Kế hoạch bài học Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

- GV viết lên bảng

85 : 7; 57 : 3; 29 : 2; 86 : 6

- Mời 2 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở nháp.

- Nhận xét chữa bài – cho điểm HS

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng

- Hướng dẫn cách đặt tính

- Hướng dẫn cách tính: Từ trái sang phải theo 3 bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ mỗi lần chia được 1 chữ số ở thương

Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương

Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương

Lần 3: Tìm chữ số thứ ba của thương

Vậy: 643 : 3 = 216. Đây là phép chia hết

- Tiến hành tương tự như trên

- Đặt tính.

- Cách tính

+ Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương

+ Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương

Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1)

Đây là phép chia có dư

Hỏi: Lần chia thứ nhất của hai phép chia có gì khác nhau ?

 

doc31 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:....... Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết:.... Tên bài dạy:................................................. Môn: .............................................. ...................................................................................... I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc, phân biệt các câu kể với lời nhân vật - Rèn kỹ năng đọc - hiểu + Hiểu các TN cuối bài + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 5’ 1’ 34’ 1.K.tra bài cũ: Một trường TH vùng cao 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc trong nhóm - Đọc trước lớp - GV yêu cầu + HS1: đọc 1 đoạn trong bài: Từ “ Vừa đi, Dìn vừa kể ....... đến hết + HS2: Giới thiệu vài nét về trường vủa mình. GV nhận xét và ghi điểm - GV nêu - GV đọc diễn cảm - GV sửa lỗi phát âm - Đọc đoạn 1 - Người Chăm sống chủ yếu ở vùng nào? - Tìm từ gần nghĩa với từ Hũ - Câu cầu khiến.” Con hãy đi ... ....về đây” Đọc như thế nào? - Đọc đoạn 2 - Tìm từ cùng nghĩa với từ “ Dúi “ ? Đặt câu? - Con hiểu “ Thản nhiên “ là n.t.n ? Đặt câu - Đọc đoạn 3 - Tìm từ gần nghĩa với từ “dành dụm” + Đọc đoạn 4 - Câu nói của người cha con đọc n.t.n. + Đọc đoạn 5 - Câu nói của người cha đoạn 5 khác đoạn 4 như thế nào? - 2 HS trả lời - HS đọc tiếp nối nhau từng câu - 5 HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn văn - 1 HS đọc - Nam trung bộ - Chum, vại - Mệnh lệnh, dứt khoát - 1 HS đọc câu của cha - 1 HS đọc - Đưa - Làm như không có việc gì xảy ra. - 1 HS đọc - Dành - 1 HS đọc - Cảm động, nghẹn ngào. - 1 HS đọc câu đó - 1 HS đọc - Vui vẻ. - 1 HS đọc câu - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn - HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong nhóm 2 - Đọc từng đoạn trước lớp - 5 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn - 1 HS đọc cả bài IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần:. Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ:.. Tiết: Tên bài dạy... Môn:. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng + Đọc đúng: Páo + Bước đầu biết đọc bài thơ thể hiện đúng tâm trạng ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lần đầu tiên về thăm Bố ở thành phố - Rèn kỹ năng đọc – hiểu - Hiểu nội dung bài II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 5’ 1’ 11’ 10’ 10’ 3’ 1. K.tra bài cũ: Hũ bạc của người cha 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Đọc từng câu - Đọc từng khổ trước lớp c. Tìm hiểu bài d. Học thuộc lòng 3. C/ cố - Dặn dò - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn ( 3,4,5 ) của câu chuyện - Hỏi 1 HS: Nêu ý nghĩa của chuyện - GV nhận xét và ghi điểm - Gv nêu - GV đọc mẫu - GV sửa lỗi phát âm + Đọc khổ 1 - 2 dòng thơ cuối con đọc n.t.n ? + Đọc khổ 2 - Nêu cách đọc + Đọc khổ 3 - Con hiểu sùng sững là gì + Đọc khổ 4 - Đọc chú giải từ thang gác - Quê Páo ở đâu ? Những câu thơ nào cho biết điều đó - Páo đi thăm bố ở đâu ? - Những điều gì ở thành phố khiến Páo thấy lạ ? - Những gì ở thành phố thấy giống ở quê mình ? - Páo nhìn thành phố bằng con mắt của người miền núi, luôn so sánh cảnh, vật ở thành phố với cảnh, vật ở quê mình - Qua bài thơ, em hiểu điều gì về bạn Páo ? - Vì sao em thích ? - GV hướng dẫn học sinh học khổ thơ mình thích - GV tổng kết - Chuẩn bị bài sau - Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ - 1HS đọc khổ 1 - Nghỉ hơi sau dấu (...... ) - 1 HS đọc khổ 1 - HS ghi dấu / , // trên bảng - 1 HS đọc lại khổ 2 - 1 HS đọc - Từ gợi tả 1 vật to lớn chắn ngang tầm nhìn - 1 HS đọc - 1 HS đọc - HS đọc từng khổ trongnhóm - Cả lớp đọc đ.thanh bài thơ - Miền núi Ngọn núi ở lại cùng mây Tiếng suối nhoà dần sau cây Quanh co như Páo leo đèo Gió như đỉnh núi bản ta Nhớ sao đèo dốc quê nhà - ở phành phố - Con đường rất rộng,sông sâu không lội qua được như con suối ở quê. Người & xe rất đông đi như gió thổi. Nhà cao sừng sững như núi, ngước lên mới thấy mái. Nhà có hàng trăm cửa sổ, theo thang gác ở giữa nhà như đi vào trong ruột - Nhà cao giống như trái núi. Bố ở tầng 5 gió lộng. Gió giống như gió trên đỉnh núi. Lên xuống thang gác như leo đèo - Lần đầu về thành phố, Páo thấy cái gì cũng lạ lẫm, cũng gợi cho Páo nhớ cảnh, vật ở quê nhà - 1 HS đọc lại bài thơ - 1 số HS nói các em chọn học thuộc lòng khổ nào - Thi HTL từng khổ IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần:....... Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết:.... Tên bài dạy:................................................. Môn: .............................................. ...................................................................................... I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão - Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 10’ 7’ 1’ 19’ 3’ c. Tìm hiểu bài: d. Luyện đọc lại 1. Nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể * Bài 1: * Bài 2: 3. C/ cố - Dặn dò - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? - Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ? - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Tiền ngày trước đúc bằng kim loại nên ném vào lửa không cháy - Vì sao người con phản ứng như vậy ? - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ? - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện ? - GV đọc đoạn 4 , 5 - Hướng dẫn HS đọc (giọng người kể, giọng ông lão) - Bình chọn bạn đọc hay Kể chuyện - GV nêu - GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh - GV chốt lại: 3 - 5 - 4 - 12 - GV nêu yêu cầu - Bình chọn HS kể hấp dẫn nhất - Con thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV nhận xét - Vì con trai lười biếng - Người siêng năng, tự mình kiếm nổi bát cơm - Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ bố mẹ - HS trao đổi nhóm rồi trả lời - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo ... - Vội thọc tay vào bếp, không sợ bỏng - Vì anh vất vả suốt 3 tháng ... - Cười chảy nước mắt ... - Có làm lụng vất vả ... Hũ bạc tiêu ... - 3 HS thi đọc đoạn 4, 5 - 1 HS đọc cả truyện - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu kết quả sắp xếp - 5 HS tiếp nối nhau thi kể lại 5 đoạn của truyện - 2 HS kể toàn bộ truyện IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần:....... Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết:.... Tên bài dạy:................................................. Môn: .............................................. ...................................................................................... I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: + Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc + Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ - Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ - Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ Phiếu giao việc III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 2’ 1’ 10’ 17’ 5’ 1. Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Phân tích truyện c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3. C/ cố – Dặn dò - GV yêu cầu HS hát tập thể bài: Em nhớ các anh; nhạc và lời của Trần Ngọc Thành - GV nêu yêu cầu của tiết học - GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích - Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27-7 ? - Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ ? - GV kết luận - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm sau: + Nhân ngày 27-7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ + Chào hỏi lễ phép các chú thương binh + Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng + Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với học sinh toàn trường - GV kết luận: Những việc nên làm và không nên làm - GV tổng kết - Về nhà tìm hiểu các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các thương binh, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng - Cả lớp hát - Thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng - Người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc - Kính trọng và biết ơn - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: ......................................................................................................................................... Tuần:....... Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết:.... Tên bài dạy:................................................. Môn: .............................................. ...................................................................................... I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: + Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Hũ bạc của người cha + Làm đúng bài tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 5’ 1’ 21’ 10’ 3’ 1. K.tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nghe viết c. HD làm bài tập * Bài 1: * Bài 2: a 3. C/cố – Dặn dò: - GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ sau: màu sắc, hoa mầu, nong tằm, no nê - GV nhận xét, ghi điểm - GV nêu - GV đọc đoạn chính tả - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? Vì sao ? - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Những chữ nào trong bài dễ viết sai ? - GV ghi những từ đó lên bảng - GV đọc cho HS viết - Chấm, chữa bài GV chấm 5 – 7 bài. Nhận xét - GV mời 2 tốp HS, mỗi tốp 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh. HS thứ 4 đọc kết quả của nhóm GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng - GV nhắc HS không quên đk: từ tìm được phải chứa tiếng bắt đầu = s / x - GV nhắc những HS còn mắc lỗi chính tả về nhà sửa lỗi, ghi nhớ chính tả để không viết sai - Chuẩn bị bài sau - 2 HS viết bảng - 1 HS đọc lại - Vội thọc tay vào bếp lấy tiền ra Vì đó là tiền chính anh ta làm được - Sau dấu (:), xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa - HS phát biểu - HS tập viết chữ khó ra nháp - HS mở sách - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - 2 HS chữa miệng. Nhận xét Đổi chéo vở kiểm tra IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần:....... Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2005 Tiết:.... Tên bài dạy:................................................. Môn: .............................................. ...................................................................................... I. Mục tiêu: - Học sinh biết: + Kể tên 1 số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh + Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống II. Đồ dùng dạy học: 1 số bì thư Điện thoại đồ chơi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 1’ 1’ 12’ 12’ 6’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HĐ 1: Thảo luận nhóm c. HĐ 2: Làm việc theo nhóm d. HĐ 3: Chơi trò chơi chuyển thư 3. C/cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS hát 1 bài - GV nêu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý sau: + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh ? + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ? - GV kết luận - GV chia HS thành nhiều nhóm mỗi nhóm từ 4 – 6 em thảo luận theo các gợi ý sau: + Nêu nhiệm vụ, ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình - GV nhận xét, kết luận - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS 1 ghế Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế + Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét - Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong và ngoài nước - Đài phát thanh, truyền hình giúp chúng ta biết được những thông tin văn hoá, giáo dục, y tế ... - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần:. Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ:.. Tiết: Tên bài dạy... Môn:. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: + Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số + Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: THời gian Nội dung các hoạt động dạy học Các phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng 1 2 3 5’ 2’ 10’ 20’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: Tiết 70 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số a. Phép chia: 648 : 3 648 3 6 216 04 3 18 18 0 b. Giới thiệu phép chia 236 : 5 236 5 20 47 36 35 1 3. Thực hành: Bài 1: Tính Củng cố kĩ thuật chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số Bài 2: Viết (theo mẫu) Củng cố cách giảm 1 số đi một số lần 4. Củng cố – Dặn dò - GV viết lên bảng 85 : 7; 57 : 3; 29 : 2; 86 : 6 - Mời 2 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét chữa bài – cho điểm HS - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - Hướng dẫn cách đặt tính - Hướng dẫn cách tính: Từ trái sang phải theo 3 bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ mỗi lần chia được 1 chữ số ở thương Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương Lần 3: Tìm chữ số thứ ba của thương Vậy: 643 : 3 = 216. Đây là phép chia hết - Tiến hành tương tự như trên - Đặt tính. - Cách tính + Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương + Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Đây là phép chia có dư Hỏi: Lần chia thứ nhất của hai phép chia có gì khác nhau ? - HS tự xác định yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở – Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài: yêu cầu 4 HS lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. - Cả lớp và giáo viên nhận xét cho điểm HS - Cho cả lớp đổi chéo vở kiểm tra bài - Cho HS tự làm bài vào vở – 1 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài Hỏi củng cố: Nêu cách giảm một số đi một số lần - Nhắc lại cách chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - Nhận xét giờ học IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: .......................................................................................... Tuần:. Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ:.. Tiết: Tên bài dạy... Môn:. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: + Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: THời gian Nội dung các hoạt động dạy học Các phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng 1 2 3 5’ 2’ 10’ 20’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: Tiết 71 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép chia 560 : 8 560 8 56 70 00 0 0 Vậy: 560 : 8 = 70 3. Giới thiệu phép chia : 632 : 7 632 7 63 90 02 0 2 Vậy: 632 : 7 = 90 (dư 2) 4. Thực hành: Bài 1: Tính Rèn luyện kĩ năng làm tính chia Bài 4: Đúng - Sai ? 5. Củng cố - Dặn dò - GV viết lên bảng: 234 : 2; 123 : 4; 562 : 8; 783 : 9 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nêu cách tính và nhận xét, ghi điểm - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - GV hướng dẫn học sinh + Đặt tính + Cách tính - Lần 1: Chia 56 chia 8 được 7, viết 7. Nhân: 7 nhân 8 bằng 56 Trừ: 56 trừ 56 bằng 0 - Lần 2: Hạ 0 Chia: 0 chia 8 được 0, viết 0 Nhân: 0 nhân 8 bằng 0 Trừ: 0 trừ 0 bằng 0 - Gọi vài HS nêu lại cách tính - GV hướng dẫn tương tự như trên + Đặt tính + Cách tính - Lần 1: Chia: 63 chia 7 được 9, viết 9 Nhân: 9 nhân 7 bằng 63 Trừ: 63 trừ 63 bằng 0 - Lần 2: Hạ 2 Chia: 2 chia 7 được 0, viết 0 Nhân: 0 nhân 7 bằng 0 Trừ: 2 trừ 0 bằng 2 - Lưu ý HS: ở lần chia thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 vào thương theo lần chia đó - Hỏi củng cố: So sánh 2 phép chia trên ? - HS tự xác định yêu cầu của bài và tự làm vào vở – Gọi 4 HS lên bảng làm - Yêu cầu 4 HS lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Nhận xét ghi điểm – cho HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra bài cho bạn - Cho HS tự làm - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài - Nhắc lại cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 - Nhận xét giờ học IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần:. Kế hoạch bài học Lớp: 3A Thứ:.. Tiết: Tên bài dạy... Môn:. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Biết cách sử dụng bảng chia II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: THời gian Nội dung các hoạt động dạy học Các phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng 1 2 3 5’ 2’ 5’ 5’ 20’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu bảng chia 3. Cách sử dụng bảng chia 4. Thực hành: Bài 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở Bài 2: Số ? Củng cố cách tìm số bị chia, số chia, thương dựa vào bảng chia Bài 3: Giải toán. Củng cố giải toán có 2 phép tính Bài 4: Trò chơi thi xếp hình 5: Củng cố - Dặn dò: - 4 HS lên bảng thực hành kiểm tra sử dụng bảng nhân - Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - GV treo bảng chia giới thiệu + Hàng đầu tiên là thương của hai số + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên mỗi số trong một ô là số bị chia - GV nêu VD: 12 : 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên từ số 4 dóng sang phải đến số 12 từ số 12 dóng lên trên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4. Vậy 12 : 4 = 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS tự làm bài vào vở - Chữa bài: Gọi 4 HS lên bảng nêu rõ cách làm của mình - Nhận xét cho điểm - Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia - Cho HS tự làm bài vào vở - Cho 2 HS lên bảng chữa bài và nêu cách tìm số bị chia, thương, số chia dựa vào bảng chia - Nhận xét, ghi điểm - Gọi 1 HS đọc bài toán - Hỏi: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài Hỏi củng cố: Nhắc lại cách tìm một phần mấy của một số - Mời 2 HS tham gia chơi - GV phát cho mỗi em 8 hình A. - Trong 15 giây phải xếp xong hình là thắng cuộc - Nhắc lại cách sử dụng bảng chia - Nhận xét giờ học IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: kế hoạch bài học Môn : Toán Bài : Giới thiệu bảng nhân Người dạy : Vũ Thị Lê Hoa I. Mục tiêu: -Giúp học sinh :Biết cách sử dụng bảng nhân. II. Đồ dùng dạy học: -Máy vi tính , máy chiếu, bảng nháp, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: THời gian Nội dunG các hoạt động dạy học phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng ghi chú 1 2 3 3 2’ 5’ 1’ 10’ 3’ 14’ 5’ I.Ôn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bảng nhân đã học III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2Giới thiệu cấu tạo bảng nhân: 3 Cách sử dụng bảng nhân : IV.Luyện tập : * Bài 1 :Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống ( theo mẫu ) : *Bài 2 : Số ? *Bài 3 : Giải toán V. Củng cố , dặn dò : -Học sinh hát -Các con đã được học các bảng nhân từ bảng nhân 2 đến bảng nhân 9. Bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau ôn lại các bảng nhân đó. -1HS đọc bảng nhân 3. -1tổ đọc nối tiếp bảng nhân 7. -1số học sinh đọc các phép tính bất kì. Giáo viên nhận xét cho điểm từng học sinh. -Qua kiểm tra cô thấy nhìn chung các con nắm được các bảng nhân đã học. Cô khen các con. Tất cả các bảng nhân đó được tổng hợp và giới thiệu qua bài hôm nay.Đó là bài : Giới thiệu bảng nhân. -Giáo viên ghi đầu bài –Học sinh ghi vở. - Các con quan sát cô có bảng sau: -Góc trên bên trái là dấu x thể hiện đây là bảng nhân. -Đếm và cho cô biết hàng ngang đầu tiên có mấy số từ số mấy đến số mấy? +HS:..... có 10 số từ số 1 đến số 10 -Đếm và cho cô biết cột đầu tiên có mấy số từ số mấy đến số mấy? + HS : ..... có 10 số từ số 1 đến số 10 - Đúng rồi các con ạ . Hàng ngang đầu có 10 số từ số 1 đến số 10 là các thừa số .Cột đầu cũng gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số. Mỗi số trong một ô còn lại là tích của 2 số mà một số ở cột và một số ở hàng tương ứng.Có nghĩa là cứ lấy mỗi số ở cột nhân một số ở hàng ta được tích tương ứng. -Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân.Hàng 2 sẽ là bảng nhân 1, cô lấy 1 x 1=1,cô viết số 1 vào ô tương ứng, 1 x 2 = 2.... 1 x 10 = 10 + Các con cho cô biết 1 x một số thì tích bằng bao nhiêu? + HS : ...... bằng chính số đó -Theo con bảng nhân 10 nằm ở đâu? + HS : .... nằm ở hàng cuối + Bạn nào có thể đọc bảng x 10 ? + HS đọc tiếp nối bảng nhân 10. + Con có nhận xét gì về tích của bảng nhân 10 ? + HS : Đều là các số tròn chục - Các hàng còn lại chính là các bảng nhân mà các con đã học .Bây giờ cô sẽ chia lớp mình làm 8 nhóm , mỗi nhóm sẽ hoàn thành cho cô 2 bảng nhân . Tổ 1 là bảng nhân 2 ,3 . Tổ 2 là bảng nhân 4 ,5 . Tổ 3 là bảng nhân 6, 7 . Tổ 4 là bảng nhân 8, 9 . Sẽ có 2 nhóm giống nhau , nhóm nào xong trước dán bài lên bảng. - Các nhóm làm việc. Dán bài lên bảng . - Nhận xét bài của các nhóm. - Vừa rồi cô và các con đã hoàn thành bảng nhân và đây chính là bảng nhân đầy đủ . Các con hãy quan sát bảng nhân và cho cô biết: + Trong bảng nhân tích nào xuất hiện 2 lần ? + HS : Số 2 ,3 , 14 ,21 ...... + Vì sao số 14 xuất hiện 2 lần ? + HS :Vì 2 x 7 = 14 ; 7 x 2 = 14 + Như vậy khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi . - Các con hãy quan sát các số ở đường chéo và cho cô biết các số đó có gì đặc biệt ? + HS : ....đều là tích của hai số giống nhau VD : 3 x 3 = 9 ; 7 x 7 = 49 -Các con đã được tìm hiểu kĩ cấu tạo bảng nhân. Vậy cách sử dụng bảng nhân như thế nào cô sẽ hướng dẫn các con. - VD : Muốn biết 4 x 3 = ? Ta làm như sau : Tìm số 4 ở cột 1 , tìm số 3 ở hàng 1 .Từ số 4 theo chiều mũi tên sang phải .Từ số 3 theo chiều mũi tên xuống dưới .Hai mũi tên gặp nhau ở số 12 . Vậy 4 x 3 = 12 Bây giờ các con hãy vận dụng để làm bài tập . -GV yêu cầu 1 HS đọc đầu bài -GVchỉ vào: 5 6 . -Hỏi: Số cần điền là gì ? -HS : ....là tích của 6 x5 -Hãy nêu cách tìm tích 6 x 5 ? - 1HS nêu -Cả lớp làm bài - 1 HS chữa miệng , cả lớp đổi vở chữa bài => 1 HS nêu cách tìm tích 8 x 9 ? Bảng nhân không chỉ dùng để tìm tích mà còn có thể tìm thừa số chưa biết .Vậy cách tìm như thế nào ta sang bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu - Số phải tìm là gì ? - HS : .... là tích hoặc thừa số -Các con hãy thảo luận nhóm tìm ra cách làm & làm bài 2. -Cả lớp làm bài theo nhóm 2 , 1 nhóm làm bảng nháp -Dán bài HS lên bảng . Cả lớp nhận xét bài . => Nêu các cách tìm thừa số chưa biết ? + HS nêu 2 cách tìm : .....lấy tích chia cho thừa số đã biết hoặc dựa vào bảng nhân VD : Cột 2 biết 1 thừa số là 4 , tích là 8 ta dóng từ số 4 xuống tìm tích là 8 rồi dóng sang trái tìm được thừa số phải tìm là 2. Chúng ta còn có thể sử dụng bảng nhân để giải toán. - 1 HS đọc đầu bài 3 -Bài toán cho biết gì ? + HS trả lời . - Bài toán hỏi gì ? + HS trả lời . -Cho HS nêu cách tóm tắt - Cả lớp làm bài , 1 HS lên bảng chữa bài . Bài giải : Số huy chương bạc là : 8 x 3 = 24 ( huy chương ) Tổng số huy chương là : 8 + 24 = 32 ( huy chương ) Đáp số : 32 huy chương -NX bài làm của HS - Ngoài cách này ra bạn nào có cách làm khác? - 1 HS

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2018.doc
Giáo án liên quan