Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Trường THCS Thạnh Đông

1.Mục tiêu:

1. 1 Kiến thức:

 Hoạt động 1:

- HS biết: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du

- HS hiểu: Nhn vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.

Thể thơ lục bát của dân tộc trong một tác phẩm văn học Trung đại.

 Hoạt động 2:

 - HS biết: Tóm tắt một tác phẩm văn học.

- HS hiểu: Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.

1. 2 Kĩ năng:

 Học sinh thực hiện được:

- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.

 Học sinh thực hiện thành thạo:

- Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:6 Tiết:26 Ngày dạy: 30 / 09 / 2013 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU 1.Mục tiêu: Kiến thức: à Hoạt động 1: - HS biết: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du - HS hiểu: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. Thể thơ lục bát của dân tộc trong một tác phẩm văn học Trung đại. à Hoạt động 2: - HS biết: Tóm tắt một tác phẩm văn học. - HS hiểu: Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. Học sinh thực hiện thành thạo: Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. Thái độ: Thói quen: Lòng tự hào dân tộc. Tích cách: Sống ngay thẳng, chân chính 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản. - Nội dung 2: Tìm hiểu tác phẩm Truyện Kiều. 3.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh về tác giả, tác phẩm. Học sinh: Đọc và tóm tắt về tác giả, tác phẩm. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2.Kiểm tra miệng: (5 phút) Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chính của hồi thứ 14? (5đ) Ca ngợi người anh hùng Quang Trung – Nguyễn Huệ và nói lên sự thảm hại của bọn bán nước, cướp nước. Nêu những biểu hiện trí tuệ sáng suốt và nhạy bén của Nguyễn Huệ?(1đ) Phân tích tình hình thời cuộc. Phân tích tương quan lực lượng giữa ta với địch. Xét đoán người và dùng người. Em cảm nhận được điều gì về người anh hùng áo vải nguyễn Huệ? (2đ) Là người có hành động mạnh mẽ, quyết đoán, trí tuệ sáng suốt, sâu xa, nhạy bén; có tầm nhìn xa, trông rộng; trí dũng song toàn… Rất đáng khâm phục và kính yêu. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Cho biết nội dung truyện Kiều gồm cĩ mấy phần? (2đ) Phần 1: Gặp gỡ và đính ước. Phần 2: Gia biến và lưu lạc. Phần 3: Đoàn tụ Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Vào bài: Nguyễn Du - Đại thi hào của dân tộc, đã để lại cho chúng ta những tác phẩm văn học vô giá.Một trong những tác phẩm tiêu biểu đó chính là Truyện Kiều của ông mà tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. (1 phút) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả. (13 phút) Gọi học sinh đọc phần 1 về Nguyễn Du. Hãy tóm tắt ngắn gọn những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Du. (1765- 1820), tên chữ tố Như, hiệu Thanh Hiên, quê ở Tiên Điền- Nghi Xuân Hà Tĩnh. Xuất thân từ dòng dõi quý tộc, cha và anh đều giữ chức cao trong triều Lê. Mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi.Sống vào giai đoạn cuối thế kỉ thứ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX, khi chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc. Bản thân học giỏi nhưng cuộc đời phiêu bạt, sống nhiều nơi trên đất Bắc, ở ẩn ở Hà Tĩnh, làm quan dưới triều Nguyễn, đi sứ Trung Quốc.Ông có vốn hiểu biết sâu rộng.Là đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. Nêu những hiểu biết của em về sự nghiệp sáng tác của ông? Giáo viên giới thiệu tranh về truyện Kiều được dịch ra nhiều thứ tiếng. Qua đó em có nhận xét gì về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tóm tắt truyện Kiều. (15 phút) Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm này? Là tác phẩm tiêu biểu nhất của thể loại truyện Nôm trong văn hóa Trung đại, dựa theo cốt truyện “Kim, Vân, Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) nhưng có nhiều sáng tạo: thể thơ dân tộc, xây dựng nhân vật, miêu tả cảnh, miêu tả nội tâm được Nguyễn Du viết khi đi sứ sang Trung Quốc (1805- 1809). Gọi học sinh tóm tắt, mỗi em 1 phần. Nhận xét chấm điểm. Về nội dung truyện Kiều đã phản ánh những điều gì? Phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận của con người bị áp bức đau khổ. Đây là giá trị hiện thực hay nhân đạo? Vậy giá trị nhân đạo của truyện là gì? Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của kiếp người bị vùi dập, trân trọng và đề cao phẩm chất tốt đẹp của con người, hướng tới khát vọng chân lí. Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng ngôn ngữ trong Truyện Kiều? Ngôn ngữ tiếng Việt đạt đến đỉnh cao bởi không chỉ có chức năng biểu đạt biểu cảm mà còn mang chức năng thẩm mĩ. (vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn ngữ.) Mai cốt cách … Ghếâ trên … sỗ sàng … Em có nhận xét gì về ngôn ngữ kể chuyện của tác giả? Có 3 hình thức: trực tiếp (lời nhân vật), gián tiếp (lời tác giả), nửa trực tiếp (lời tác giả nhưng mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật). “Đầu lòng … vẹn mười”; “Bẽ bàng … ghế ngồi”. Em thấy có những đoạn trích Nguyễn Du miêu tả thiên nhiên nhưng qua thiên nhiên lại thể hiện tâm trạng con người như thế nào? Miêu tả thiên nhiên đa dạng, chân thực, sinh động. Tả cảnh thiên nhiên nhưng luôn gởi gắm của tâm trạng nhân vật bên trong (tả cảnh ngụ tình): Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích. Vậy ở đây tác giả thành công với nghệ thuật gì? Tác giả đã xây dựng tính cách nhân vật như thế nào? Khắc họa rõ tính cách của từng nhân vật. Giáo dục học sinh ý thức học tập nghệ thuật viết văn của tác giả: nghệ thuật tự sự, miêu tả cảnh … Qua bài này em có thêm hiểu biết gì tác giả Nguyễn Du và về tác phẩm của ông? Ghi nhớ SGK trang 80. Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 80. Giáo viên nhấn mạnh 2 ý chính trong phần ghi nhớ. I. Tác giả Nguyễn Du: Cuộc đời: Sự nghiệp: - Thơ chữ Hán: + Thanh Hiên thi tập. + Nam Trung tạp ngâm. + Bắc hành tập lục. - Thơ chữ Nôm: + Văn chiêu hồn. + Kiệt tác “Truyện Kiều”. Sự nghiệp sáng tác đồ sộ. II. Tác phẩm Truyện kiều 1.Tóm tắt truyện: -Phần 1: gặp gỡ và đính ước. - Phần 2: gia biến và lưu lạc. -Phần 3: đoàn tụ 2.Giá trị nội dung: - Giá trị hiện thực: - Giá trị nhân đạo:. 3.Giá trị nghệ thuật: - Ngôn ngữ: - Nghệ thuật tự sự. - Miêu tả cảnh. - Xây dựng tính cách nhân vật. Ghi nhớ: SGK trang 80. Tổng kết: (5 phút) Nhận xét về tác giả truyện Kiều? Có kiến thức sâu rộng và là một thiên tài văn học. Từng trải, có vốn sống phong phú. Là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn Nêu giá trị nội dung của Truyện Kiều? Truyện Kiều có giá trị hiện thực. Truyện Kiều có giá trị nhân đạo. Truyện Kiều thể hiện lòng yêu nước. 4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút) Đối với bài học tiết này Đọc và nắm kĩ những nét tiêu biểu về tác giả. Tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều, nắm giá trị nộïi dung và nghệ thuật của tác phẩm. Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK trang 80. Đối với bài học tiết sau: “Chị em Thúy Kiều”. Tìm hiểu kĩ về vẻ đẹp của hai chị em Kiều, Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn du trong miêu tả nhân vật, cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kĩ năng Ngữ văn 9. + Truyện Kiều - Nguyễn Du. + Giảng văn Truyện Kiều. + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. Tuần:6 Tiết:27 Ngày dạy: 30 / 09 / 2013 CHỊ EM THÚY KIỀU (Nguyễn Du) 1.Mục tiêu: Kiến thức: à Hoạt động 1: - HS biết: Đọc sáng tạo một văn bản trữ tình, bố cục của văn bản. - HS hiểu: nghĩa của một số từ ngữ. à Hoạt động 2: HS biết: Tìm những chi tiết nghệ thuật. Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. HS hiểu: Nội dung, ý nghĩa văn bản. Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. à Hoạt động 3: - HS biết: Tổng kết Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo: Đọc - hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. Học sinh thực hiện được: Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. Thái độ: Thói quen: Liên hệ với văn bản có liên quan để tìm hiểu về nhân vật. Tính cách: Yêu mến, sự trân trọng vẻ đẹp của con người. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản. - Nội dung 2: Phân tích văn bản. - Nội dung 3: Tổng kết. 3.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh Truyện Kiều của Nguyễn Du. Học sinh: Đọc và tìm hiểu về vẻ đẹp của hai chị em Kiều. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2.Kiểm tra miệng: ( 5 phút) Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Nêu giá trị của Truyện Kiều? (3đ) Giá trị nội dung: giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo, giá trị nghệ thuật… Nêu nghệ thuật của Truyện Kiều?(4đ) Ngôn ngữ tiếng Việt đạt đến đỉnh cao bởi không chỉ có chức năng biểu đạt biểu cảm mà còn mang chức năng thẩm mĩ. (vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn ngữ.) Có 3 hình thức: trực tiếp (lời nhân vật), gián tiếp (lời tác giả), nửa trực tiếp (lời tác giả nhưng mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật). Miêu tả cảnh Xây dựng tính cách nhân vật. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Đoạn trích chị em Thúy Kiều nằm ở phần nào của tác phẩm? (3đ) Phần mở đầu. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học à Vào bài: Dưới ngòi bút của Nguyễn Du, Thúy Kiều và Thúy Vân hiện lên với tài sắc vẹn toàn, làm đắm say lòng người. Chúng ta sẽ được hiểu rõ hơn về điều đó qua tiết học này.( 1 phút ) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.(5 phút) Giáo viên hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. Gọi học sinh đọc nhận xét cách đọc. Đoạn trích này nằm ở phần nào trong tác phẩm? ● Phần mở đầu. Giáo viên kiểm tra việc nắm nghĩa của một số từ khó và từ loại (từ 1, 2, 5, 11, …). Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nộâi dung chính của mỗi phần là gì? Phần 1: 4 câu đầu: Giới thiệu sơ lược về vẻ đẹp của 2 chị em Thúy Kiều. Phần 2: 4 câu tiếp: Tả vẻ đẹp của Thúy Vân. Phần 3: 4 câu kế: Tả vẻ đẹp của Thúy Kiều. Phần 4: còn lại: Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. (13 phút) Gọi học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu. Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều được tác giả giới thiệu khái quát như thế nào? ● “ Mai cốt cách tuyết tinh thần” ( dáng vẻ thanh tú như cành mai. Tinh thần trong sạch thanh cao trong trắng) Ở đây tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả 2 nhân vật? ●Ước lệ : qui ước trong biểu hiện nghệ thuật như dùng hình tượng thiên nhiên đẹp.. để nĩi về vẻ đẹp của con người Tác giả đã nhận xét gì về vẻ đẹp của hai chị em? Cho học sinh thảo luận 4 phút. Nội dung chủ yếu của 4 câu thơ tiếp theo tả ai? Ngay câu đầu, nhà thơ khái quát vẻ đẹp của Thúy Vân ra sao? Tác giả đã gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân qua những chi tiết nào? Khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói . Sắc đẹp của Thúy Vân được so sánh với hình tượng thiên nhiên nào? Đĩ là bút pháp gì? Được miêu tả bằng những hình ảnh ẩn dụ được so sánh với những thứ đẹp nhất trên đời: mây, trăng, hoa, tuyết, ngọc. Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét chấm điểm. Những từ ngữ “ đầy đặn”, “ nở nang”, “ đoan trang”, “ thua, nhường” gợi ta liên tưởng đến một tính cách và số phận ra sao? Trước vẻ đẹp của Thúy Vân, thiên nhiên sẵn sàng nhường và thua, đã phần nào thể hiện được cuộc đời suôn sẻ của Thúy Vân. Vậy còn vẻ đẹp của Thúy Kiều như thế nào? Ta sẽ đi vào phân tích phần thứ ba. Gọi học sinh đọc 12 câu tiếp theo. Ở hai câu đầu nĩi về Kiều, Tác giả đã khái quát đặc điểm gì? Khi tả về Thúy Kiều, em thấy tác giả tả có gì giống và khác với Thúy Vân? Giống: tác giả vẫn dùng những hình tượng nghệ thuật ước lệ đđ đđể tả vẻ đẹp: thu thủy (nước mùa thu), xuân sơn (núi mùa xuân), hoa, liễu (so sánh và ẩn dụ). Khác: tài sắc đều hơn. Đặc tả vẻ đẹp Thúy Kiều nhưng “làn” nét” chưa cụ thể gợi nhiều hơn tả ( tùy theo trí tưởng tượng và sự cảm nhận của mỗi người về vẻ đẹp của làn nước mùa thu, nét núi mùa xuân mà hình dung ra vẻ đẹp của đơi mắt Thúy Kiều.) Trước vẻ đẹp của Thúy Vân thì thiên nhiên chịu nhường và thua. Còn trước vẻ đẹp của Thúy Kiều thì sao? Kiều không chỉ có một nhan sắc tuyệt vời mà còn có tài nữa. Vậy, cái tài của Kiều ở đây là gì? Đàn, cờ, thơ, vẽ, … Em có nhận xét gì về nàng Kiều? Thông minh do trời phú, vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp của sắc- tài- tình, cái gì cũng vượt trộâi đến mức tuyệt đỉnh làm cho mọi vật phải đố kị ghen hờn. Vậy em thấy ở Kiều nổi bật những vẻ đẹp gì? Người ta thường nĩi: sắc đẹp của Thúy Vân” mây thua, tuyết nhường”, cịn sắc đẹp của Thúy Kiều là “ hoa ghen” “ liễu hờn” là dự báo số phận của hai người. Theo em cĩ đúng khơng? Vì sao? Và số phận của Kiều được dự báo như thế nào? So sánh hai bức chân dung, bức nào nổi bật hơn? Vì sao? Kiều nổi bật hơn vì số câu thơ tả Kiều nhiều gấp 3 lần tả Vân. Vẻ đẹp của Kiều gồm nhan sắc, tài năng, tâm hồn. Tác giả tả Vân trước để làm nổi bật lên chân dung Kiều. Ở khía cạnh này tác giả đã thành công với nghệ thuật gì? Bốn câu thơ cuối nói về điều gì? Đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều” đã thể hiện giá trị nội dung nào của tác phẩm? Vì sao? Giá trị nhân đạo vì đã hướng vào việc khẳng định, ca ngợi vẻ đẹp của con người, tuổi trẻ, vẻ đẹp tâm hồn tài năng, tính cách… Nêu ý nghĩa đoạn trích? Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả Nguyễn Du. Qua phần tìm hiểu trên, em thấy nội dung đoạn trích nói vềø điều gì? Chân dung chị em Thúy Kiều và số phận của 2 người. Đoạn trích có nét đặc sắc gì về nghệ thuật? Ước lệ, đòn bẩy, sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ. Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. (5 phút)  Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích? ĩ GD HS học tập cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả.  Theo em, văn bản trên có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 4: Hướng dẫn sinh luyện tập. (5 phút) Cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ. Nhận xét- chấm điểm. Cho học sinh đọc phần đọc thêm SGK trang 84 (đoạn trích “Kim -Vân -Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân- Trung Quốc). I. Đọc - Hiểu văn bản: 1.Đọc: 2. Chú thích: a.Vị trí đoạn trích: b. Từ khó: 3. Bố cục: II. Phân tích văn bản. 1.Giới thiệu vẻ đẹp của hai chị em: - Duyên dáng, thanh cao, trong trắng. à Dùng bút pháp ước lệ, so sánh, ẩn dụ. - “Mỗi người … vẹn mười.” à Mỗi người một vẻ nhưng đều hoàn hảo. 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân: - Vẻ đẹp cao sang, quí phái, làm người đối diện phải trân trọng. - Khuôn mặt đầy đặn, lông mày đậm, nói năng nghiêm trang. à Bút pháp ước lệ, nghệ thuật so sánh, ẩn dụ. => Cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều: - Đẹp sắc sảo, mặn mà. - Hoa ghen, liễu hờn. - Kiều thông minh, tài giỏi: cầm, kì, thi, họa, sáng tác nhạc. -Vẻ đẹp của nhan sắc, tài năng, tâm hồn. -Dự báo số phận sẽ éo le, đau khổ. - Nghệ thuật: Thủ pháp đòn bẩy. 4.Bốn câu thơ cuối: - Ca ngợi đức hạnh của hai chị em. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng những hình ảnh tượng trưng, ước lệ. - Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình. 2. Ý nghĩa văn bản: Chị em Thuý Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng con người của tác giả Nguyễn Du. Ghi nhớ: SGK trang 83. IV. Luyện tập: 4.4 Tổng kết: ( 5 phút) Em có nhận xét gì về hai nhân vật trong đoạn trích? Hai người đều rất đẹp nhưng ở Thúy Vân mang nét đẹp thùy mị, còn ở Kiều là nét đẹp sắc sảo. Kiều khôngchỉ đẹp mà còn có tài và tâm hồn đa cảm. Hai vẻ đẹp có thể dự báo hai số phận khác nhau. Nêu nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”? Sử dụng các hình ảnh ước lệ tượng trưng. 4.5.Hướng dẫn học tập: ( 5 phút) Đối với bài học tiết này - Đọc diễn cảm và học thuộc lòng đoạn trích, học thuôïc ghi nhớ trong SGK trang 83. - Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập. - Nắm chắc bút pháp cổ điển và cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích. - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản. Đối với bài học tiết sau: “Cảnh ngày xuân”. Đọc và tìm hiểu phần I, II. Tìm hiểu nét chính về nội dung (sự đồng cảm của của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi) và nghệ thuật: nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kĩ năng Ngữ văn 9. + Truyện Kiều - Nguyễn Du. + Giảng văn Truyện Kiều. + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. Tuần:6 Tiết:28 Ngày dạy: 01 / 10 / 2013 CẢNH NGÀY XUÂN (Nguyễn Du) 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Đọc diễn cảm, biết vị trí đoạn trích. à Hoạt động 2: - HS biết: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của đại thi hào Nguyễn Du. - HS hiểu: Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. à Hoạt động 3: - HS biết: Tổng kết nội dung và nghệ thuật của bài. à Hoạt động 4: - HS biết: so sánh đối chiếu về cảnh mùa xuân. 1.2:Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. Học sinh thực hiện thành thạo: Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. 1.3:Thái độ: Thói quen: Bảo vệ môi trường. Tính cách: Yêu mến và trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản. - Nội dung 2: Phân tích văn bản. - Nội dung 3: Tổng kết. - Nội dung 4: Luyện tập. 3.Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Tranh: Cảnh ngày xuân. 3.2: Học sinh: Tìm hiểu chú thích, bố cục khung cảnh lễ hộïi và khung cảnh ngày xuân. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều “ và nêu nội dung chính của đoạn trích?(8đ) Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh… Nêu nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”? (1đ) Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lí tưởng hóa nhân vật. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng. Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Cho biết đoạn trích “ Cảnh ngày xuân nằm ở phần nào của tác phẩm” (1đ) Nằm ở phần đầu tác phẩm. 4.3 Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài: “Cảnh ngày xuân “ là một đoạn trích tả cảnh thiên nhiên rất tuyệt vời của Nguyễn Du. Chúng ta sẽ được hiểu điều đó qua tiết học này ( 1 phút ) Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. ( 8 phút ) Đọc chậm rãi tình cảm. Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh đọc nhận xét. Nêu vị trí của đoạn trích? Nằm ở phần đầu tác phẩm. Kiểm tra việc nắm nghĩa của một số từ khó và từ loại (từ 2, 3, 4 …). Đoạn trích này có thể chia làm mấy phần nhỏ? Nội dung chính của mỗi phần là gì? Phần 1: 4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân. Phần 2: 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. Phần 3: 6 câu cuối: cảnh chị em du xuân trở về. Đoạn trích được kết cấu theo trình tự nào? Trình tự thời gian cuộc du xuân. Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích văn bản. ( 17phút ) Gọi học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu. Cảnh ngày xuân được tác giả gợi tả như thế nào? Trong 4 câu thơ đầu nhà thơ đã tả cảnh hay gợi thời gian? Vừa gợi thời gian vừa tả cảnh, ngày xuân thấm thốt trơi mau, tiết trời đã bước sang tháng ba, tháng cuối cùng của mùa xuân nhưng chim én vẫn rộn ràng bay liệng, cỏ vẫn xanh, hoa vẫn trắng. Những hình ảnh đó gợi ra một không gian như thế nào? Theo em câu thơ nào gợi tả mùa xuân ấn tượng nhất? Vì sao? Cỏ non xanh … bông hoa. Em có thể thay từ “điểm” bằng từ khác có ý nghĩa tương tự và nhận xét về nghệ thuật dùng từ của tác giả? Từ: có, nở, … không hay bằng từ “điểm”. Bởi chính từ điểm làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn. ▲ Qua 4 câu thơ đầu, có nhận xét gì bức tranh thiên nhiên này? Có thể nói với ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du, chỉ vài nét chấm phá nhẹ nhàng cùng với bút pháp tả kết hợp với gợi, bức tranh mùa xuân thật nên thơ, tươi sáng, tạo ấn tượng trong lòng người đọc. Trong khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp ấy, tác giả đã đưa người đọc đến khung cảnh lễ hội như thế nào?(chuyển ý) Gọi học sinh đọc 8 câu thơ tiếp theo. Theo em trong tiết thanh minh cĩ những hoạt động lễ hội nào diễn ra? Hai sự việc này thể hiện điều gì? GV liên hệ thực tế. Những câu thơ nào miêu tả hoạt động của lễ hội? Gần xa… chơi xuân. ▲Em cĩ nhận xét như thế nào về âm điệu của đoạn thơ này? Âm điệu rộn ràng, náo nhiệt. ▲Chỉ ra những từ ghép, từ láy là tính tư,ø danh từ, động từ, có trong 4 câu “gần xa … như nêm”. Tính từ: gần xa, nô nức: tâm trạng náo nức, hăm hở. Danh từ: Yến anh ,tài tư,û giai nhân : đông vui. Động tư:ø Sắm sửa dập dìu : người qua lại không ngớt. Theo em từ nào diễn tả rõ nhất khơng khí của lễ hội? Hãy giải thích nghĩa của từ này ● Nơ nức, dập dìu Qua đĩ ta thấy gợi lên khơng khí lễ hội ra sao? Trong khung cảnh lễ hội ấy, nhà thơ vẫn chú ý khắc họa tâm trạng nhân vật, theo em câu thơ nào thể hiện điều này? Đĩ là tâm trạng gì? “ Chị em… chơi xuân”. Từ sắm sửa gợi lên sự náo nức, rạo rực của chị em Thúy Kiều khi du xuân cùng mọi người. Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng từ của tác giả? Cho học sinh thảo luận trong 3 phút. Từ ngữ vừa gợi hình gợi cảm vừa làm nổi bật không khí của lễ hội. Giáo dục học sinh ý thức dùng từ gợi hình, gợi cảm khi làm văn khi làm văn. Gọi học sinh trình bày. Nhận xét. Cùng với không khí tưng bừng là việc làm gì của những người đi tảo mộ? Đốt giấy tiền vàng bạc chi người dưới âm dùng. Đây là những cổ tục mê tín. Giáo dục học sinh không nên quá mê tín trong việc ma chay tế lễ. Cuộc vui rồi cũng tàn, khơng khí tươi vui của lễ hội rồi cũng khép lại, với ngịi bút tài hoa của mình Nguyễn Du đã miêu tả cảnh thiên nhiên khi chị em du xuân trở về bằng những câu thơ nào? Gọi học sinh đọc 6 câu cuối. Em cảm nhận về âm điệu của đo

File đính kèm:

  • docTUAN 6 .1.doc
Giáo án liên quan