉnh Yên Sơn rất vắng vẻ. Công việc: Đo gió… chiến đấu”, vào bốn giờ, một giờ sáng. Rất vất vả. Nhưng anh luôn hoàn thành công việc. Có lòng yêu nghề, ý thức được công việc thầm lặng ấy có ích cho cuộc sống, cho mọi người. 4.4Tổng kết : Tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” được viết theo thể loại nào? Hồi kí. Tiểu thuyết. Truyện ngắn. Tùy bút. * Em cĩ suy nghĩ gì cề hồn cảnh sống của Anh thanh niên trong phần đầu truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa ? - GV cho HS trình bày 1’ GV gọi HS nhận xét GV nhận xét chung 4.5.Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học này : + Đọc và tóm tắt, nắm kĩ nội dung văn bản. + Nắm kĩ cốt truyện và tình huống truyện. - Đối với bài học tt : Chuẩn bị bài tiết sau: “Lặng lẽ Sa Pa (tt)”. + Tìm hiểu về phẩm chất và tính cách của nhân vật anh thanh niên và các nhân vật khác trong truyện + Nghệ thụât của truyện 5.Phụ lục: Tuần : 14 Tiết: 67 ND : LẶNG LẼ SA PA (tt) Nguyễn Thành Long 4.Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện : 9a1 : / ; 9a2 : / 4.2.Kiểm tra miệng : Cách xây dựng cốt truyên và tình huốùng của truyện như thế nào? (5đ) Cốt truyện đơn giản: kể lại cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật, tạo tình huống hay để nhân vật xuất hiện một cách tiệân lợi, tự nhiên. Nêu hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên? (5đ) Sống và làm việc trong hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn hoàn thành nhiệm vụ. Nhận xét. Chấm điểm. 4.3.Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ1 Vào bài :Qua các nhìn và chuyện kể của ông họa sĩ, các nhân vật: cô gái trẻ, bác lái xe và cả ông họa sĩ, dần dần hiện ra…(1’) Hđ2:Hướng dẫn HS phân tích tiếp văn bản(.25’) Mục tiêu: Tính cách, phẩm chất của anh thanh niên; các nhân vật khác và nghệ thuật của truyện . Khi gặp gỡ mọi người thì thái độ của anh thanh niên như thế nào? GV cho HS thảo luận : Hợp tác nhĩm nhỏ 3’ Gv gọi đại diện một vài nhĩm trình bày . GV cho HS nhận xét . GV chốt ý Anh thanh niên đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mọi người? Qua đó, ta thấy anh là người như thế nào? Quan tâm, lo lắng cho mọi người rất khiêm tốn bởi anh luôn kể về những người bạn giỏi hơn mình: Anh bạn trên đỉnh Phan- xi - păng, ông kĩ sư vườn rau, đồng chí nghiên cứu khoa học. Cảm nghĩ của anh thanh niên như thế nào? Em học tập học điều gì qua nhân vật anh thanh niên? Sống chan hòa với mọi người, yêu lao động, … Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng tính cách anh thanh niên? Ngoài nhân vật chính là anh thanh niên, các nhân vật phụ đã góp phần tô đẹp thêm vẻ đẹp của anh thanh niên như thế nào? Nhân vật ông họa sĩ đóng góp vai trò gì trong truyện? Dù không dùng cách kể theo ngôi thứ nhất nhưng tác giả đã nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của ông họa sĩ để quan sát, miêu tả từ cảnh vật đến nhân vật Dưới cái nhìn của họa sĩ cảnh vật Sa Pa hiện lên như thế nào? Cảnh Sa Pa đẹp môt cách kì lạ: “Nắng bây giờ … gầm xe.” SGK- 181. Qua đoạn văn trên em thấy người họa sĩ có năng lực gì? Năng lực quan sát kết hợp trí tưởng tượng bay bổng. Ông họa sĩ có những suy nghĩ gì về con người và mảnh đất Sa Pa? Với sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát đi tìm đối tượng của nghệ thuật, ông đã xúc động: “Vì đã … tác”. Đối với nhà họa sĩ: “Vẽ bao giờ cũng … gian nan” và mảnh đất Sa Pa tưởng chừng như lặng lẽ nhưng ở đó có biết bao nhiêu người đang âm thầm say mê làm việc cống hiến cho đời. Suy nghĩ của người họa sĩ: “Thế nhưng … gian nan” mang yếu tố tự sự hay bình luận? Bình luận về việc vẽ. Những suy nghĩ cảm xúc của ông họa sĩ đã góp phần tô đậm thêm bức chân dung của anh thanh niên như thế nào? Khi nghe anh thanh niên kể chuyện, cùng với việc khám phá những trang sách, cô có cảm giác như thế? Vì sao? Nó giúp cô điều gì? Theo em truyện đưa nhân vật cô kĩ sư vào có ý nghĩ a gì? Vừa làm cho câu chuyện không trở nên khô khan, vừa nhấn mạnh hơn vẻ đẹp của trí thức trẻ. Cách giới thiệu nhân vật chính của bác lái xe có gì đặc sắc? Giới thiệu: “là một trong những người cô độc nhất thế gian”, “thèm người”. Qua đó thể hiện tình cảm của bác đối với anh thanh niên như thế nào? Trong truỵên, nhân vật xuất hiện trực tiếp và những nhân vật xuất hiện gián tiếp đã góp phần tô đậm hình ảnh anh thanh niên như thế nào? Theo em, chất trữ tình của truyện toát lên từ đâu? Từ phong cảnh thiên nhiên thơ mộng “cảnh trước … gầm xe”, “lúc bấy giờ … rực rỡ theo”; những cảm nghĩ của ông họa sĩ, bác lái xe trước nét đẹp giản dị của anh thanh niên, qua cuộc gặp gỡ trò chuyện của các nhân vật làm cho truyện mang dáng dấp một bài thơ, nâng cao ý nghĩ và vẻ đẹp của những sự việc, con người bình dị được miêu tả trong truyện. Theo em, vì sao tác giả không đặt tên cho các nhân vật của mình? Có lẽ tác giả muốn người đọc liên tưởng những nhân vật tốt đẹp trong truyện không phải là những cá nhân riêng lẻ mà là số đông. Hđ4: Tìm hiểu chủ đề.(3’) Qua việc tìm hiểu và phân tích ở trên, em hãy chi biết chủ đề của truyện là gì? Cho HS thảo luận. Thời gian: 4 phút. Gọi HS trình bày, nhận xétù. GV nhận xét Giáo dục HS ý thức học tập tốt để sau này góp phần xây dựng đất nước. Hđ5: Hướng dẫn tổng kết.(3’) Qua tìm hiểu văn bản ở trên, em thấy truyện “Lặng lẽ Sa Pa” nói về điều gì? Sa Pa có những con người rất say mê lao động cống hiến cho đời, đặc biệt là anh thanh niên. Truyện đã thành công với nghệ thuật gì? Tác giả đã thành công với nghệ thuật xây dựng tình huống, kể chuyện tự nhiên kết hợp các phương thức biểu đạt, tạo ấn tượng. Tất cả đã đưa tác phẩm đến đỉnh cao thành công. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK- 189 Tính cách và phẩm chất: Rất vui mừng khi được gặp mọi người, tặng hoa cho cô kĩ sư, pha trà mời khách, say mê kể về công việc, lo thức ăn trưa cho mọi người. Cởi mở, chân thành, chu đáo, khiêm tốn. Sống có lí tưởng, yêu mến mọi người, yêu công việc. Nghệ thuật: Khắc họa rõ tính cách nhân vật (anh thanh niên): tạo ấn tượng tốt đẹp về nhân vật. Những nhân vật khác: Nhân vật ông họa sĩ: Là người thể hiện điểm nhìn trần thuật, suy nghĩ, tình cảøm của tác giả. Những suy nghĩ, cảm xúc của ông họa sĩ góp phần làm cho chân dung anh thanh niên sáng đẹp hơn, có chiều sâu tư tưởng. Cô kĩ sư: Cảm thấy bàng hoàng khi hiểu thêm cuộc sống tốt đẹp của anh thanh niên và tin tưởng hơn vào con đường mà cô đã chọn. Bác lái xe: Giới thiệu nhân vật chính đầy ấn tượng. Ngưỡng mộ, yêu mến anh thanh niên. Sự cảm mến của các nhân vật phụ đã góp phần làm sáng rõ và hoàn thiện nhân vật anh thanh niên. Chất trữ tình của truyện: Cảnh thiên nhiên ở Sa Pa đẹp và thơ mộng. Cuộc sống một mình lặng lẽ giữa thiên nhiên của anh thanh niên. Cuộc gặp gỡ đầy chất thơ của các nhân vật. Tạo nên sức hấp dẫn. Chủ đề: Ca ngợi anh thanh niên và những con người như anh lặng lẽ, say mê làm việc và cống hiến cho đời. - Nghệ thuật: + Kết hợp yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm làm cho câu chuyện thêm sinh động, khai thác được chiều sâu tâm lí nhân vật. + Cách dùng từ tạo ấn tượng. Ghi nhớ: SGK- 189. : 4.4.Tổng kết : Hướng dẫn luyện tập. Phát biểu cảm nghĩ về một trong hai nhân vật: anh thanh niên hoặc ông họa sĩ. - Hướng dẫn HS cách làm bài. GV sử dụng KT trình bày một phút . HS trình bày theo cảm nhận của mình GV gọi nhiểu em trình bày Giá trị nội dung của truyện “Lặng lẽ Sa Pa” là gì? a.Giới thiệu anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn. b.Khắc họa những con người lao động bình thường ở Sa Pa mà tiêu biểu là anh thanh niên. c.Khắc họa cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa ông họa sĩ, cô kĩ sư, anh thanh niên. Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của truỵên? Xây dựng tình huống hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên, có sự kết hợp giữa tự sự trữ tình và bình luận. 4.5.Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học này : + Tóm tắt truyện “Lặng lẽ Sa Pa”, học thuộc phần ghi nhớ SGK. + Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập và phần luyện tập. - Đối với bài học tt : Chuẩn bị bài tiết sau: “Viết bài tập làm văn số 3”. + Xem kĩ lại về các nội dung tự sự kết hợp các nội dung về văn tự sự kết hợp các phương thức biểu đạt. + Lập dàn ý cho 4 đề bài trong SGK trang 191. + Lập dàn ý cho đề 3 SGK 5.Phụ lục : Tuần 14 Tiết: 68 - 69 ND : VIẾT BÀI TẬP TẬP LÀM VĂN SỐ 3 1 Mục tiêu: 1.1Kiến thức: - HS biết : HS biết cách viết bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận - HS hiểu : Vận dụng các kiến thức vận dụng các kiến thức đã học để viết hồn chỉnh một bài văn tự sự cĩ kết hợp các yếu tố đối thoại , độc thoại ,độc thoại nội tâm và nghị luận . 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được: viết bài văn tự sự kết hợp nhiều yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận . - HS thực hiện thành thạo :HScĩ kĩ năng diễn đạt, lập luận trình bày.mạch lạc lơ gich khi làm văn 1.3.Thái độ: - Thĩi quen: HS cĩ ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. - Tính cách : Cẩn thận ,chính xác , sáng tạo . 2.. Đề bài : Kể về một cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày thành lập quân đội nhân dân việt Nam (22- 12). Trong buổi gặp gỡ đó, em được thay mặt các bạn phát biểu những suy nghĩ về tình cảm và trách nhiệm của thế hệ sau đối với thế hệ cha anh đi trước. 3..Đáp án: 1.Mở bài: ( 1,5 đ ) - Giới thiệu sự việc cuộc gặp gỡ diễn ra khi nào? Ỏû đâu? - Yù nghĩa của cuộc gặp gỡ. 2.Thân bài: ( 6 đ ) - Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ theo trình tự. - Tâm trạng của em khi chuẩn bị phát biểu. - Nội dung em phát biểu (thường diễn đạt bằng lập luận). 3.Kết bài: (1,5 đ ) Kết bài: - Suy nghĩ của em về các chú bộ đội (miêu tả nội tâm). - Hướng phấn đấu của bản thân: hứa quyết tâm học tập tốt tiếp bước cha anh . 4..Thống kê kết quả Lớp Số HS Giỏi TL Khá TL TB TL Yếu TL Kém TL TrênTB TL 9a1 9a2 Cộng 5.Rút kinh nghiện ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hđ1: GV ghi đề lên bảng cho HS làm bài. Hđ2: HS làm bài. GV lưu ý HS làm bài theo 5 bước của tiết làm bài. Kết hợp các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong bài văn tự sự. Yêu cầu HS nghiêm túc, trật tự làm bài. Đề bài: Nhân ngày 20 – 11, kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ. Đáp án: Mở bài: ( 2 đ ) Giới thiệu kỉ niệm. Ýù nghĩa của kỉ niệm. Thân bài: ( 4 đ ) Kể lại diễn biến kỉ niệmï. Chú ý kết hợp miêu tả, miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Kết bài: (2 đ ) Suy nghĩ của em và ý nghĩa của kỉ niệm. Trình bày sạch đẹp, dùng từ đúng, hay, đúng chính tả. ( 2đ) III. Đánh giá kết quả: Số liệu: Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu, kém 9A1 9A2 Ưu điểm: Khuyết điểm: Tuần : 14 Tiết: 70 ND: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ (Tự học cĩ hướng dẫn) 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - HS biết : Giúp HS biết hệ thống hóa kiến thức về văn bản tự sự và bổ sung một số đơn vị kiến thức mới về người kể chuyện. - HS hiểu : Sử dụng các ngơi kể trong bài văn tự sự 1.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được : Kĩ năng xác định người kể chuyện và chuyển đổi ngôi kể.trong bài văn tự sự . - HS thực hiện thành thạo : Sử dụng các ngơi kể linh hoạt trong bài văn tự sự . 1.3.Thái độ: - Tính cách : Giáo dục HS về vai trò của người kể chuyệïn trong văn bản tự sự. - Thĩi quen : Sử dụng ngơi kể phù hợp trong khi viết văn tự sự . 2.Nội dung bài học :. - Vai trị của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự ; những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự ; đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện . - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học ; vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu vă bản tự sự . 3.Chuẩn bị : 3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi một số đoạn văn tự sự hay. 3.2.Học sinh: Tìm hiểu vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. 4..Tổ chức các hoạt động học tập 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 9a1 : / ; 9a2 : / 4.2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS . 4.3.Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ1: Vào bài :Ngoài các nhân vật, người kể chuyện có vai trò quan trọng trong việc thể hiện ý nghĩa câu chuyện.(1’) Hđ2: Hướng dẫn HS tự tìm hiểu vai trò của người kể.(15’) Mục tiêu :HS hiểu được vai trị của người kể chuyện trong văn tự sự Em hãy nhớ lại xem: thế nào là ngôi kể? Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. Gọi HS đọc đoạn trích. Đoạn trích trên kể về ai? Về sự việc gì? Kể về phút chia tay của họa sĩ, cô gái và anh thanh niên. Ở đây ai là người kể về các nhân vật trên? Người kể dấu mặt, vô nhân xưng, không xuất hiện. Những dấu hiệu nào cho biết các nhân vật ở đây không phải là người kể chuyện? Đoạn trích trên kể theo ngôi thứ ba. Ba nhân vật trên đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan. Những câu: “anh thanh niên vừa vào, kêu lên”, “cô kĩ sư mặt đỏ ửng”, “người họa sĩ già qua lại”. Nếu người kể là một trong ba nhân vật trên thì ngôi kể và lời kể phải thay đổi, xưng tên 1 trong 3 nhân vật đó để kể. Những câu: “Giọng cười … rẻ”, “Những người … như vậy” là lời nhận xét của người nào? Về ai? Đó là lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. Câu “Những người … như vậy”, người kể chuyện như nhập vào vai anh thanh niên, như nói hô những suy nghĩ và tình cảm của anh ta. Nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện. Còn nếu đó là câu nói trực tiếp của anh thì tính khái quát sẽ bị hạn chế đi rất nhiều. Căn cứ vào đâu đề có thể nói: “người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất cả mọi việc, mọi hành động, tâm tư tình cảm của các nhân vật? Dù người không xuất hiện là người kể trực tiếp nhưng người kể như nhập vào nhân vật, hóa thân vào nhân vật để quan sát, miêu tả, suy nghĩ, liên tưởng. Vậy trong văn bản tự sự, ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất, còn có thể theo ngôi thứ mấy? Có nghĩa là kể như thế nào? Có thể kể theo ngôi thứ 3, đó là người kể chuyện dấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản. Trong văn bản tự sự người kể có vai trò gì? Dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện. Gọi HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh ý. .àHoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập ( 15’) Mục tiêu: Thực hành luyện tập để khắc sâu nội dung bài họ -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập một. Đoạn văn này trích trong văn bản nào? Em đã học được ở lớp mấy? Người kể chuyện torng văn bản này là ai? Kể theo ngôi thứa mấy? Ngôi kể náy có ưu điểm và hạn chế gì so với ngôi kể ở trên phần I? Cho HS thảo luận trong 4 phút. - Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. Nhắc HS làm bài vào vở bài tập. Gọi HS tóm tắt yêu cầu bài tập b. Cho HS làm bài trong 7 phút. Gọi HS trình bày nhận xét. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự: - Đoạn trích : SGK a. Kể về phút chia tay của họa sĩ, cô gái và anh thanh niên. b. Người kể dấu mặt, vô nhân xưng, không xuất hiện c. Đó là lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. d.. Dù người không xuất hiện là người kể trực tiếp nhưng người kể như nhập vào nhân vật, hóa thân vào nhân vật để quan sát, miêu tả, suy nghĩ, liên tưởng. Ghi nhớ: SGK- 193. II. Luyện tập : * Bài tập 1: Văn bản “Trong lòng mẹ”- lớp 8. Nhân vật tôi- ngôi thứ nhất. a) Người kể: Nhân vật tôi (ngôi 1): chú bé Hồng trong cuộc gặp gỡ đầy xúc động với mẹ sau những ngày xa cách. - Ưu: Miêu tả được diễn biến tâm lí sâu sắc, phức tạp, những tình cảm tinh tế, sinh động của nhân vật. - Khuyết: Không miêu tả được diễn biến nội tâm của nhân vật người mẹ, tính khái quát không cao, lời văn nhàm chán, đơn điệu. 4.4.Tổng kết: Có mấy ngôi kể? Đó là những ngôi kể nào? Có hai ngôi kể, đó là ngôi thứ nhất và thứ ba. Người kể chuyện có vai trò gì? Giúp người đọc bộc lộ tư tưởng tình cảm và những suy nghĩ một cách sinh động, khi thì trực tiếp, khi thì gián tiếp. Giáo dục HS ý thức sự dụng ngôi kể trong văn bản tự sự. 4.5.Hướng dẫn tập học: Đối với bài học này + Tìm hiểu lại những văn bản đã học, + Xác định người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự đó. - Đối với bài học tt : Chuẩn bị bài sau: “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng. + Đọc và tóm ta

File đính kèm:

  • docngu van 9 tuan 14.doc