1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
Hoạt động 1:
- HS biết: Đọc diễn cảm một văn bản nghị luận.
- HS hiểu: Một số nét chính về tác giả - tác phẩm.
Hoạt động 2:
- HS biết: Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của văn bản, nổi bật là chứng cứ cụ thể và xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận, chặt chẽ.
- HS hiểu: Vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ của toàn thể nhân loại là ngăn chặn sự đe doạ, đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Cảm thụ cái hay, cái đẹp của một văn bản thuyết minh và lập luận.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc, phân tích một văn bản thuyết minh và lập luận.
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 2 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:2
Tiết:6
Ngày dạy:26/08/2013
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
(Mac – ket)
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
à Hoạt động 1:
- HS biết: Đọc diễn cảm một văn bản nghị luận.
- HS hiểu: Một số nét chính về tác giả - tác phẩm.
à Hoạt động 2:
- HS biết: Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của văn bản, nổi bật là chứng cứ cụ thể và xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận, chặt chẽ.
- HS hiểu: Vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ của toàn thể nhân loại là ngăn chặn sự đe doạ, đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Cảm thụ cái hay, cái đẹp của một văn bản thuyết minh và lập luận.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc, phân tích một văn bản thuyết minh và lập luận.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Đấu tranh vì nền hòa bình thế giới.
- HS có tính cách: Giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh tình yêu hoà bình, tự do, lòng yêu thương nhân ái ý thức đấu tranh vì nền hòa bình thế giới.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hồ bình.
ĩ Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh :Tinh thần quốc tế vơ sản. Liên hệ: Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hịa bình thế giới của Bác.
ĩ Tích hợp giáo dục mơi trường: Liên hệ: chống chiến tranh, giữ gìn ngơi nhà chung của trái đất.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.
- Nội dung 2: Phân tích nội dung, nghệ thuật của văn bản.
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: Sưu tầm sách báo về chiến tranh thế giới.
- Tư liệu về tác giả , tác phẩm, tranh ảnh về môi trường sự sống, văn hoá xã hội, con người.
3.2. Học sinh: Tìm luận điểm, luận cứ, nét chính về nội dung và nghệ thuật.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1: / 9A2: /
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Em cảm nhận được điều gì về phong cách HCM?(6đ)
l Bác là người có kiến thức sâu rộng, có lối sống giản dị, được thể hiện ở nhiều phương diện.
Từ lối sống của Bác, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (2đ)
l Học tập và làm theo gương Bác…
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
ĩ Nhận xét, chấm điểm.
ĩ Giới thiệu đơi nét về biển đảo .
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
à Vào bài : Trong chiến tranh Thế giới thứ 2, hai qủa bom nguyên tử đã ném xuống 2 thành phố Hirô-si-ma và Naga-xa-ki của Nhật Bản làm cho 2 triệu người chết....Đến Thế kỉ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân đồng thời cũng phát minh ra những vũ khí giết người hàng loạt. Từ đó đến nay, những năm đầu của TK.XXI và cả trong tương lai nguy cơ về một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn đe dọa nhân loại và đấu tranh vì một thế giới hoà bình luôn là một trong nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của các nước. Hôm nay chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn Nam Mĩ nổi tiếng:Gabrien Gácxia Mác-két. ( 1 phút)
à Hoạt đọâng 1: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.
( 10 phút)
ĩ Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
ĩ Gọi HS đọc. Nhận xét cách đọc
Dựa vào phần chú thích, hãy nêu đôi nét về tác giả.
l Gac- xi- a Mac - ket ( 1928) là nhà văn Cô- lôm- bia- a là người có nhiều đóng góp cho nền hòa bình nhân loại thông qua các hoạt động xã hội và sáng tác văn học . Năm 1982, ông được nhận giải thưởng Nô- ben.
ĩ GV cho HS nêu hiểu biết của mình về tác phẩm
Văn bản được ra đời như thế nào ?
ĩ GV gọi H trả lời.
l GV dựa vào sgk bổ sung cho hoàn chỉnh
ĩ GV cho H giải nghĩa một số từ :unicef, FAO , kỷ địa chất …
Giải nghĩa từ: hạt nhân,… ?
ĩ GV gọi HS trả lời – GV bổ sung .
Văn bản này thuộc văn bản gì?
à Hoạt đọâng 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. ( 20 phút)
Theo em, luận điểm của văn bản này là gì?
l Luận điểm: Hiểm hoạ khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn vì nền hoà bình thế giới.
Luận điểm trên được triển khai qua những luận cứ nào?
l Qua bốn luận cứ:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Cuộc sống tốt đẹp của con người đang bị chiến tranh hạt nhân đe doạ.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí loài người.
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Em có nhận xét gì về cách trình bày luận cứ?
à Luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, ý sâu sắc, tạo sức thuyết phục.
ĩ Giáo dục HS ý thức sắp xếp các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ trong bài văn.
Ở đoạn đầu, tác giả chỉ rõ: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ loài người và sự sống trên trái đất như thế nào?
l Tác giả nêu thời gian cụ thể, số liệu chính xác và sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân.
ĩ Tích hợp giáo dục mơi trường: Liên hệ: chống chiến tranh, giữ gìn ngơi nhà chung của trái đất.
Tác giả nêu cụ thể, chính xác như vậy với mục đích thể hiện tính chất gì của vấn đề?
l Tính chất hệ trọng.
Trong thực tế em có biết những nước nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?
l Các cường quốc, các nước tư bản có kinh tế phát triển mạnh: Anh, Mĩ, Đức.
ĩ Giáo dục HS ý thức đấu tranh vì hoà bình thế giới.
I/ Đọc-hiểu văn bản:
Đọc:
Chú thích:
a. Tác giả: Sgk
b. Tác phẩm:
Trích từ bản tham luận của Mác – két đọc tại cuộc họp mặt sáu nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình thế giới.
c. Từ khó :
3.Thể loại: Văn bản nhật dụng.
II/ Phân tích:
1. Phân tích luận cứ:
a) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
“ Làm nổ tung … mười hai lần”.
“ Tiêu diệt tất cả … hệ mặt trời”.
à Sự tàn phá khủng khiếp .
4.4:Tôûng kết
Câu 1: Hãy nêu luận điểm và hệ thống luận cứ trong văn bản?
l Đáp án: Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ đe doạ sự sống con người:
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
+ Cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân
+ Tác hại của chiến tranh hạt nhân
+ Nhiệm vụ đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân
Câu 2: Bằng cách lập luận nào mà tác giả đã cho người đọc hiểu rõ nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân?
l Đáp án: Vào đề trực tiếp dùng dẫn chứng cụ thể và chính xác đã thu hút người đọc ấn tượng mạnh.
Câu 3: Bài văn này sử dụng phương thức biêûu đạt nào?
Tự sự. C. Nghịluận.
Biểu cảm. D. Thuyết minh.
l Đáp án :C
4.5:Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc các nội dung đã học .
- Đọc kĩ bài, nắm các luận điểm luận cứ.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới :”Đấu tranh cho một thế giới hòa bình “ (tt)”
+ Tìm hiểu phần 2, nét chính nội dung và nghệ thuật của văn bản.
+ Tìm hiểu thái độ của nhà văn đối với chiến tranh .
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về chiến tranh .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:2
Tiết:7
Ngày dạy:26/08/2013
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH(TT)
1. Mục tiêu: Như tiết trước.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Phân tích văn bản(tt)
3. Chuẩn bị:
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1: 9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
l Tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
à Vào bài : Những năm đầu của TKXXI, cả nhân loại đang lo sợ nguy cơ về một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn đe dọa nhân loại và đấu tranh vì một thế giới hoà bình luôn là một trong nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của các nước. Tiết học ngày hơm nay, chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu xem các nước đã đấu tranh như thế nào để bảo vệ một thế giới hịa bình. ( 1 phút)
à Hoạt đọâng 1: Hướng dẫn HS phân tích văn bản . (25 phút)
Gọi HS đọc lại từ: “ Niềm an ủi…thế giới”
Những biểu hiện của cuộc sống được tác giả đề cập đến ở những lĩnh vực nào?
l Y tế, thực phẩm, nông cụ, giáo dục, …
Chi phí cho các lĩnh vực này được so sánh với chi phí hạt nhân như thế nào?
l Cho HS thảo luận trong 5 phút.
Gọi đại diện nhóm trình bày rồi nhận xét.
l Chạy đua vũ trang là việc làm hết sức phi lí và ghê gớm, nó cướp đi khả năng làm cho cuộc sống con người có thể tốt đẹp hơn, nhất là các nước nghèo.
ĩ Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh :Tinh thần quốc tế vơ sản. Liên hệ: Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hịa bình thế giới (chống nạn đĩi, nạn thất học, bệnh tật, chiến tranh) của Bác.
Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả?
l Dẫn chứng so sánh thật thuyết phục, thật toàn diện bởi lĩnh vực trên là những lĩnh vực hết sức thiết yếu đối với cuộc sống con người, nhất là những nước nghèo.
* Giáo dục HS ý thức sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Nhà văn Mat- két đã cảnh báo điều gì về chiến tranh hạt nhân?
l Tiêu diệt nhân loại, huỷ diệt sự sống trên trái đất.
Qua bảng so sánh trên em có thể rút ra kết luận gì?
Những đề nghị của tác giả thể hiện mong muốn gì ?
l Thế giới hoà bình.
ĩ Giáo dục HS lòng yêu chuộng hoà bình.
Dựa vào tình hình chiến tranh trên thế giới, em thấy bài văn có ý nghĩa gì ?
l Bài văn chính là một thông điệp kêu gọi mọi người đoàn kết đấu tranh vì thế giới hoà bình ,phản đối hành động của các nước tư bản, không xâm lược và can thiệp vào các nước khác.
Qua việc tìm hiểu văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”, em thấy tác giả muốn nói về điều gì?
l Mối hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh cho hoà bình, ngăn chặn và xoá bỏ chiến tranh hạt nhân.
Ở đoạn này TG đã đưa ra dẫn chứng nào để làm rõ luận cứ này?
l HS nêu dẫn chứng trong SGK.
ĩ GV nhận xét, định hứơng:
+ Tiêu diệt nhân loại, phá hủy trái đất.
+ Sự sống hiện đại có được là do sự tiến hóa của con người. Nhưng chiến tranh hạt nhân đã làm cho con người trở về điểm xuất phát.
+ 380 triệu năm bướm mới bay được.
+180 triệu năm bông hồng mới nở.
+ 4 kỉ địa chất " con người mới biết hát.
_ Về điểm xuất phát do vũ khí hạt nhân gây ra.
Qua đĩ cịn cho ta thấy cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân là một việc làm như thế nào?
Để làm rõ luận cứ này tác giả đã lập luận như thế nào?
l Những chứng cứ khoa học, địa chất, cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên trái đất( Từ khi … của nó ).
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra, nhiệm vụ của loài người là phải làm gì?
Trước những tai hoạ do chiến tranh hạt nhân gây ra tác giả đã có lời đề nghị gì?
l Bên cạnh lời kêu gọi mọi người cùng tham gia bảo vệ hoà bình, tác giả còn đề nghị mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại sau thảm hoạ ( nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra).
ĩ Giáo dục HS ý thức đấu tranh vì một thế giới hoà bình.
Em có nhận xét gì về các lập luận của tác giả?
l Lập luận đơn giản nhưng có sức thuyết phục cao, bởi ông đã đưa ra những ví dụ so sánh xác thực, so sánh xác thực, cụ thể và những suy nghĩ chống chiến tranh và nhiệt tình của tác giả.
Nêu nhiệm vu cấp bách… ?
+ Kêu gọi toàn thể nhân loại chống chiến tranh hạt nhân.
+ Nếu có chiến tranh xảy ra thì sự có mặt của chúng ta không là điều vô ích.
Em có suy nghĩ gì về nguy cơ đó?
+ Chiến tranh hạt nhân là khủng khiếp.
+ Lời cảnh báo đáng sợ.
+ Đấu tranh loại bỏ là cấp bách.
+ Cả nhân loại phải có tiếng nói chung.
Vì sao văn bản này được đặt tên như thế?
l H suy nghĩ phát biểu.
ĩ GV nhận xét, định hướng:
l Vì nội dung chính là phải đấu tranh để chống chiến tranh hạt nhân, vì tác hại của nó thật là khủng khiếp.
ĩ GV liên hệ giáo dục kĩ năng sống cho HS : Phản đối hành động Mĩ xâm lược, can thiệp sâu vào các nước khác; chống khủng bố, ngăn chặn chiến tranh...
à Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ( 5 phút)
Về nghệ thuật, văn bản này cĩ nét gì đặc sắc?
Văn bản trên cĩ ý nghĩa như thế nào?
ĩ Giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh tình yêu hoà bình, tự do, lòng yêu thương nhân ái ý thức đấu tranh vì nền hòa bình thế giới.
II. Phân tích văn bản (tt)
b) Cuộc chạy đua vũ trang cho chiến tranh hạt nhân:
Đầu tư cho các nước nghèo.
- 100 tỉ đô.
- Y tế: Phòng bệnh cho hơn một tỉ người khỏi sốt rét, cứu hơn mười bốn triệu trẻ em nghèo.
- Thực phẩm: Cung cấp ca-lo cho hơn năm trăm bảy mươi triệu người thiếu dinh dưỡng.
- Nông cụ: cho các nước nghèo.
- Giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho cả thế giới
Vũ khí hạt nhân
+ ~ 100 máybay.
+ 7000 tên lửa.
+ 10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt nhân.
+ ~ 145 tên lửa MX.
+ ~ 27 tên lửa MX
+ 2 chiếc tàu ngầm.
à Sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
c) Tác hại của chiến tranh hạt nhân:
- Tiêu diệt nhân loại, tiêu diệt mọi sự sống.
à Phản tự nhiên, phản tiến hoá, phi lí.
d) Nhiệm vụ đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân:
- Chống lại nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Đòi hỏi một thế giới không có vũ khí hạt nhân và cuộc sống hòa bình, công bằng.
- Mở nhà băng lưu giữ trí nhớ cho đời sau hiểu.
à Kêu gọi làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Cĩ lập luận chặt chẽ.
- chứng cứ cụ thể, xác thực.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục.
2.Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G. Mác – két đối với hịa bình nhân loại.
4.4:Tôûng kết:( 5phút)
Câu 1: Thông tác giả muốn gửi đến cho chúng ta qua văn bản này là gì?
l Đáp án: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Câu 2: Nhận định nào đúng nhất những nét đặc sắc về nghệ thuật viết văn bản của Mac- ket thể hiện trong văn bản?
l Đáp án:Sử dụng phối hợp các phép lập luận khác nhau
Có nhiều chứng cứ sinh động, cụ thể giàu sức thuyết phục.
Xác định luận điểm luận cứ rõ ràng.
Câu 3:Phát biểu suy nghĩ của em sau khi học bài: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”?
l Đáp án:
- Yêu cầu HS đọc bài báo đã sưu tầm về chiến tranh thế giới.
- Nhận xét tuyên dương những HS có ý thức sưu tầm tài liệu tốt.
Hãy viết một bức thư kêu gọi các quốc gia có vũ khí hạt nhân hãy từ bỏ cuộc chạy đua vũ trang để thế giới được hoà bình?
ĩ GV giáo dục HS với thời sự : Biển – Đảo hiện nay.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Đọc và tóm tắt văn bản. Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 21.
-Viết đoạn văn trình bày nguy cơ của ma túy ?
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài sau: “Các phương châm hội thoại ” ( tiếp theo).
+ Tìm hiểu kĩ về phương châm quan hệ, cách thức và lịch sự.
+ Trả lời các câu hỏi ở SGK
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần :2
Tiết:8
Ngày dạy: 27/08/2013
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TT )
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
à Hoạt động 1:
- HS biết:Tìm ví dụ và nhận biết về phương châm quan hệ.
- HS hiểu: Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp trong phương châm quan hệ.
à Hoạt động 2:
- HS biết: Tìm ví dụ và nhận biết về phương châm cách thức.
- HS hiểu: Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp trong phương châm cách thức.
à Hoạt động 3:
- HS biết: Tìm ví dụ và nhận biết về phương châm lịch sự.
- HS hiểu: Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp phương châm lịch sự.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: sử dụng các phương châm hội thoại trong tình huống giao tiếp.
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp một cách phù hợp.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại .
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Phương châm quan hệ.
- Nội dung 2: Phương châm cách thức.
- Nội dung 3: Phương châm lịch sự.
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ.
3.2. Học sinh: Tìm hiểu phương châm quan hệ cách thức và lịch sự.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1: 9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Thế nào là phương châm về lượng, về chất ? Cho ví dụ ?(4đ)
l Đáp án: Phương châm về lượng: Nội dung phải phù hợp với yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa.
Phương châm về chất: Không nói những điều không tin là đúng, không có bằng chứng.
Câu hỏi: Những câu sau đã vi phạm phương chậm hội thoại nào? (2đ)
Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
Ngựa là loài thú bốn chân.
l Đáp án: Phương châm về lượng..
Câu hỏi : Trước một đề văn thầy cho, khi làm, các em cần lưu ý điều gì ? (2đ)
l Cần viết đúng đề tài và viết ngắn gọn rõ ràng .
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Câu hỏi : Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
l Đáp án : Tìm hiểu phương châm quan hệ, cách thức và lịch sự.
ĩ GV gọi HS nhận xét.
ĩ GV Nhận xét- chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài: Ngoài các phương châm về chất, về lượng, trong quá trình giao tiếp, chúng ta còn phải đảm bảo các phương châm: phương châm về quan hệ, phương châm về cách thức, phương châm về lịch sự.
( 1 phút)
à Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phương châm quan hệ. ( 5 phút)
ĩ GV ghi ví dụ trong bảng phụ và treo bảng.
ĩ Gọi HS đọc ví dụ.
Cuộc hội thoại ở bảng b có thành công không?
l Không thành công.
Nội dung của ví dụ a có phù hợp với ví dụ b hay không?
l Phù hợp . Vì đều nói về việc: mỗi người nói một đề tài, một việc khác nhau.
Hậu quả của những tình huống trên là gì?
l Người nói và người nghe không hiểu nhau.
Qua ví dụ trên em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
l Phải nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh việc mỗi người nói một vấn đề khác nhau trong khi giao tiếp.
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ trang 21.
Tìm một vài thành ngữ thể hiện sự vi phạm về phương châm quan hệ?
l Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược,
Oâng chẳng bà chuộc.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại .
à Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phương châm cách thức. ( 5 phút)
Em hiểu câu thành ngữ: Dây cà ra dây muống có nghĩa là gì?
l Nói dài dòng, rườm rà.
Lúng búng như ngậm hột thị : là gì ?
Từ hai ví dụ trên em rút ra điều gì khi giao tiếp?
l Nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch.
ĩ Gọi HS tóm tắt lại truyện cười “Mất rồi”.
Vì sao ông khách có sự hiểu lầm như vậy?
l Vì cậu bé trả lời quá ngắn gọn, thiếu từ xưng hô, không có chủ ngữ,tạo sự mơ hồ vì có hai cách hiểu khác nhau.
Theo em, cậu bé phải nói như thế nào?
l Phải trả lời đầy đủ, rõ ràng, theo câu hỏi
Nếu trả lời đầy đủ rõ ràng thì câu nói của cậu bé thể hiện điều gì?
l Sự lễ độ với người nghe.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp: Giáo dục ý thức sử dụng tốt phương châm quan hệ.
Qua những ví dụ trên, em biết khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 22.
ĩ Gv mở rộng kiến thức giáo dục đạo đức cho HS bằng cách đưa ra tình huống có vấn đề và yêu cầu HS nêu ra cách hiểu khác nhau :
Đêm qua cầu gãy .
Tan học bạn nhớ ra cửa sau .
ĩ GV gọi HS nêu.
ĩ GV nhận xét .
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục KNS cho HS ý thức lễ độ, lịch sự khi giao tiếp.
à Hoạt động 3: :Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm lịch sự. ( 5 phút)
l Gọi HS đọc truyện “Người ăn xin”.
Vì sao cậu bé và ông lão ăn xin đều cảm thấy mình nhận được một cái gì đó từ người kia?
l Hai người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho họ, đặc biệt là tình cảm của cậu bé đến người ăn xin.
Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
l Cần tôn trọng người đối thoại, không phân biệt giàu nghèo, sang hèn.
ĩ Liên hệ, giáo dục HS.
Nêu sắc thái lời nói trong câu sau :
« Rộng thương cỏ nội hoa hèn
Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau »
ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 23.
ĩ GV tổng kết cả ba nội dung rồi chuyển sang phần luyện tập.
à Hoạt động 4: :Hướng dẫn luyện tập. (1 5 phút)
ĩ Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút.
ĩ Gọi đại diện nhóm trình bày.
ĩ Nhận xét.
ĩ Cho HS làm bài trong vở bài tập.
ĩ Gọi HS tóm tắt yêu cầu bài tập 2 .
Phép tu từ từ vựng nào liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự.
ĩ Cho HS làm bài vào vở bài tập .
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống .
Mỗi từ ngữ trên có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
I/ Phương châm quan hệ:
VD:
Ông nói gà, bà nói vịt.
à Nói lạc đề, cần nói đúng vào đề tài .
à Ghi nhớ SGK trang 21.
II/ Phương châm cách thức:
VD:
a. Dây cà ra dây muống: Nói dài dòng rườm rà
b. Lúng búng như ngậm hột thị: Nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
à Tránh cách nói mơ hồ cần nói rõ ràng.
à Ghi nhớ SGK trang 22.
III/ Phương châm lịch sự:
VD : Chuyện người ăn xin .
“ Rộng thương cỏ nội hoa hèn
Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau “
à Nói tế nhị, khiêm tốn .
à Ghi nhớ: SGK trang 23.
IV. Luyện tập:
* Bài 1: - Khi giao tiếp, cần biết lựa chọn ngôn ngữ lịch sự, nhã nhặn, tôn trong người đối thoại.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang ,người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
* Bài 2:
Pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
* Bài 3:
a.Nói mát
b.Nói hớt
c.Nói móc
d. Nói leo
d.Nói ra đầu ra đũa
à Phương châm lịch sự, cách thức.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Câu 1: Phương châm cách thức, quan hệ có gì giống
File đính kèm:
- TUAN 2.doc